Giáo án lớp 7 môn Tin học năm 2010

Giáo án lớp 7 môn Tin học năm 2010

Kiến thức:

Cung cấp cho học sinh các kiến thức về bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng. Giới thiệu về chương trình bảng tính.

* Kỹ năng:

HS hiểu và nắm được các kiến thức cơ bản, để từ đó giúp thao tác nhanh trên máy vi tính

 

doc 69 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1189Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Tin học năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn:
Ngày giảng:..
TiÕt1: BÀI 1:CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?
A.Mục tiêu:
* Kiến thức: 
Cung cấp cho học sinh các kiến thức về bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng. Giới thiệu về chương trình bảng tính.
* Kỹ năng: 
HS hiểu và nắm được các kiến thức cơ bản, để từ đó giúp thao tác nhanh trên máy vi tính
* Thái độ: 
nghiêm túc, tích cực học tập.
B.Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Giáo án và các tài liệu có liên quan.
+ Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa (Tin học dành cho THCS quyển 2).
C.Tiến tr×nh lªn líp:
I) Tổ chức:
SÝ sè:
II) Kiểm tra:
III) C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Ho¹t ®éng gi¸o viªn
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1: 1.Bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng:
-GV nêu mục đích của việc sử dụng bảng tính.
Ví dụ 1: Sử dụng bảng điểm tất cả các môn học, thầy cô giáo có thể theo dõi, phân loại kết quả học tập của từng học sinh. Nhìn vào bảng điểm, em có thể biết ngay được kết quả học tập của em cũng như của các bạn trong lớp.
Ví dụ 2: Giả sử điểm tổng kết môn học được tính theo nguyên tắc là điểm trung bình của các điểm kiểm tra miệng ( hệ số 1), kiểm tra 15 phút (hệ số 1), kiểm tra một tiết (hệ số 2) và kiểm tra học kì ( hệ số 3).
Em có thể lập bảng để theo dõi kết quả học tập của riêng em như ở hình 2. 
Ví dụ 3: Bảng số liệu và biểu đồ về tình hình sử dụng đất ở xã Xuân Phương.
-Như vậy , ngoài trình bày thông tin trực quan, cô đọng và dễ so sánh, nhu cầu thực hiện các tính toán phổ biến ( tính tổng, trung bình cộng, xác định giá trị lớn nhất, nhỏ nhất,), vẽ các biểu đồ minh hoạ cho các số liệu tương ứng là nhu cầu thường gặp trong thực tế. Nhờ các chương trình bảng tính, người ta có thể dễ dàng thực hiện những việc đó trên máy tính điện tử.
-GV giới thiệu KN chương trình bảng tính 
-Trong thực tế nhiều thông tin có thể được biểu diễn dưới dạng bảng để tiện cho việc theo dõi, so sánh, sắp xếp, tính toán
-Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán, cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng.
Hoạt động 2: 2.Chương trình bảng tính:
-Hiện nay có nhiều chương trình bảng tính khác nhau. Tuy nhiên chúng đều có một số đặc trưng chung:
 +Màn hình làm việc
 +Dữ liệu
 +Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn
 +Sắp xếp và lọc dữ liệu:
 +Tạo biểu đồ
a.Màn hình làm việc:
-CH: Em hãy quan sát hình 4 SGK, giao diện của 3 chương trình bảng tính có gì giống nhau?
-CH: Đặc trưng của của nó là gì?
b.Dữ liệu:
-GV: Chương trình bảng tính có khả năng lưu giữ và xử lí nhiều dạng dữ liệu khác nhau, trong đó có dữ liệu số ( ví dụ điểm kiểm tra), dữ liệu dạng văn bản ( ví dụ họ tên).
c.Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn
-GV: Với chương trình bảng tính, em có thể thực hiện một cách tự động nhiều công việc tính toán, từ đơn giản đến phức tạp. Khi dữ liệu ban đầu thay đổi thì kết quả tính toán được cập nhật tự động mà không cần phải tính toán lại. Ngoài ra, các hàm có sẵn rất thuận tiện để sử dụng khi tính toán, ví dụ như hàm tính tổng hay tính trung bình cộng của các số.
d.Sắp xếp và lọc dữ liệu:
-GV: Quan sát hình 1 và hình 5. Em thấy dữ liệu ở cột nào đuợc sắp xếp lại ?
-Nếu sử dụng chương trình bảng tính để lập bảng điểm của lớp, giáo viên có thể sắp xếp học sinh theo các tiêu chuẩn khác nhau (ví dụ Điểm theo từng môn học hay theo Điểm trung bình) một cách nhanh chóng. Giáo viên cũng có thể lọc riêng từng nhóm học sinh giỏi, học sinh khá
e.Tạo biểu đồ
-GV: Nêu lại VD3 phần 1: Biểu đồ về tình hình sử dụng đất ở xã Xuân Phương.
-Ngoài ra, với chương trình bảng tính em có thể trình bày dữ liệu dạng bảng theo nhiều cách khác nhau ( chọn phông chữ, căn chỉnh hàng, cột,) Em cũng có thể dễ dàng sửa đổi, sao chép nội dung các ô, thêm hoặc xoá các hàng, cột,..
HS quan sát hình 4 SGK, trả lời.
-Trên màn hình làm việc của các chương trình bảng tính thường có các bảng chọn, các thanh công cụ, các nút lệnh thường dùng và cửa sổ làm việc chính. 
-Chương trình bảng tính có khả năng lưu giữ và xử lí nhiều dạng dữ liệu khác nhau, trong đó có dữ liệu số ( ví dụ điểm kiểm tra), dữ liệu dạng văn bản ( ví dụ họ tên).
-Với chương trình bảng tính, em có thể thực hiện một cách tự động nhiều công việc tính toán, từ đơn giản đến phức tạp. 
-Khi dữ liệu ban đầu thay đổi thì kết quả tính toán được cập nhật tự động mà không cần phải tính toán lại
Cột: Điểm trung bình 
- Chương trình bảng tính có thể sắp xếp và lọc dữ liệu theo các tiêu chuẩn khác nhau.
- Chương trình bảng tính còn có công cụ để tạo biểu đồ ( một trong những dạng trình bày dữ liệu cô đọng và trực quan).
-Microsoft Excel là một trong những chương trình bảng tính được sử dụng rộng rãi. Trong chương trình náy em sẽ làm quen với chương trình bảng tính Microsoft Excel 
IV) Củng cố:
Nhắc lại một số kiến thức vừa học.
V) Hướng dẫn về nhà:
Học bài, đọc trước phần 3,4 trang 7 sgk.
Tuần 1
Ngày soạn:
Ngày giảng:..
TiÕt 2: BÀI 1 - CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? (Tiếp)
A. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
Cung cấp cho học sinh các kiến thức về màn hình làm việc của chương trình bảng tính và dữ liệu nhập vào trang tính..
* Kỹ năng: 
Học sinh hiểu và nắm được các kiến thức cơ bản, để từ đó giúp thao tác nhanh trên máy vi tính..
+ Thái độ: Nghiêm túc, tích cực học tập.
B. Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Giáo án và các tài liệu có liên quan.
+ Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa (Tin học dành cho THCS quyển 2).
C. Tiến trình giờ dạy:
I) Tổ chức:
SÝ sè:
II) Kiểm tra:
HS1:Em hãy nêu nhu cầu việc xử lý thông tin dạng bảng?
HS2: Nêu tính năng chung của các chương trình bảng tính?
III) C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Ho¹t ®éng gi¸o viªn
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1: 3.Màn hình làm việc của chương trình bảng tính
-CH: Quan sát hình 6, em thấy màn hình làm việc của chương trình bảng tính có gì khác so với màn hình của chương trình soạn thảo văn bản mà em đã được học ở lớp 6?
-Các cột của các trang tính được đánh thứ tự liên tiếp từ trái sang phải bằng các chữ cái bắt đầu từ A,B,C,Các kí tự này được gọi là tên cột.
-Các hàng của trang tính được đánh thứ tự liên tiếp từ trên xuống dưới bằng các số bắt đầu từ 1,2,3Các số này được gọi là tên hàng.
-Địa chỉ của một ô tính là cặp tên cột và tên hàng mà ô nằm trên đó. Ví dụ A1 là ô nằm ở cột A và hàng 1.
-Khối là tập hợp các ô tính liền nhau tạo thành một vùng hình chữ nhật. Địa chỉ của khối là cặp địa chỉ của ô trên cùng bên trái và ô dưới cùng bên phải, được phân cách nhau bởi dấu hai chấm (:). Ví dụ C3:E7 là khối gồm các ô nằm trên các cột C,D,E và nằm trên các hàng 3,4,5,6,7 (h7)
Ngoài các bảng chọn, thanh công cụ và các nút lệnh quen thuộc giống như của chương trình soạn thảo văn bản Word, giao diện này còn có thêm:
-Thanh công thức: dùng để nhập, hiển thị dữ liệu hoặc công thức trong ô tính.
-Bảng chọn Data (dữ liệu): gồm các lệnh dùng để xử lý dữ liệu.
-Trang tính: gồm các cột và các hàng, vùng giao nhau giữa cột và hàng là ô tính ( gọi tắt là ô) dùng để chứa dữ liệu. 
Hoạt động 2: 4.Nhập dữ liệu vào trang tính
a. Nhập và sửa dữ liệu:
-CH: Nhập dữ liệu trong chương trình soạn thảo văn bản Word ta làm thế nào?
-Nhập dữ liệu vào một ô của trang tính ta làm thế nào?
-Thao tác nháy chuột chọn một ô được gọi là kích hoạt ô tính. Khi một ô tính được chọn (hay được kích hoạt), trên màn hình em sẽ thấy ô tính đó có viền đậm xung quanh. Dữ liệu nhập vào được lưu trong ô đang được kích hoạt.
-CH: Để sửa dữ liệu trong chương trình Word ta là thế nào? (VD từ trời nắng: con trỏ soạn thảo ở trước chữ n hoặc sau chữ n thứ nhất trong từ nắng).
-Trong chương trình bảng tính Excel ta sửa dữ liệu ntn?
-Các tệp do chương trình bảng tính tạo ra thường được gọi là các bảng tính.
b. Di chuyển trên trang tính:
-CH: Để di chuyển trên vùng soạn thảo của chương trình soạn thảo văn bản ta làm tn?
-Có mấy cách di chuyển trên trang tính là những cách nào?
c. Gõ chữ việt trên trang tính
-Nêu lại cách gõ văn bản chữ Việt trong chương trình soạn thảo văn bản Word.
Nháy chuột vào vị trí cần soạn thảo văn bản và đưa dữ liệu vào từ bàn phím.
-Em nháy chuột chọn ô đó và đưa dữ liệu vào từ bàn phím. Sau đó nhấn phím Enter để kết thúc việc nhập dữ liệu (hoặc chọn 1 ô tính khác).
Dùng phím Backspace (¬) nếu con trỏ soạn thảo ở sau từ cần xoá hoặc phím Delete nếu con trỏ soạn thảo ở trước từ cần xoá. 
-Để sửa dữ liệu: nháy đúp chuột vào ô đó và thực hiện việc sửa chữa tương tự như việc soạn thảo văn bản.
-Sử dụng các phím mũi tên, phím Home, phím End,...trên bàn phím hoặc sử dụng chuột.
-Sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím: nếu ô cần di chuyển tới ở gần ô đang được kích hoạt. Nháy chuột ở ô cần kích hoạt ( con trỏ chuột có hình chữ thập).
-Sử dụng chuột và các thanh cuốn: Nếu ô cần kích hoạt nằm ngoài phạm vi màn hình, sử dụng các thanh cuốn để đưa vùng trang tính có chứa ô vào phạm vi màn hình và nháy chuột vào ô đó.
-Tương tự như với chương trình soạn thảo văn bản để gõ các chữ đặc trưng của tiếng Việt (ă, ơ, đ,..và các chữ có dấu thanh) chúng ta cần có chương trình hỗ trợ gõ.
-Hai kiểu gõ chữ Việt phổ biến hiện nay là kiểu TELEX và kiểu VNI. Quy tắc gõ chữ Việt có dấu trong Excel tương tự như quy tắc gõ chữ Việt có dấu trong chương trình soạn thảo văn bản mà em đã được học.
IV) Củng cố:
Câu hỏi: Giả sử ô A1 đang được kích hoạt. Em hãy cho biết cách nhanh nhất chọn ô H50.
V) Hướng dẫn về nhà:
Học bài, trả lời câu hỏi trang 9 sgk.
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
TiÕt 3: BÀI THỰC HÀNH 1: LÀM QUEN VỚI EXCEL
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức: Học sinh làm quen với chương trình bảng tính.
+ Kỹ năng: Thực hành thành thạo.
+ Thái độ: nghiêm túc, tích cực học tập.
B.Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Giáo án và chuẩn bị phòng máy.
+ Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa (Tin học dành cho THCS quyển 2).
C.Tiến trình lªn líp:
I) Tổ chức:
SÝ sè:
II) Kiểm tra: 
HS1: Giả sử ô A1 đang được kích hoạt. Hãy cho biết cách nhanh nhất để chọn ô H50.
HS2: Ô tính đang được kích hoạt có gì khác biệt so với các ô tính khác?
III) C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Ho¹t ®éng gi¸o viªn
Ho¹t ®éng học sinh
Hoạt động 1: Phổ biến và kiểm tra an toàn
-Phổ biến nội dung bài thực hành
-Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị.
HS nắm được nội dung bài thực hành
Hoạt động 2: Bài luyện tập
1. Nội dung:
a) Khởi động Excel:
Nháy chuột trên nút Start, trỏ vào All Program và chọn Microsoft Excel
(Start ® All Program ® Microsoft Excel).
Em cũng có thể khởi động Excel với một tệp bảng tính đã có sẵn bằng cách nháy đúp chuột vào tên tệp bảng tính. Nếu có sẵn biểu tượng trên màn hình em cũng có thể kích hoạt biểu tượng đó để khởi động Excel.
b)Lưu kết quả và thoát khỏi Excel
- Để lưu kết quả: chọn File ® Save hoặc nháy nút lệnh Save 
Các tệp bảng tính do Excel tạo ra và ghi lại có phần đuôi mặc định là xls.
- Để thoát khỏi Excel: chọn File ® Exit hoặc nháy nút trên thanh tiêu đề.
2)Bài tập:
Bài tập 1: 
* Liệt kê các ... như cũ. 
-Chọn cột vừa chèn thêm và vào Edit ® Delete.
-HS thực hành.
a)-Chọn cột D vào nút lệnh Cut. chọn cột H vào nút lệnh Paste.
-Ô F5 có công thức: =AVERAGE(C5:E5) công thức này đã tự điều chỉnh lại cho đúng. Kết quả là 7,7 chứ không phải là 7,8 như trước.
-Sao chép công thức cho các ô từ F6 đến F13.
b)-Chọn cột F vào Insert®Column. 
-Sao chép dữ liệu từ cột lưu tạm thời (điểm tin học) vào cột mới được chèn thêm: chọn cột điểm tin học vào nút copy, vào cột F vào nút Paste.
-Công thức không còn đúng.
-Kết luận về ưu điểm của việc sử dụng hàm:
Sử dụng hàm thì khi chèn thêm hoặc xoá bớt cột hoặc hàng nằm trong vùng dữ liệu mà hàm sử dụng đến thì công thức sẽ tự động điều chỉnh lại. điều này chỉ có ở hàm mà không có ở công thức.
IVCủng cố:
-Đánh giá và nhận xét.
-Vệ sinh phòng máy.
VHướng dẫn về nhà:
Tự thực hành thêm. Đọc trước bài tập 3,4 trang 47,48 sgk.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết30:
BÀI THỰC HÀNH 5: 
CHỈNH SỬA TRANG TÍNH CỦA EM (tiếp)
A.Mục tiêu:
+ Kiến thức: Hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác điều chỉnh độ rộng cột và độ cao hàng, chèn thêm hoặc xóa hàng và cột của trang tính. Thực hiện thao tác sao chép và di chuyển dữ liệu.
+ Kỹ năng: Thực hành thành thạo.
+ Thái độ: nghiêm túc, tích cực học tập.
B.Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Giáo án và chuẩn bị phòng máy.
+ Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa (Tin học dành cho THCS quyển 2).
C.Tiến trình giờ dạy:
I. Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ thực hành.
III.Bài mới:
Ho¹t ®éng gi¸o viªn
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1: Phổ biến và kiểm tra an toàn
-Phổ biến nội dung bài thực hành
-Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị.
HS nắm được nội dung bài thực hành
Hoạt động 2: Bài luyện tập
Bài tập 3: Thực hành sao chép và di chyển công thức và dữ liệu.
GVHD trang 45 sgk
a)Tạo trang tính như hình 50 trang 47 SGK.
b)Sử dụng hàm hoặc công thức thích hợp trong ô D1 để tính tổng các số trong các ô A1, B1 và C1.
c)Sao chép công thức trong ô D1 vào các ô D2, E1, E2, E3. Quan sát các kết quả nhận được và giải thích. Di chuyển công thức trong ô D1 vào ô G1 và công thức trong ô D2 vào ô G2. Quan sát các kết quả nhận đuợc và rút ra nhận xét của em.
d)Ta nói rằng sao chép nội dung của một ô (hay một khối) vào một khối có nghĩa rằng sau khi chọn các ô và nháy nút Copy, ta chọn khối đích truớc khi nháy nút Paste.
+Sao chép nội dung ô A1 vào khối H1:J4;
+Sao chép khối A1:A2 vào các khối sau: A5:A7; B5:B8; C5:C9.
Quan sát các kết quả nhận được và rút ra nhận xét của em.
Bài tập 4: Tìm hiểu các trường hợp tự điều chỉnh của công thức khi chèn thêm cột mới.
GVHD trang 46 sgk.
-Mở bảng tính So theo doi the luc đã được lưu trong bài thực hành 2. Thực hiện các thao tác chèn them hang, thêm cột, điều chỉnh các hang và cột để có trang tính như hình 51 SGK trang 48.
Hs thực hành
b)Công thức trong ô D1:
=Sum(A1:C1) kết quả là 6
c) Công thức trong ô D2 là: 
=Sum(A2:C2) kết quả là 15
Công thức trong ô E1 là: 
=Sum(B1:D1) kết quả là 11
Công thức trong ô E2 là: 
=Sum(B2:D2) kết quả là 26
Công thức trong ô E3 là: 
=Sum(B3:D3) kết quả là 0
d)+Khi chọn một ô đích, nội dung của các ô trong khối được sao chép vào các ô bên dưới và bên phải các ô được chọn, bắt đầu từ ô đó.
+Nếu sao chép nội dung của một ô và chọn một khối làm đích (không chỉ là một ô), nội dung ô đó sẽ được sao chép vào mọi ô trong khối đích.
+Nếu sao chép nội dung của một khối và chọn một khối làm đích, nội dung khối đó sẽ được sao chép nhiều lần vào khối đích nếu khổi đích lớn hơn bấy nhiêu lần khối cần sao chép.
HS thực hành
IVCủng cố:
-Đánh giá và nhận xét.
-Vệ sinh phòng máy.
VHướng dẫn về nhà:
Tự thực hành thêm. 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết31:
BÀI TẬP
A.Mục tiêu:
+ Kiến thức: Hướng dẫn HS làm thêm một số bài tập.
+ Kỹ năng: Hs biết chỉnh sửa trang tính, biết sử dụng công thức tính toán.
+ Thái độ: nghiêm túc, tích cực học tập.
B.Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Giáo án và chuẩn bị phòng máy.
+ Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa (Tin học dành cho THCS quyển 2).
C.Tiến trình giờ dạy:
I. Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ thực hành.
III.Bài mới:
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1: Phổ biến và kiểm tra an toàn
-Phổ biến nội dung bài thực hành.
-Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị.
- HS nắm được nội dung bài thực hành
Hoạt động 2: Bài luyện tập
Bài tập 1:
Cho mẫu biểu sau:
Tổng giá trị sản xuất
Năm
Nông nghiệp
Công nghiệp 
Dịch vụ
Tổng
2001
1640
542
1049
?
2002
1703
740
1263
?
2003
1749
1361
1397
?
2004
1880
1597
1557
?
2005
2009
1886
1789
?
2006
1924
2356
2151
?
Sản lượng lớn nhất trong các năm là:
?
a/Nhập mẫu biểu như trên.
b/Tính tổng sản lượng của từng năm? Sử dụng hàm phù hợp.
c/Tính sản lượng lớn nhất trong các năm là bao nhiêu? Sử dụng hàm phù hợp để tính.
GVHD bài tập
Chữa bài tập
Bài tập 2:
Cho mẫu biểu sau:
Bảng điểm của em
Miệng
15 phút
1 tiết
Học kì
Tổng
ĐTB
Toán
8
8
9
9
?
?
Văn
9
8
9
9
?
?
Anh
10
9
9
10
?
?
Sinh
8
8
8
8
?
?
Sử
8
8
7
8
?
?
Địa
7
8
8
8
?
?
Tin
7
8
7
9
?
?
TD
8
8
8
8
?
?
Điểm trung bình cả kì là:
a/ Nhập mẫu biểu như trên
b/ Tính Tổng điểm và ĐTB của các môn học biết rằng điểm miệng và điểm 15 phút hệ số 1, điểm một tiết hệ số 2, điểm học kì hệ số 3.
c/ Tính điểm trung bình cả kì biết rằng môn toán và văn hệ số 2, các môn khác hệ số 1.
GVHD
Chữa bài tập
Học sinh thực hành
HS thực hành
IVCủng cố:
-Kiểm tra sản phẩm thực hành.
-Đánh giá và nhận xét.
-Vệ sinh phòng máy.
VHướng dẫn về nhà:
Tự thực hành thêm. 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 32
KIỂM TRA THỰC HÀNH 
A.Mục tiêu:
+ Kiến thức: Kiểm tra lại những kiến thức cơ bản đã học.
+ Kỹ năng: Vận dụng những kiến thức đã học vào bài kiểm tra.
+ Thái độ: nghiêm túc.
B.Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Giáo án và các tài liệu có liên quan.
+ Học sinh: giấy kiểm tra.
C.Tiến trình giờ dạy:
I. Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
III.Bài mới:
Tệp tin bài làm có tên là A.xls (A là tên của học sinh)
Cho mẫu biểu sau:
Bảng thống kê sách:
STT
Tên sách
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Hình học nâng cao 7
28
24000
?
2
Bài tập toán 7
40
8000
?
3
Tiếng anh 7
45
8000
?
4
Tin học-quyển 2
37
14300
?
5
Những bài văn mẫu 7
50
18000
?
a/ Nhập mẫu biểu như trên
b/ Tính cột thành tiền theo công thức: Thành tiền bằng số lượng nhân đơn giá.
(Sử dụng địa chỉ ô để tính không nhập bằng tay).
IV. Củng cố:
V. Hướng dẫn về nhà:
Về nhà tự thực hành thêm, làm lại bài kiểm tra.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết33:
ÔN TẬP
A.Mục tiêu:
+ Kiến thức: Hướng dẫn HS làm thêm một số bài tập.
+ Kỹ năng: Hs thực hành bài tập Excel tổng hợp những kiến thức đã học trong HKI
+ Thái độ: nghiêm túc, tích cực học tập.
B.Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Giáo án và chuẩn bị phòng máy.
+ Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa (Tin học dành cho THCS quyển 2).
C.Tiến trình giờ dạy:
I. Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ thực hành.
III.Bài mới:
Ho¹t ®éng cña Gi¸o viªn
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1: Phổ biến và kiểm tra an toàn
-Phổ biến nội dung bài thực hành.
-Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị.
- HS nắm được nội dung bài thực hành
Hoạt động 2: Bài luyện tập
Bài tập 1:
Cho mẫu biểu sau:
Số học sinh giỏi của lớp qua từng năm học
Năm
Nam
Nữ
Tổng
2001-2002
8
4
?
2002-2003
8
5
?
2003-2004
6
6
?
2004-2005
9
6
?
2005-2006
9
7
?
Tổng số HS giỏi trong các năm qua là:
?
a/Nhập mẫu biểu như trên.
b/Tính tổng số học sinh giỏi của từng năm? (Sử dụng địa chỉ ô không nhập bằng tay).
c/Tính tổng số HS giỏi trong các năm qua ? Sử dụng hàm phù hợp để tính.
GVHD bài tập
Chữa bài tập
Bài tập 2:
Cho mẫu biểu sau:
Danh sách ủng hộ các bạn vùng bão lụt.
STT
Loại
Đơn vị
Số lượng
1
Sách giáo khoa
Quyển
100
2
Vở học
Quyển
150
3
Bút
Chiếc
200
4
Quần áo
Chiếc
50
Tổng số lượng tất cả các loại là:
?
a/ Nhập mẫu biểu như trên
b/ Tính tổng số lượng tất cả các loại
GVHD
Chữa bài tập
Học sinh thực hành
HS thực hành
IVCủng cố:
-Kiểm tra sản phẩm thực hành.
-Đánh giá và nhận xét.
-Vệ sinh phòng máy.
VHướng dẫn về nhà:
Tự thực hành thêm. 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết34:
ÔN TẬP(T)
A.Mục tiêu:
+ Kiến thức: Hướng dẫn HS làm thêm một số bài tập.
+ Kỹ năng: Hs thực hành bài tập Excel tổng hợp những kiến thức đã học trong HKI
+ Thái độ: nghiêm túc, tích cực học tập.
B.Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Giáo án và chuẩn bị phòng máy.
+ Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa (Tin học dành cho THCS quyển 2).
C.Tiến trình giờ dạy:
I. Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ thực hành.
III.Bài mới:
Ho¹t ®éng cña Gi¸o viªn
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1: Phổ biến và kiểm tra an toàn
-Phổ biến nội dung bài thực hành.
-Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị.
- HS nắm được nội dung bài thực hành
Hoạt động 2: Bài luyện tập
Bài tập 1:
Cho mẫu biểu sau:
Số học sinh giỏi của lớp qua từng năm học
Năm
Nam
Nữ
Tổng
2001-2002
8
4
?
2002-2003
8
5
?
2003-2004
6
6
?
2004-2005
9
6
?
2005-2006
9
7
?
Tổng số HS giỏi trong các năm qua là:
?
a/Nhập mẫu biểu như trên.
b/Tính tổng số học sinh giỏi của từng năm? (Sử dụng địa chỉ ô không nhập bằng tay).
c/Tính tổng số HS giỏi trong các năm qua ? Sử dụng hàm phù hợp để tính.
GVHD bài tập
Chữa bài tập
Bài tập 2:
Cho mẫu biểu sau:
Danh sách ủng hộ các bạn vùng bão lụt.
STT
Loại
Đơn vị
Số lượng
1
Sách giáo khoa
Quyển
100
2
Vở học
Quyển
150
3
Bút
Chiếc
200
4
Quần áo
Chiếc
50
Tổng số lượng tất cả các loại là:
?
a/ Nhập mẫu biểu như trên
b/ Tính tổng số lượng tất cả các loại
GVHD
Chữa bài tập
Học sinh thực hành
HS thực hành
IVCủng cố:
-Kiểm tra sản phẩm thực hành.
-Đánh giá và nhận xét.
-Vệ sinh phòng máy.
VHướng dẫn về nhà:
Tự thực hành thêm. 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết35,36:
KIỂM TRA H ỌC K Ì I
A.Mục tiêu:
+ Kiến thức: Kiểm tra lại những kiến thức cơ bản đã học.
+ Kỹ năng: Vận dụng những kiến thức đã học vào bài kiểm tra.
+ Thái độ: nghiêm túc.
B.Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Giáo án và các tài liệu có liên quan.
+ Học sinh: giấy kiểm tra.
C.Tiến trình giờ dạy:
I. Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
III.Bài mới:
Tệp tin bài làm có tên là A.xls (A là tên của học sinh)
Cho mẫu biểu sau:
Bảng điểm
STT
Họ và tên
Toán
Văn
Anh
ĐTB
1
Nguyễn Mai Anh
8
7
7
?
2
Lê Thị Bích
6
5
5
?
3
Nguyễn Huy Hoàng
9
8
9
?
4
Nguyễn Văn Mạnh
7
5
6
?
5
Tô Thị Phương
9
9
10
?
a/ Nhập mẫu biểu như trên
b/ Tính cột tổng điểm và ĐTB với môn toán, văn hệ số 2, môn anh hệ số 1
(Sử dụng địa chỉ ô để tính không nhập bằng tay).
IV. Củng cố:
V. Hướng dẫn về nhà:
Về nhà làm lại bài
~.~.~.~.~.~.~.~.~.~.o0o.~.~.~.~.~.~.~.~.~.~

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TIN HOC 7 2010.doc