Giáo án lớp 7 môn Sinh học - Tuần 22 - Tiết 43 - Bài 41 : Chim bồ câu

Giáo án lớp 7 môn Sinh học - Tuần 22 - Tiết 43 - Bài 41 : Chim bồ câu

- Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn .

 - Trình bày được đặc điểm đời sống của chim bồ câu .

 - Mô tả được sự di chuyển của chim bồ câu

 - Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và bay lượn .

 2. Kỹ năng :

 - Quan sát nhận biết , phân tích

 - Kỹ năng hoạt động nhóm.

 

doc 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 2798Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Sinh học - Tuần 22 - Tiết 43 - Bài 41 : Chim bồ câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 22 Ngàysoạn : /06
Tiết : 43 Ngày dạy: /06
 LỚP CHIM
BÀi 41 : CHIM BỒ CÂU 
I . Mục tiêu :
 1. Kiến thức :
	- Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn .
	- Trình bày được đặc điểm đời sống của chim bồ câu .
	- Mô tả được sự di chuyển của chim bồ câu 
	- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và bay lượn .
 2. Kỹ năng :
	- Quan sát nhận biết , phân tích
	 - Kỹ năng hoạt động nhóm.
 3.Thái độ :
	- yêu thiùch môn học .
II.Phương tiện dạy và học :
Tranh vẽ cấu tạo ngoài của chim bồ câu . Mô hình chim bồ câu .
Chuận bị bài của học sinh.( kẻ bảng phụ)
III.Tiến trình dạy và học :
 2.Học bài mới :
 ? Em hãy kể tên một số loài chim mà em biết .
Hoạt động 1 :Tìm hiểu về đời sống của chim bồ câu..
Mục tiêu : Học sinh hiểu rõ đặc điểm hoạt động sống của chim bồ câu .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
Phiếu học tập số : 01 
Bảng so sánh đời sống của chim và thằn lằn
Đặc điếm đời sống
Thằn lằn
Chim bồ câu
Nơi sống
Nơi khô ráo
Thân nhiệt
Biến nhiệt 
Tập tính
Phơi nắng
Trú đông
Sinh sản
- Thụ tinh trong
- Đẻ ít trứng
- Trúng nhiều nõan hòang.có vỏ dai.
- Trứng phát triển trực tiếp.
? Hiện tượng ấp Trứng và nuôi con có vỏ dai có ý nghĩa gì ?
? Vỏ đá vôi có vai trò gì ?
? Từ bảng trên em rút ra kế luận gì về đời sống của chim bồ câu 
 Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
Thảo lụân nhóm trong thời gian 3 phút hòan thành bảng sau.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trên bảng . 
- Các nhóm nhận xét bổ sung
HS : chim bồ câu thích nghi hòan tòan với đời sống bay .
I. ĐỜI SỐNG :
- Sống ở cây , bay giỏi .
- Aên sâu bọ.
- có tập tính trú đông
- Là động vật biến nhiệt.
- thụ tinh trong
-trứng có vỏ dai, nhiều nõan hòang,
 - Có hiện tượng ấp trứng nuôi con .
Hoạt động 2 : Cấu tạo ngoài và di chuyển của chim bồ câu.
Mục tiêu : Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ thể thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn, bay.
 Mô tả được sự di chuyển của chim bồ câu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
 BẢNG: ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NGOÀI CỦA CHIM BỒ CÂU
Đặc điểm cấu tạo ngoài
ý nghĩa thích nghi
Thân : hình thoi
Chi trước : cánh chim
Hi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt
Lông ống: có các phiến lông làm thành phiến mỏng
Lông tơ:có các sợi lông mỏng làmt hành chùm lông xốp
Mỏ :mỏ sừng bao lấy hàm không có răng
Cổ : dài, khớp đầu với thân
Đáp án :
Đặc điểm cấu tạo ngoài
ý nghĩa thích nghi
Thân : hình thoi
Giảm sức cản không khí khi bay
Chi trước : cánh chim
Quạt gió cản không khí khi hạ cánh
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt
Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh
Lông ống: có các phiến lông làm thành phiến mỏng
Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên diên tích lớn
Lông tơ:có các sợi lông mỏng làm thành chùm lông xốp
Giữ nhiệt làm cho cơ thể nhẹ
Mỏ :mỏ sừng bao lấy hàm không có răng
Làm đầu chi nhẹ.bắt mồi
Cổ : dài, khớp đầu với thân
Phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi , rỉa lông
? Từ bảng kết quả trên em rút ra kết luận gì về cấu tạo ngoài của Chi bồ câu ?
? So sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn và chim bồ câu để thấy rõ chim thích nghi với đời sống bay lượn 
BẢNG : SO SÁNH KIỂU BAY VỖ CÁNH VÀ BAY LƯỢN
Các động tác bay
Kiểu bay vỗ canh
Kiểu bay lượn
Cánh đập liên tục
Cánh đập chậm rãi không liên tục
Cánh giang rộng mà không đập
Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và luồng gió
Bay chủ yếu dựa vào động lực vỗ cánh
Đáp án :
Các động tác bay
Kiểu bay vỗ canh
Kiểu bay lượn
Cánh đập liên tục
+
Cánh đập chậm rãi không liên tục
+
Cánh giang rộng mà không đập
+
Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và luồng gió
+
Bay chủ yếu dựa vào động lực vỗ cánh
+
? Hãy mô tả bằng lời kiểu bay vỗ cánh và bay lượn.
? Từ bảnh trên em rút ra kết luận gì về kiểu di chuyển của chim
HS quan sát hình tranh vẽ, kết hợp với mô hình chim bồ câu.
 HS đọc thông tin SGK 
Thảo lụân nhóm trong thời gian 4 phút hòan thành bảng sau.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- Các nhóm nhận xét bổ sung
- GV hòan thiện nội dung.
HS quan sát hình tranh vẽ,
 HS đọc thông tin SGK 
Thảo lụân nhóm trong thời gian 2 phút hòan thành bảng sau.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- Các nhóm nhận xét bổ sung
-GV hòan thiện nội dung.
II. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN :
 1. Cấu tạo ngoài : 
 Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích với đời sống bay.
(học theo nội dung trong bảng)
2. Di chuyển :
 Chim có hai kiểu bay
+ ay vỗ cánh
+ Bay lượn
IV.Củng cố và đánh giá:
1. Đặc điểm cấu tạo ngoài nào của chim có đặc điểm gì giúp nó thích nghi với đời sống bay ,lượn
3. Vai trò của đặc tính hằng nhiệt .
4. Vai trò của tuyến phao câu.
5. Nối các ý ở cột A và Cột B cho phù hợp.
Cột A
Cột B
Kiểu bay vỗ cánh
Kiểu bay lượn
Cánh đập liên tục
Cánh đập chậm rãi không liên tục
Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và luồng gió
Bay chủ yếu dựa vào động lực vỗ cánh
Cánh giang rộng mà không đập
Đáp án :
Cột A
Cột B
Kiểu bay vỗ cánh
Kiểu bay lượn
Cánh đập liên tục
Cánh đập chậm rãi không liên tục
Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và luồng gió
Bay chủ yếu dựa vào động lực vỗ cánh
Cánh giang rộng mà không đập
V.Dặn dò :
	- Về nhà học thuộc bài, trả lời các câu hỏi SGK.vào vở .
 - Đọc thêm SGK, sách tham khảo.
	- Chuẩn bị bài mới . 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 43.doc