Giáo án lớp 7 môn Sinh học - Trường THCS Núi Tượng - Nguyễn văn Định

Giáo án lớp 7 môn Sinh học - Trường THCS Núi Tượng - Nguyễn văn Định

- HS hiểu rõ sự đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể ở động vật

- Sự đa dạng về môi trường sống của dộng vật ngày nay

- Giải thích sự thích sự thich nghi của động vật vậy với môi trường sốn

 2. Kỹ năng :

 - Rèn luyện khả năng quan sát , so sáng giữa các loài

 3.Thái độ :

 - Bảo vệ giới động vật và môi trường sống của giới động vât

 

doc 28 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1312Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Sinh học - Trường THCS Núi Tượng - Nguyễn văn Định", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần . 1 Ngàysoạn : 05/09/2006
Tiết : 1 Ngày dạy: 05/09/2006
BÀI 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ
I.Mục tiêu :
 1. Kiến thức :
- HS hiểu rõ sự đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể ở động vật
- Sự đa dạng về môi trường sống của dộng vật ngày nay
- Giải thích sự thích sự thich nghi của động vật vậy với môi trường sốn
 2.. Kỹ năng :
 - Rèn luyện khả năng quan sát , so sáng giữa các loài
 3.Thái độ :
 - Bảo vệ giới động vật và môi trường sống của giới động vât
II.Phương tiện dạy và học :
Tranh vẽ hình 1.1 1.2 1.3 SGK
III.Tiến trình dạy và học :
 2.Học bài mới :
Hoạt động 1 :thế giới động vật đa dạng về loài phong phú về số lượng cá thể
Mục tiêu :học sinh hiểu rõ giớ động vật ngày nay đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
? Em có nhận xét gì về số lượng các loài động vật ngày nay.
? Em có nhận xét gì về kích thước của các loài động vật ngày nay.
? Hãy lấy ví dụ và chứng minh.
? Em có nhận xét gì về các loài vẹt ngày nay.
? Em hãy kể tên các động vật mà em biết có trong một giọt nước.
? Tương tự hãy kể các loài động vật được thu thập khi:
Kéo một mẻ lưới trên ao
Đơm đó qua đêm.
? Từ những ví dụ trên em rút ra điều gì.
HS đọc thông tin SGK
HS quan sát tranh vẽ về một số loài động vật ngày nay.
- Rất phong phú không kém gì thực vật.
- Rất khác nhau, rất đa dạng
Nhỏ không nhìn thấy : vi khuẩn, vi rút
Trung bình : chó ,mèo, . . 
Lớn : voi, trâu, bò, . . 
Rất lớn : cá voi xanh, . . .
-Loài vẹt ngày nay rất phong phú và đa dạng về loài.
HS quan sát tranh một giọt nước dưới kính hiển vi.
+ Aáu trùng các loại
+ vi khuẩn các loại
+ trùng roi,. . . . . .
- Giới động vật ngày nay phong phú và đa dạng về loài và số lượng cá thể.lối sông,. . . 
I. Đa dạng loài và phong phú về số luợng cá thể:
 Thế giới đôïng vật sung quanh ta vô cùng đa dạng và phong phú chúng đa dạng về loài , kích thước cơ thể , lối sống và môi trường sống.
Hoạt động 2 :Động vật đa dạng về môi trường sống
Mục tiêu :hiểu rõ sự phân bố của giới động vật do môi trường sống 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
MT sống
TÊN ĐỘNG VẬT
Dưới nước
Trên cạn
Trên không
? Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi được với khi hậu giá lạnh.
? Nguyên nhân nào khiến động vật vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới và vùng cực.
? Động vật nước ta có phong phú và đa dạng không ?vì sao?
? Từ những ví dụ trên em có nhận xét gì.
HS quan sát hình 1.3,1.4 SGK
Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau.
- Bộ lông giày, không thấm nước
- khí hậu mát mẻ
-Có vì nước ta là nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
- Động vật ngày nay phân bố ở hầu hết các môi trường sống.
I. Đa dạng về môi trường sống:
Nhờ sự thích nghi cao với điều kiện sống, động vật ngày nay phân bố ở hầu hết các môi trường như : môi trường nước, cạn , không khí, kí sinh,  
IV.Củng cố và đánh giá:
	- Động vật ngày nay phong phú và đa dạng như thế nào? Lấy ví dụ
-	- Hãy lấy ví dụ chứng minh về sự đa dạng của môi trường sống.
V.Dặn dò :
 - Về nhà học thuộc bài 
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Tìm hiểu về tế bào động vật và tế bào thực vật.
 . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .. . . .. Tuần .1 Ngày soạn : 10/09/2006
Tiết . 2 Ngày dạy : 11/09/2006
Bài 2 : PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
DẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I.Mục tiêu :
 1. Kiến thức :
- HS phân biệt sự khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật.
- Phân loại được giới động vật
- nêu được đặc điểm chung của giới động vật
- Vai trò cùa động vật với đời sống con người
 2.. Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng quan sát , nhận biết
 3.Thái độ :
Giữ dìn bảo vệ giới động vật
II.Phương tiện dạy và học :
Tranh vẽ 2.1
Máy chiếu , phim trong bảng 1 và 2
III.Tiến trình dạy và học :
 1.Kiểm tra bài cũ :
 2.Học bài mới :
Hoạt động 1 :phân biệt động vật với thự vật
Mục tiêu : So sánh được sư khác nhau giữa tế bào dộng vật và tế bào thực vật 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
HS dựa vào bảng 1 (SGK)
? Động vật giống thực vật ở những điểm nào
? Động vật khác thực vật ở những điểm nào.
GV hòan thiện nội dung
 Ở MỨC ĐỘ TẾ BÀO
? tế bào thực vật giống tế bào động vật ở điểm nào.
? Tế bào thực vật khác tế bào động vật ở điểm nào.
HS quan sát hình vẽ mối quan hệ giũa thựv vật và động vật
Thảo luận nhóm hòan thành bảng 1 SGK
- từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận 
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Tế bào thực vật có thành xellulozơ
- có hạt diệp lục
I. Phân biệt động vật với thưc vật :
- Động vật có khả năng dị dưỡng, di chuyển , co 1hệ thần kinh và giác quan còn thực vật thì không 
Hoạt động 2 :Đặc điểm chung của động vật
Mục tiêu : Nêu được 3 đặc điểm chung của động vật 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
Trong những đặc điểm sau đặc điểm nào chỉ có ở động vật:
có khả năng di chuyển
tự dưỡng, tổng hỡp chất hưu cơ từ nước và muối khóang.
Có hệ thần kinh và giác quan.
Dị dưỡng (lấy chất hữu cơ có sẵn)
Không có khả năng tồn tại nếu thiếu ánh sánh.
GV chốt nội dung.
Hs thảo luận nhóm và hòan thành bài tập sau :
- HS thảo luận trong 3 phút
- yêu cầu nhóm . . . . .báo cáo kết quả thảo luận .
- CÁc nhóm khác nhận xét bổ sung.
 Đáp án : 1,3,4.
I. Dặc điểm chung của động vật:
- Có khả năng di chuyển
-Có hệ thần kinh và giác quan
- Dị dưỡng
Hoạt động 3 :Sơ lược phân loại giới dộng vật
Mục tiêu : Biết cách phân loại giới động vật ngày nay 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
GV truyền tải thông tin
-Giới đông vật ngày nay có khỏang 20 ngành.
- trong trương trình lớp 7 chúng ta nghiên cứu 8 ngành chính.
I. ngành động vật không xương sống
 1. ngàng DVNS
 2. ngành ruột khoang
 3. các ngành giun,dẹp , tròn , đốt
 4. ngành thân mềm
 5. ngành chân khớp
II. Ngành động vật có xương sống
lớp cá
 lưỡng cư
lớp bò sát
lớp chim 
lớp thú
I. Sơ lược phân chia giới động vật:
Động vật ngày nay có khỏang 2o ngàng được chia thành hai ngành lớnlà: ngành động vật không xương sống và có xương sống.
Hoạt động 4 :Vai trò của động vật
Mục tiêu : Nêu được vai trò thực tiễn của giới động vật ngày nay 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
 Yêu cầu hs dựa vào kiến thức hiểu biết và kiến thức vùa học hòan thành bảng 2
? Đông vật có vai trò gì đối với thiên nhiên.
? Động vật có vai trò gì đối với đời sống con người.
HS thảo luận nhóm hòan thành bảng 2 trong 5 phút.
- HS dựa vào bành 2 trả lời
I. Vai trò của giới động vật
Động vật có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người như : 
- cung cấp nguyên liệu
- làm vật thí nghiệm
- hỗ trợ trong lao động san xuất, vui chơi, giải tri, thể thao
IV.Củng cố và đánh giá:
 - Hãy phân biệt động vật và thực vật
 - Nêu đặc điểm chung của động vật
 - Động vật ngày nay có vai trò gì đối với đời sống con người.
V.Dặn dò :
 - Về nhà học thuộc bàigi
 - Trả lời các câu hỏi SGK.
 - Đọc thêm thông tin SGK.
 - Dọc bài thực hành
CHUẨN BỊ MẪU VẬT THỰC HÀNJH:
 Mỗi nhóm chuẩn bị một lọ nước đựơc lấy từ ao co váng nước màu xanh
Hoặc có thể nuôi cấy ( xem SGK).
Tuần . 2 Ngàysoạn : 11/09/2006
Tiết : 3 Ngày dạy: 12/09/2006
CHƯƠNG I : NGHÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Bài 3 : THƯC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
 I.Mục tiêu :
 1. Kiến thức :
 - Dưới kính hiển vi điện tử học sinh phải tìm được ít nhất 2-3 đại diện của nghành động vật nguyên sinh là trùng roi xanh , trùng giày , trùng biến hình
 - Phân biệt được hình dạng , kích thước cách di chuyển của các đại diện
 2.. Kỹ năng :
 - củng cố kỹ năng quansát và sử dụng kính hiển vi điện tử
 3.Thái độ :
 - Bảo vệ giới động vật 
II.Phương tiện dạy và học :
Kính hiển vi có độ phóng đại 200 lần trở lên
Kim nhọn , ống hút, khăn lau, lam, lamen
Lọ nước chứa mẫu vật nuôi cấy lấy từ rơm khô , bèo tây
Tranh vẽ phóng to trùng roi, trùng giày
III.Tiến trình dạy và học :
 1 . GV kiểm ta sự chuẩn bị của học sinh
 2 . Hướnh dẫn học sinh làm thí nhgiệm
 A. Quan sát trùng giày:
 1 . Tìm trùng giày
 2 . Quan sát hình dạng cấu tạo ngoài của trùng giày
 3 . Sự di chuyển của trùng giày trong môi trường nước
 THÍ NGHIỆM : Dùng ống hút lấy một giọt nước có trùng giàyđưa lên lam kính rồi dùng lamen đậy lại. (lưu ý phải lừa hết bọt khi ra) đặt lam kính lên kính hiển vi điện tử có độ phóng đại lớn dần để quan sát rõ cấu tạo và di chuyển của trùng giày.
 B. Quan sát trùng roi xanh :
 1. Tìm trùng roi xanh
 2. Quan sát hình dạng cấu tạo ngoài của trùng roi
 3. Mô tả cách di chuyển của trùng roi
 THÍ NGHIỆM : Làm tương tự như ở trùng giày.
 C. Bài tập áp dụng:
	Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất :
Trùng giày có hình dạng.
 a. Đối xứng 
 b.Không đối xứng 
Trùng giày di chuyển bàng cách.
Thẳng tiến
Vừa tiến vừa xoay
Bò chậm chạp
Lộn đầu
Trùng roi di chuểyn bàng cách .
Đầu đi trước
Đuôi đi trước
Vừa tiến vừa xoay
Thẳng tiến
Trùng roi có màu xanh lá cây là do.
Sắc tố ở màng tế bào
Màu sắc của các hạt diệp lục
Màu sắc của điểm mắt
Sự trong suốt của màng cơ thể
IV.Thu hoạchù:
 Về nhà em hãy vẽ lại hình dạng cấu tạo ngoài của trùng giày và trùng roi mà em quan sát được vào vở bài học ( lưu ý chú thích đầy đủ)
V.Dặn dò :
Ở nhà chuẩn bị bài mới theo nội dung bài học
Theo sườn – cấu t ... hát triển của sán lá gan.
	a.Trứng sán lá gan không gặp nước
	b.Aáu trùng nở ra không gặp loài ốc thích hợp.
	c.Oác chứa vật ký sinh bị động vật khác ăn thịt
	d.Kén sán bám vào rau bèo chờ mãi mà không gặp trâu bò ăn phải
	e. cả a,b,c,d
	- Tại sao sán lá gan lại đẻ rất nhiều trứng?
V.Dặn dò :
	- Về nhà học thuộc bài
	- Tìm hiểu về một số giun dẹp khác( Sán bã trầu , sán dây)
	- trả lời các câu hỏi SGK.
Tuần : 6 Ngàysoạn : 09/11/05
Tiết : 12 Ngày dạy: 12/11/05
BÀi 12 : MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN DẸP
I.Mục tiêu :
 1. Kiến thức :
	- Trình bày được đặc điểm chung của ngành giun dẹp.
	- Hiểu rõ sự đa dạng của ngành giun dẹp.
	- Giáo dục vẹ sinh ăn uống phòng chánh bệnh giun sán
	- Sự đa dạng và phong phú của ngành giun dẹp.
 2.. Kỹ năng :
	- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh 
 3.Thái độ :
	- Bảo vệ môi trường sống
	- Vệ sinh ăn uống.
II.Phương tiện dạy và học :
Tranh vẽ hình 12.1,2,3,4
Máy chiếu.
Phim trong phiếu học tập một số đặc điểm của đại diện giun dẹp.
III.Tiến trình dạy và học :
 1.Kiểm tra bài cũ :
 - Trình bày vòng đời phát triển của sán lá gan
 2.Học bài mới :
Hoạt động 1 :Tìm hiểu về một số giun dẹp khác.
Mục tiêu : Học sinh hiểu rõ sự đa dạng phong phú của ngành giun dẹp 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
? Sán lá máu thường sống ở đâu.
? Sán lá máu có đặc điểm gì nổi bật
? Sán bã trầu thường sống ở đâu.
? Cơ thể sán bã trầu có đặc điểm gì đặc trưng.
 ? Sán dây thường sống ở đâu.
? Cơ thể có đặc điểm gì về hình dạng và kích thước.
? Cơ thể sán dây có đặc điểm gì nổi bật
KL : Nói chung các loài giun dẹp thường sống ký sinh trong bộ phận nào của cơ thể.? Vì sao?
? Để phòng chống giun sán ký sinhcần phải ăn uống giữ vệ sinh như thế nào.
Học sinh quan sát hình 12.1 sán lá máu.
- Ký sinh trong máu động vật.
- cơ thể màu đỏ máu
- Cơ thể phân tính
- Aáu trùng xâm nhập qua da
HS quan sát hình 12.2 sán bã trầu
- Ký sinh trong ruột lợn.
- Cơ thể có màu đỏ máu.
- Aáu trùng trưởng thành từ ốc gạo.
HS quan sát hình 12.3,4 sán dây
-Ký sinh trong ruột non, cơ bắp của người và động vật.
- Cơ thể dài 100 đốt
- Cơ quan tiêu hóa tiêu gảm
-hấp thụ chất dinh dưỡng qua màng cơ thể
- mắt và lông bơi tiêu giảm
- Giác bám rất phát triển
-Các đốt phần đầu là đốt sinh trưởng.phần sau là đốt sinh sản
- Ruột non, vì nơi đây rất nhiều chất dinh dưỡng
- Aên sạch , uống sach
- ăn chín uống sôi.
I. Một số giun dẹp khác:
- Sán lá máu.
- Sán bã trầu.
- Sán dây.
 Chúng đều th1ch nghi với đời sống ký sinh.
Hoạt động 2 : Đặc điểm chung của ngành giun dẹp.
Mục tiêu : Trình bày được 4 đặc điểm chung của ngành giun dẹp. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
? Hãy kể nhưng giun dẹp sống ký sinh mà em biết.
? Hãy kể nhưng giun dẹp sống tự do mà em biết.
Từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Chấm điểm phiếu học tập của các nhóm trên máy chiếu.
GV hoàn chỉng nội dung.
? Từ bảng đặc điểm trên hãy rút ra đặc điểm chung của ngành giun dẹp.
- Sán lá gan, máu, bã trầu,. . . . .
- Sán lông,
HS thảo luận nhóm hòan thành bảng đặc điểm chung một số giun dẹp bằng cách đánh dấu + vào ô đúng và dấu – vào ô cho là sai.
Thảo luận trong thời gian 7p
- Cơ thể dẹp đối xứng 2 bên
- phân biệt đầu đuôi lưng bụng
- Ruột phân nhánh chưa có hậu môn
- Phát triển qua giai đọan ấu trùng
Ii. Dặc điểm chung :
- trong
IV.Củng cố và đánh giá:
	- Trình bày đặc điểm chung của ngành giun dẹp.
	- Sán dây có đặc điểm nào đặc trưng giúp chúng thích nghi với đời sóng ký sinh trong ruột non?
	-Sán lá gan, lá máu, dây xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua các con đường nào.
 	- Nêu các biện pháp phòng chánh bệnh giun sán ký sinh
V.Dặn dò :
	- Về nhà học thuộc bài, trả lời các câu hỏi SGK
	- Tìm hiểu về ngành giun tròn.
	- Hoàn thành bài tập sau : So sánh sự khác nhau giữa giun dẹp và ruột khoang.
Đặc điểm
Ngành ruột khoang
Ngành giun dẹp
Hình dạng cơ thể
Cơ thể đối xứng
Nơi sống
Cơ quan bài tiết
Hệ thần kinh
Sinh sản
Tuần : 7 Ngàysoạn : 13/11/05
Tiết : 13 Ngày dạy: 15/11/05
NGÀNH GIUN TRÒN
BÀi 13 : GIUN ĐŨA
 I.Mục tiêu :
 1. Kiến thức :
	- Phân biệt được sự khác nhau giữa ngành giun tròn và ngành giun dẹp.
	- Tác hại của giun đũa đối với đời sống con người.
	- Trình bày được vòng đời của giun đũa
	- Các biện pháp phòng chánh bệnh giun đũa.
 2.. Kỹ năng :
	- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh 
 3.Thái độ :
	- Vệ sinh ăn uống.
II.Phương tiện dạy và học :
Tranh vẽ hình 13.1,2,3,4, Tranh vẽ vòng đời phát triển của giun đũa
phiếu học tập về dinh dưỡng của giun đũa.
III.Tiến trình dạy và học :
 1.Kiểm tra bài cũ :
 - Trình bày đặc điểm chung của ngành giun dẹp.
 2.Học bài mới :
Hoạt động 1 :Tìm hiểu về cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của giun dẹp.
Mục tiêu : Học sinh hiểu rõ sự thích nghi của giun đũa với đời sống kí sinh là có lớp vỏ cuticun bảo vệ , cấu tạo trong phức tạp hơn giun dẹp 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
? Giun đũa thường sống ở đâu.
? Cơ thể giun đũa có đặc điểm gì về hình dạng và kích thước.
? Đặc điểm nào giúp giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh trong ruột non.
? Lớp vỏ cuticun có tác dụng gì.
?Bằng mắt thường hãy phân biệt giun đũa đực và cái.
? Cấu tạo trong của giun đũa gồm những bộ phận nào.
? Cấu tại trong của giun đũa có đặc điểm nào tiến hóa hơn ngành giun dẹp.
? Giun đũa di chuyển như thế nào trong ống tiêu hóa..
Giun cái mập và dài hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì ?
Nếu giun đũa thiếu lớp vỏ cuticun thì số phận chúng sẽ như thế nào.
Ruột thẳng và kết thúc tại hậu môn của giun đũaso với ruột phân nhánh của giun dẹp thì tốc độ tiêu hóa của loài nào cac hơn . tai sao.?
Giun đũa lấy thức ăn bằng cách nào?
 nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui được vào ống mật và hậu quả sẽ như thế nào.
HS đọc thông tin SGK
Học sinh quan sát hình 13.1 giun đũa
- Ký sinh trong ruột của người và động vật động vật.
- cơ thể có hình trụ tròn
- Cơ thể Được bao bọc bởi lớp vỏ cuticun.
- Như áo giáp để bảo vệ cơ thể.
- con đực nhỏ, ngắn, có đuôi cong
- Con cái to, dài, đuôi thẳng
HS quan sát hình 12.2 Cấu tạo trong của giun đũa cái.và đọc thông tin SGK
- Miệng, hầu, ruột, lỗ hậu môn, lỗ sinh dục cái, tuyến sinh dục.
- Có hậu môn, có tuyến sinh dục
- Nhờ cơ dọc co - duỗi
HS đọc thông tin SGK
Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi.(phát phiếu thảo luận)
- Làm nhiệm vụ sinh sản, mang trứng
- nó sẽ bị tiêu hóa bổi các men tiêu hóa trong ruột
- Giun đũa nhanh hơn , vì nó có ruột thẳng và hậu môn
- nhờ hầu phát triển hút chất ding dưỡng có săn.
- Cơ dọc co – duỗi giúp nó di chuyển ( hạn chế)
Từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận , các nhóm khác bổ sung
I. Cấu tạo ngoài:
- Sống ký sinh trong ruột non
- Cơ thể dài, tròn hình chiếc đũa.
- Có lớp vỏ cuticun bọc ngoài.
II. Cấu tạo trong và di chuyển :
-Chúng bắt đầu có khoang cơ thể chưa chính thức
- Cơ dọc phát triển có tác dụbg co – duỗi giúp nó di chuyển
III. Dinh dưỡng :
Ruột thẳng, ống tiêu hóa có thêm ruột sau và hậu môn.
Hoạt động 2 : Sinh sản của giun đũa 
Mục tiêu : Trình bày được cấu tạo của cơ quan sinh dục, vòng đời sinh sản của giun đũa.. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
? Cơ quan sinh dục của giun đũaCÁI có cấu tạo như thế nào.
? Cơ quan sinh dục của giun đũa ĐỰC có cấu tạo như thế nào.
? Giun đũa sinh sản bằng cách nào
.
? Hãy trình bày cấu tạo của trứng giun đã thụ tinh.
? Hãy mô tả vòng đời phát triển của giun đũa.
? Trứng giun xâm nhập vào cơ thể vật chủ bằng con đường nào.
? Chúng có tác hại gì đối với ĐV và người.
? Trình bày các biện pháp phòng chánh bệnh giun đũa kí sinh.
HS đọc thông tin SGK
- tuyến sinh dục đực
- Tuyến sinh dục cái
- Đẻ trứng vào ống tiêu hóa.
HS thảo đọc thông tin SGK
Quan sát hình 13.3,.4 SGK, tranh
- Có vỏ trứng dày và tế bào trứng mang ấu trùng.
- Từ MT theo đường ăn uống vào ống tiêu hóa trưởng thành và sinh sản 
- Theo con đường ăn uống
- Gầy rạc, chậm lớn, tắc ruột, tắc ống mật
- Vệ sinh ăn uống
- uống thuốc tẩy giun theo định kì
IV. Sinh sản :
 1. Cơ quan sinh dục:
Giun đũa phân tính, tuyến sinh dục dạng ống phát triển.
2. Vòng đời giun đũa :
- Giun đũa đẻ nhiều trứng , khả năng phát tán rộng
Giun dũa trưởng thành
Cơ thể trứng
ăn uống Aáu trùng
IV.Củng cố và đánh giá:
	- Cấu tạo trong của giun đũa tiến hóa hơn giun dẹp ở điểm nào.
	- Đặc điểm cấu tạo nào giúp giun đũa thích nghi với đời sống ký sinh trong ruột non
	-Trình bày vòng đời phát triển của giun đũa.
 	- Nêu các biện pháp phòng chánh bệnh Giun đũa ký sinh
Hoàn thành bài tập sau :
SỰ KHÁC NHAU GIỮA GIUN ĐŨA VÀ SÁN LÁ GAN LÀ:
Đặc điểm
Sán lá gan
Giun đũa
Hình dạng cơ thể
Cơ quan phụ
Giác bám
Vỏ cuticun
Cơ quan tiêu hóa
Sinh sản
V.Dặn dò :
	- Về nhà học thuộc bài, trả lời các câu hỏi SGK
	- Tìm hiểu về các giun tròn khác
ĐÁP ÁN :
SỰ KHÁC NHAU GIỮA GIUN ĐŨA VÀ SÁN LÁ GAN LÀ:
Đặc điểm
Sán lá gan
Giun đũa
Hình dạng cơ thể
Cơ thể hình lá, dẹp, màu đỏ
Cơ thể thon dài , tròn, hai đầu thuôn lại.
Cơ quan phụ
Giác bám phát triển
Vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể
Có chức năng bảo vệ cơ thể
Cơ quan tiêu hóa
Có 2 nhánh ruột vừa tiêu hóa vừa dẫn thức ăn nuôi cơ thể, không hậu môn
Oáng tiêu hóa bắt đầu có miệng và kết thúc là hậu môn
Sinh sản
Lưỡng tính , có nõan hòang
Phân tinh, tuyến sinh dục đực và cái có dạng ống. Thụ tinh trong

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 61].doc