1. Kiến thức :
- Học sinh hiểu rõ cấu tạo cơ thể , cách di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi
- Nêu lên mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào động vật đa bào.
- Nguồn gốc phát sinh của động vật đa bào ngày nay.
2. Kỹ năng :
- Quan sát so sánh
- Suy luận , liên hệ thực tế.
Tuần . 2 Ngay soạn : Tiết : 4 Ngày dạy: BÀI 4 : TRÙNG ROI XANH I.Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Học sinh hiểu rõ cấu tạo cơ thể , cách di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi - Nêu lên mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào động vật đa bào. - Nguồn gốc phát sinh của động vật đa bào ngày nay. 2.. Kỹ năng : - Quan sát so sánh - Suy luận , liên hệ thực tế. II.Phương tiện dạy và học : Tranh vẽ hình 4.1, 4.2, 4.3, 4.4. Phim trong , máy chiếu III.Tiến trình dạy và học : 1.Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh 2.Học bài mới : Hoạt động 1 : Trùng roi xanh Mục tiêu : Tìm hiểu về hoạt động sống của trùng roi xanh Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học - trùng roi xanh thường sống ở đâu ? -Cơ thể trùng roi có đặc điểm gì về hình dạng và kích thước ? -Nêu cấu tao cơ thể trùng roi ? - Nêu chức năng của từng cơ quan trong tế bào ? -Trùng roi xanh di chuyển bàng cách nào? -Mô tả cách di chuyển của trùng roi? -Họat động ding dưỡng của trùng roi diễn ra như thế nào ? - Giải thích khả năng tự dữơng ở trùng roi ? -Giải thích khả năng dị dưỡng - chúng bắt mồi bằng cách nào ? -Trùng roi hô hấp bằng cách nào? -Các sản phẩm bài tiết đuợc thải bã ra ngoài qua đâu ? - Hãy diễn đạt bằng lời các bứoc sinh sản bằng cách phân đôi của trùng roi? - GV hoàn chỉnh nội dung 1.Giải thích thí nghiệm trên 2.Trùng roi giống tế bào thực vật ở chỗ. a. có hạt diệp lục b. Tế bào có thành xellulo c. Có roi bơi d. Có điểm mắt 3. Trùng roi tiến về phía ánh sáng nhờ. a. Hạt diệp lục b. Roi và điểm mắt c. Roi bơi -GV hoàn chỉnh nội dung Học sinh dọc bảng thông tin SGK Quan sát hình 4.1 -Tự do, mặt hồ ao , mặt bùn - Cơ thể gồm màng,nhân,cns,không bào, -bằng roi - Roi xoáy vào trong nứơc giúp cơ thể vừa xoay vừa tiến - Học sinh đọc bảng thông tin SGK Tự dữơng Dị dưỡng -hấp thụ chất dinh dưỡng có trong môi trường nước. - Trục tiếp qua màng tế bào - Không bào tiêu hoá. -Học sinh quan sát hình 4.2 SGK - HS mô tả - Học sinh bổ sung Học sinh đọc bảng thông tin. -Học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành câu 1,2,3. - Câu 2: a,b - Câu 3: b -Yều cầu HS báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác bổ sung. I. Trùng roi xanh: 1. Cấu tạo và di chuyển. Trùng roi xanh là động vật cơ thể đơn bào. Di chuyển bằng roi bơi 2. Dinh dưõng. Trùng roi vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng , hô hấp qua màng cơ thể, bài tiết và điều chỉnh áp xuất thẩm thấu nhờ không bào co bóp 3. Sinh sản. Trùng roi sinh sản vô tính theo cách phân đôi cơ thể. 4. Tính hướng sáng. Trùng roi xanh có tính hứơng sánh nhờ roi bơi và điểm mắt. Hoạt động 2 :Tập đoàn trùng roi Mục tiêu: Học sinh hiểu rõ mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học - Yêu cầu HS phân tích hình vẽ. -Bằng các cụm từ tế bào, trùng roi, đơn bào,đa bào, hãy hoàn thành bài tập sau Tập đoàn . . . .(1) . .. . . .dù có nhiều . . .(2) . . . nhưng vẫn là một nhóm động vật . . (3). . . . vì mỗi tế bào dinh dưỡng và vận động đôïc lập .tập đoàn trùng roi được coi là hình ảnh của mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và . . . . . . (4). . . . . . - GV hoàn chỉnh nội dung. -HS quan sát hình vẽ về tập đoàn trùng roi. - Học sinh thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. (1) trùng roi (2) tế bào (3) đơn bào (4) đa bào - HS báo cáo kết quả thảo luận - Các nhóm góp ý bổ sung I. abcd Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi liên kết lại với nhau tạo thành. Chúng gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào. IV.Củng cố và đánh giá: 1. Nêu cấu tạo và di chuyển của trùng roi 2. Cách dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi 3. Cấu tạo và ý nghĩa của tập đoàn trùng roi. V.Dặn dò : Về nhà làm bài tấp1, 2 ,3 SGK Học thuộc bài Chuẩn bị bài mới
Tài liệu đính kèm: