Giáo án Lớp 8 môn Địa lí - Trường THCS Hoà Chính - Đoàn Thị Thùy Dung

Giáo án Lớp 8 môn Địa lí - Trường THCS Hoà Chính - Đoàn Thị Thùy Dung

Sau bài học, HS cần :

- Biết được nước ta có 54 DT. DT Kinh có dân số đông nhất. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình XD và BV Tổ quốc.

- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.

- Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.

- Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.

 

doc 134 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1546Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 8 môn Địa lí - Trường THCS Hoà Chính - Đoàn Thị Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 14/8/2010 
Ngµy d¹y:20/8/2010 
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Tiết 1
 Bài 1 CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài học:
	Sau bài học, HS cần :
- Biết được nước ta có 54 DT. DT Kinh có dân số đông nhất. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình XD và BV Tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
- Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.
- Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
GV :- Bản đồ dân cư VN
- Bộ tranh về đại GĐ các DT VN
-Tranh ảnh một số DT ở VN.
HS :Chuẩn bị bài mới và sưu tầm tranh ảnh.
III. Các bước lên lớp:
Ổn định và kiểm tra bài củ.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
* HĐ 1:
? Dựa vào SGK, em hãy cho biết nước ta có bao nhiêu DT?
? Hãy kể tên một số dân tộc mà em biết?
? Hãy trình bày khái quát về DT Kinh?
* GV: Dựa vào biểu đồ H1.1 ta thấy tỉ lệ DS rất chênh lệch giữa dân tộc kinh và các DT khác ( Các DT khác chỉ chiếm 13,8%)
? Dựa vào SGK< em hãy cho biết trong 54 DT, DT nào là phát triển nhất?
? Hãy nêu một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các DT ít người?
* GV: Một bộ phận người Việt định cư ở nước ngoài cũng là cộng đồng dân tộc VN.
- 54 DT
- Kinh, Khơ me, Ê đê, Ba na, Thái, Mường, Gia rai, Nùng....
- DT Kimh chiếm 86% dân số cả nước.....
- Dân tộc Kinh
- Đan, dệt thổ cẩm, thêu...
I. Các dân tộc ở VN:
- Nước ta có 54 dân tộc
- DT Việt ( Kinh) có dân số đông nhất, chiếm khoảng 86% dân số cả nước.
- Nguời Việt ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các DT VN
? Người Việt sống ở nước ngoài đã có những đóng góp nào đối với đất nước?
* HĐ2:
? Dựa vào vốn hiểu biết, em hãy cho biết DT Kinh phân bố chủ yếu ở đâu?
* GV: Ngoài ra, DT Chăm, Hoa, Khơ me cũng phân bố chủ yếu ở ĐB, trong các thành thị.
? Các DT ít người phân bố chủ yếu ở đâu?
* GV: Ở các vùng núi và trung du khác nhau, các DT cũng phân bố theo từng nhóm khác nhau.
? Ở trung du và miền núi Bắc Bộ những DT nào sinh sống chủ yếu?
? Ở Trường Sơn- Tây Nguyên có những DT nào sinh sống?
? Ở cực Nam trung bộ và Nam Bộ có nhũng DT nào sinh sống chgủ yếu?
? Sự phân bố DT ở nước ta hiện nay như thế nào?
- Có lòng yêu nước, đang trực tiếp hoặc gián tiếp góp phần XD đất nước.
- Khắp cả nước, nhưng chủ yếu ở Đồng bằng, trung du và ven biển.
- Miền núi và trung du
- 30 DT: Tày , Nùng, Thái, Dao, Mông...
- 20 DT: Ê đê, Gia rai, Cơ ho...
- Chăm, Khơ me, Hoa
- Có nhiều thay đổi ( do chính sách của nhà nước)
II. Phân bố các DT:
1. DT Kinh ( Việt):
 DT Kinh phân bố khắp cả nước, nhưng chủ yếu tập trung ở đồng bằng, trung du và ven biển.
2. Các DT ít người:
- Chiếm khoảng 13,8% DS, phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
- Ở mỗi vùng khác nhau, có các DT sinh sống theo nhóm khác nhau.
- Hiện nay, phân bố DT đã có nhiều thay đổi, đời sống các DT được nâng lên, môi trường được cải thiện.
	3. Củng cố :- Sự phân bố của các. Đọc bảng danh sách các DT ( Trang 6- SGK)
	4. Dặn dò: - Học bài cũ- Làm BT ở SGK, Tập Bản đồ - Soạn bài mới.
Ngµy so¹n: 14/8/2010 
Ngµy d¹y: 21/8/2010 
 Tiết 2
 Bài 2 : DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. Mục tiêu bài học:
	Sau bài học, HS cần :
	- Biết số dân của nước ta ( năm 2002).
	- Hiểu và trình bày được sự gia tăng dân số, nguyên nhân, hậu quả.
	- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi.
	- Có kĩ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số.
	- Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Biểu đồ biến đổi DS ( SGK phóng to).
-Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống.
HS: Chuẩn bị bài mới và bảng phụ.
III. Các bước lên lớp
1. Oån định và KTBC: ? Nước ta có bao nhiêu DT? Trình bày sự phân bố của các DT ở nước ta?
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
HĐ1:
? Dựa vào SGK, em hãy nêu số dân của VN vào năm 2002?
? Em có suy nghĩ gì về thứ hạng diện tích và DS của nước ta so với các nước trên Thế giới?
HĐ2:
? Quan sát biểu đồ H2.1- SGK. Nêu nhận xét về tình hình gia tăng DS của nước ta. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của DS nước ta giảm nhưng DS vẫn tăng nhanh?
? DS tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì?
- Năm 2002, số dân VN là 79,7 triệu người.
- VN có diện tích nhỏ nhưng DS lại đông( Mật độ DS cao)
- 1945- 2003 DS tăng nhanh liên tục
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên( đường màu đỏ) từ năm 1960 - 2003 có chiều hướng giảm
-Tỉ lệ tăng tự nhiên giảm nhưng DS vẫn tăng là do tỉ lệ tử giảm ( Do đời sống được nâng cao, Y tế phát triển).
- Đời sống nhân dân khó khăn, DT đất canh tác bị thu hẹp, ônhiễm môi trường, thất nghiệp tăng, không đảm bảo AT XH
I. Số dân:
 Năm 2002, DS nước ta là 79,7 triệu người,
II. Gia tăng DS:
- DS tăng nước ta tăng nhanh liên tục.
- Tỉ lệ tăng DS tự nhiên giảm nhưng DS nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người/ năm.
? Theo em tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên ở nước ta giảm xuống?
* HOẠT ĐỘNG NHĨM:
? Tỉ lệ tăng DS tự nhiên giảm sẽ đem lại những lợi ích gì?
? Dựa vào bảng 2.1-sgk. Em hãy cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giữa các vùng của nước ta như thế nào?
GV: cho HS đọc bảng 2.1-sgk (HS nhận biết vùng DS tăng nhanh, tăng TB, tăng chậm)
GV: do tỉ lệ tăng tự nhiên cao trong thời gian dài nên nước ta cĩ cơ cấu DS trẻ 
HĐ3
? Dựa vào bảng 2.2-sgk nhận xét:
- Tỉ lệ hai nhĩm DS nam, nữ thời kì 1979-1999?
? Vì sao tỉ lệ nữ giảm, tỉ lệ nam tăng lên?
? Cơ cấu DS của nước ta theo độ tuổi như thế nào?
GV: cho HS đọc đoạn “tỉ số giới tính.. cao rõ rệt”
- Do chính sách KHHGD.
- Đời sống nhân dân được nâng lên, các vấn đề xã hội được giải quyết (Mơi trường, việc làm, chỗ ở, đất canh tác, trật tự trị an)
- Trả lời
- Nữ chiếm tỉ lệ cao hơn nam, tỉ lệ nữ cĩ chiều hướng giảm xuống, cịn nam tăng lên.
- Do cịn ảnh hưởng của hủ tục trọng nam khinh nữ vẫn chưa xĩa bỏ triệt để được 
- 0 – 14 tuổi: Giảm
- 15 – 59 tuổi: Tăng
- Trên 60 tuổi: Tăng
- HS đọc
-Tỉ lệ tăng tự nhiên của DS cịn cĩ sự khác nhau giữa các vùng trong cả nước.
III. Cơ cấu dân số:
- Nước ta cĩ cơ cấu dân số trẻ.
- Tỉ lệ DS nữ và nam đang đi đến sự cân bằng.
- Cơ cấu DS theo độ tuổi đang cĩ sự thay đổi. Độ tuổi dưới LĐ giảm, độ tuổi LĐ và ngồi LĐ tăng.
	3. Củng cố : - Tình hình gia tăng dân số tự nhiên của nước ta?
 - Cơ cấu DS nước ta hiện nay như thế nào?
	4. Dặn dò: - Học bài cũ. - Làm BT ở SGK, Tập Bản đồ.Soạn bài mới.
 Ngµy so¹n: 20/8/2010 
Ngµy d¹y: 27/8/2010 Tiết 3
 Bài 3 : PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. Mục tiêu bài học:
	Sau bài học, HS cần :
	- Hiểu và trình bày được dặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư ở nước ta.
	- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nơng thơn, quần cư đơ thị và đơ thị hĩa ở nước ta.
	- Biết phân tích lược đồ dân cư và đơ thị Việt Nam ( năm 1999), một số bảng số liệu về dân cư.
	- Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đơ thị trên cơ sở phát triển cơng nghiệp, bảo vệ mơi trường nơi đang sống, chấp hành các chính sách của nhà nuớc về phân bố dân cư.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ dân cư VN
	- Tranh ảnh về các hình thức quần cư ở VN
	- Một số bảng thống kê về mật độ DS ở các vùng nơng thơn, thành thị VN
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: -Tình hình gia tăng DS tự nhiên của nước ta hiện nay như thế nào?
 -Cơ cấu DS nước ta cĩ đặc điểm gì?
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
? Em hãy nhắc lại diện tích đất liền nước ta là bao nhiêu?
? Năm 2003, DS VN là bao nhiêu?
? Cách tính mật độ DS?
? Dựa vào sgk, em hãy cho biết mật độ dân số nước ta năm 1989, 2003 và mật độ DS thế giới?
? Em cĩ nhận xét gì về MĐ DS nước ta qua các năm và so với TG?
GV: Treo và giới thiệu lược đồ DSVN
? Em hãy cho biết dân cư VN tập trung đơng đúc và thưa thớt ở những vùng nào?
- 329.247 km
- 80,9 triệu người
- MĐDS = DS/DT
- VN: 1989: 195 người/ km2
 2003: 246 người/ km2
- TG: 47 người/ km2
- Tăng qua các năm và cao hơn nhiều so với trung bình của TG ( cao hơn cả TQ và Inđơnêxia) => VN là nước “đất chật người đơng”
I. Một độ DS và phân bố dân cư:
1. Mật độ DS:
Nước ta thuộc nhĩm nước cĩ mật độ dân số cao trên thế giới. Năm 2003 là 246 người/ km2
2. Sự phân bố dân cư:
? Vì sao dân cư lại cĩ sự phân bố như trên?
GV: TP.HCM và HN là hai đơ thị tập trung đơng dân nhất VN.
? Giữa nơng thơn và thành thị, dân cư phân bố như thế nào?
? Vì sao dân cư thành thị cịn ít hơn so với nơng thơn?
? Qua các số liệu trên, em cĩ nhận xét như thế nào về sự phân bố dân cư ở nước ta?
? Dựa vào kiến thức học ở lớp 7 và thơng tin sgk. Em hãy cho biết đặc điểm chung của quần cư nơng thơn?
GV: Các điểm dân cư ở nơng thơn lại cĩ các tên gọi khác nhau tùy theo mỗi địa phương, mỗi dân tộc.
? Em hãy cho biết một số tên gọi về điểm dân cư ở nơng thơn mà em biết?
- Đơng đúc: Ở các đồng bằng, ven biển và các đơ thị
- Thưa thớt: Ở miền núi.
- Ở đồng bằng, ven biển và các đơ thị cĩ nhiều thuận lợi về tự nhiên như địa hình, đất đai, khí hậu. nhằm phục vụ cho sự phát triển kinh tế, xây dựng cơ sở hạ tầng. Cịn miền núi thì ngược lại.
- Thành thị phân bố ít hơn so với nơng thơn .
- Vì VN đang là nước nơng nghiệp, đơ thị hĩa chưa cao nên tỉ lệ dân thành thị cịn thấp.
- Dân cư phân bố khơng đều giữa đồng bằng và miền núi, giữa nơng thơn và thành thị.
- Sống tập trung thành các điểm dân cư với quy mơ dân số khác nhau.
- DT Kinh: làng, ấp
- DT Thái, Mường, Tày: Bản
- DT khơ me: Phum, sĩc
..
- Dân cư tập trung đơng đúc ở các dồng bằng, ven biển và các đơ thị; thưa thớt ở các vùng núi.
- Phân bố dân cư cũng cĩ sự chênh lệch giữa nơng thơn và thành thị ( NT: 74%DS, TT: 26%DS – năm 2003)
II. Các loại hình quần cư:
1. Quần cư nơng thơn:
? Hoạt động kinh tế chủ yếu ở nơng thơn là gì?
GV: Cách làm nhà ở, bày trí nội thất trong nhà ở nơng thơn cũng khác so với thành thị ( GV giải thích thêm).
? Ở nơng thơn VN ngày nay đã cĩ những thay đổi nào?
? Em hãy nêu đặc điểm chung về kiểu quần cư thành thị ở nước ta?
? Dựa vào hình 3.1-sgk. Em hãy nhận xét về sự phân bố các đơ thị ở nước ta? Giải thích vì sao?
? Đơ thị nước ... Xuất nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch.
- Gạo (chiếm 80% lượng gạo XK cả nước); thủy sản; hoa quả.
- Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc, thường bị ngập vào mùa lũ => trở thành loại hình GT chủ yếu của vùng.
- Trả lời.
- VT ĐL: nằm ở trung tâm của vùng, nằm trên sông Hậu, cách TP HCM không xa (200km)-> thuận lợi trong giao lưa KT-XH
- Đại học Cần Thơ là TT đào tạo và nghiên cứu khoa học quan trọng nhất vùng.
- Cảng Cần Thơ là cảng nội địa và là cảng cửa ngõ của Tiểu vùng sông Mê kông.
- Là TP trực thuộc Trung Ương.
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
1. Nông nghiệp:
- ĐBSCL là vùng trọng điểm lúa lớn nhất của cả nước.
- Bình quân lương thực theo đầu người đạt 1066,3 kg/người, gấp 2,3 lần TB cả nước (2002).
- Là vùng XK gạo chủ lực của nước ta.
- Nhiều địa phương đang phát triển cây mía, rau đậu. Đặc biệt đây là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước.
- Rừng ngập mặn giữ vị trí quan trọng, vùng đang có nhiều biện pháp để trồng và bảo vệ.
- Nghề nuôi vịt đàn và nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh. ĐBSCL chiếm hơn 50% SL thủy sản cả nước.
2. Công nghiệp:
- Tỉ trọng SXCN còn thấp, chiếm khoảng 20% GDP toàn vùng (2002).
- SXCN tập trung chủ yếu ở các thị xã, thành phố lớn.
3. Dịch vụ:
- Các hoạt động DV chủ yếu: Xuất nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch.
- Vùng đang đực đầu tư lớn để nâng cao chất lượng và hiệu quả các ngành DV.
V. Các TTKT:
 Các TTKT lớn của vùng là Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau. Cần Thơ là TTKT lớn nhất.
4. Củng cố: 
	Theo từng phần mục trong quá trình bài giảng.
	5. Hướng dẫn về nhà: 
	- Học bài cũ
	- Làm bài tập trong sgk và trong tập bản đồ 
	- Soạn bài 37.
Tiết 41
Bài 37 : VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT 
 CỦA NGÀNH THỦY SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 
 I. Mục tiêu bài học:
	Sau bài học, HS cần :
	- Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực, vùng còn thế mạnh về thủy sản, hải sản.
	- Biết phân tích tình hình phát triển ngành thủy sản, hải sản ở vùng ĐBSCL.
	- Rèn luyện kĩ năng xử lí số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai thác kiến thức theo câu hỏi.
	- Liên hệ với thực tế ở hai vùng đồng bằng lớn của đất nước.
II. Phương tiện:
	- Bản đồ KT Việt Nam
	- Dụng cụ học tập của HS.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: 
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
* Bài tập 1:
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu hình 37.1 - sgk và xử lí số liệu từ tuyệt đối sang tương đối (%). Cả nước = 100%.
- Xủ lí số liệu và điền vào bảng sau: (GV để trống số liệu để HS tự điền)
* Bài tập 1:
Sản lượng
ĐBSCL
ĐBSH
Cả nước
Cá biển KT
41,5%
4,6%
100%
Cá nuôi
58,4%
22,8%
100%
Tôm nuôi
76,8%
3,9%
100%
GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu vừa xử lí để vẽ biểu đồ.
? Với số liệu như đã xư lí thì nên vẽ biểu đồ gì ?
- Biểu đồ dạng cột ghép hoặc thanh ngang ghép.
- HS tiến hành vẽ biểu đồ theo kiểu sau:
* Bài tập 2:
Chia lớp thành 6 nhóm nhỏ:
- N1+2: Thảo luận câu a.
- N3+4: Thảo luận câu b.
- N5+6: Thảo luận câu c.
- Trả lời
- Trả lời.
- Trả lời.
* Bài tập 2:
a. Những thế mạnh để phát triển ngành thủy sản ở ĐBSCL:
- DT mặt nước rộng lớn, nguồn thủy sản phong phú.
- Người dân có kinh nghiệm cũng như năng động và nhảy bén với SX kinh doanh.
- Hệ thống cơ sở chế biến phát triển.
- Thị trường rộng lớn (EU, Bắc Mĩ, Nhật...)
b. Thế mạnh nuôi tôm xuất khẩu:
- Diện tích mặt nước rộng, lao động dồi dào.
- Cơ sở chế biến phát triển.
- Thị trường rộng lớn.
- Thu nhập cao.
c. Khó khăn và biện pháp khắc phục trong phát triển ngành thủy sản:
* Khó khăn:
- Thiếu vốn đầu tư cho đánh bắt xa bờ.
- Hệ thống cơ sở chế biến chưa thật hoàn thiện.
- Thiếu nguồn giống tốt và an toàn.
- Thị trường còn biến động.
* Biện pháp khắc phục:
- Đầu tư vốn và kĩ thuật.
- Nâng cấp hệ thống CN chế biến.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm để đủ sức cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu.
4. Củng cố: 
	Theo từng phần mục trong quá trình bài giảng.
	5. Hướng dẫn về nhà: 
	- Học bài cũ
	- Làm bài tập trong sgk và trong tập bản đồ 
	- Xem lại các bài đã học trong HKII để tiết sau ôn tập tốt.Tiết 42
Bài 38 : ÔN TẬP
 I. Mục tiêu bài học:
	- Hệ thống lại kiến thức đã học nhằm giúp HS khắc sâu, hiểu rõ những kiến thức đã học.
	- Giúp HS biết vận dụng kiến thức đã học để thực hành kĩ năng và áp dụng vào cuộc sống.
	- Giúp HS chuẩn bị kiến thức tốt cho bài kiểm tra viết 1 tiết.
II. Phương tiện:
	- Bản đồ vùng ĐNB và ĐBSCL.
	- Dụng cụ học tập của HS.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: 
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
NỘI DUNG ÔN TẬP
I. VÙNG ĐÔNG NAM ĐỘ:
	- ĐKTN và TNTN ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế của vùng ĐNB?
	- Vì sao ĐNB có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước?
	- Vì sao cây cao sư được trồng nhiều nhất ở ĐNB?
	- ĐNB có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành DV?
II. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG:
	- Nêu đặc điểm về ĐKTN và TNTN của vùng ĐBSCL?
	- Tại sao phải đặt vấn đề phát triển KT-XH đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở ĐBSL?
	- Vì sao ĐBSCL trở thành vùng trọng điểm lúa lớn nhất nước và trở thành vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta?
	- Tại sao ngành thủy sản ở ĐBSCL phát triển mạnh?
III. PHẦN THỰC HÀNH:
	- Bài tập 3 (trang 123 -sgk)
	- Vẽ biểu đồ theo bảng số liệu trang 129 - sgk.
	- Bài tập 1 (trang 134 - sgk)
	- Xem lại các đảo của các tỉnh thuộc ĐNB và ĐBSCL.
4. Củng cố: 
	Theo từng phần mục trong quá trình bài giảng.
	5. Hướng dẫn về nhà: 
	- Học bài cũ
	- Xem lại các bài đã học trong HKII để tiết sau kiểm tra 1 tiết.Tiết 43: KIỂM TRA VIẾT (1 TIẾT)
I. Mục tiêu bài học:
	- Đánh giá mức độ tiếp thu cũng như vận dụng kiến thức đã học của học sinh
	- HS tự đánh giá lại tình hình học tập của bản thân mình
	- Củng cố lại những kiến thức cơ bản và rèn luyện kĩ năng địa lí cho HS.
II. Phương tiện:
	Các đồ dùng liên quan
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: (không)
	3. Đề kiểm tra:
I. TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM)
A.(1đ): Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu có ý trả lời đúng nhất.
1. Trên sông nào ở đồng bằng Sông Cửu Long người ta nuôi nhiều cá bè, cá lồng?
 A. sông Tiền. B. sông Vàm Cỏ Đông. C. sông Hậu. D. sông Ông Đốc.
2. Ngành sản xuất công nghiệp có thế mạnh ở vùng Đông Nam Bộ là:
 	A. Luyện kim, khai khoáng. 
B. Chế biến lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng, khai thác dầu khí.
 	C. Sản xuất vật liệu xây dựng. 
D. Cơ khí, điện tử, công nghệ cao.
3. Trung tâm kinh tế lớn nhất của đồng bằng Sông Cửu Long là:
 	 A. Cà Mau. B. Long Xuyên. C. Mỹ Tho. D. Cần Thơ.
4. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm xuất khẩu lớn nhất cả nước vì:
A. Là đầu mối giao thông lớn nhất nước. 
B. Là trung tâm kinh tế và thu hút đầu tư nước ngoài lớn nhất nước.
C. Có sân bay quốc tế.
D. Cả A,B,C đều đúng
E. Câu A,B đúng.
B. (1đ): Hãy đánh dấu X vào em chọn.
5. Hồ thủy lợi Dầu Tiếng ở Đông Nam Bộ là hồ thủy lợi lớn nhất nước ta hiện nay:
A. Đúng B. Sai
6. So với đồng bằng Sông Hồng thì địa hình đồng bằng Sông Cửu Long bằng phẳng và thấp hơn:
	A. Đúng B. Sai
7. Diện tích cây cao su ở Đông Nam Bộ lớn nhất trong cả nước:
	A. Đúng B. Sai
8. Chiều dài đường sắt ở đồng bằng Sông Cửu Long đứng thứ ba trong cả nước:
	A. Đúng B. Sai
C. (0,5đ): Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các khoảng trống sao cho thích hợp với nội dung câu sau:
	Đồng bằng Sông Cửu Long là vùng (1)...........................................................................cả nước và trở thành vùng (2).......................................................................chủ lực của nước ta.
D. (0,5đ): Đảo nào thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, đảo nào thuộc tỉnh Kiên Giang? Hãy nối cột A với cột B cho phù hợp:
 	 Cột A Cột B
 	 - Hoàn Khoai - Bà Rịa- Vũng Tàu.
 	 - Phú Quốc
 	 - Phú Quý
 - Côn Đảo - Kiên Giang.
II. TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)
	Câu 2(4đ): Em hãy nêu những thế mạnh và khó khăn về điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ?
	Câu 3(3đ): Cho bảng số liệu sau ( năm 2003):
 Vùng
 Chỉ tiêu
Đồng bằng
Sông Cửu Long
Cả nước
Diện tích lúa ( nghìn ha)
3787,3
...%
7452,2
 ...%
Dân số ( triệu người)
16,3
.%
80,9
.%
Sản lượng lúa ( triệu tấn)
17,5
.%
34,5
.%
 * Tính tỉ lệ phần trăm (%) và vẽ biểu đồ thể hiện diện tích lúa, dân số và sản lượng lúa của Đồng bằng Sông Cửu Long so với cả nước.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – ĐỊA 9 (HKII)
I. TRẮC NGHIỆM: (3Đ)
	A. (1Đ): Ý đúng: 1. C; 2. B; 3. D; 4. E
	B. (1Đ): Ý đúng: 5. A; 6. A; 7. A; 8. B
	C. (0,5Đ): (1). Trọng điểm lúa lớn nhất; (2) Xuất khẩu gạo 
	D. (0,5Đ): Phú Quốc – Kiên Giang
 	 Côn Đảo - Bà Rịa-Vũng Tàu
II. TỰ LUẬN: (7Đ)
Câu 1 (4Đ): 
* Thuận lợi: (3đ) 
 - Trên đất liền: Địa hình thoải ; đất, khí hậu, nguồn sinh thủy tốt là điều kiện để XD cơ sở hạ tầng phát triển được nhiều loại cây trồng ( đặc biệt là cây CN lâu năm)
 - Trên biển : Nguồn hải sản phong phú, gần đường biển quốc tế, thềm lục địa giàu tiềm năng dầu khí là điều kiện để vùng phát triển kinh tế biển tổng hợp.
 - Lưu vực sông Đồng Nai có tầm quan trọng trong việc cung cấp nguồn thủy năng, tưới tiêu, sinh hoạt, điều hòa khí hậu.
	* Khó khăn: (1đ) 
 Khoáng sản trên đất liền ít, rừng tự nhiên diện tích nhỏ, ô nhiễm môi trường ngày càng tăng (do chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt)
Câu 2 (3Đ): * Tính đúng số liệu % được 1đ 
 (đơn vị: %)
Đồng bằng SCL
Cả nước
Diện tích lúa
50,8
100
Dân số
20,1
100
Sản lượng lúa
50,7
100
 * Vẽ bản đồ, ghi chú giải và tên bản đồ đúng được 2đ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an dia ly9(3cot) chuan va moi.doc