Giáo án lớp 8 môn Địa lý - Trường THCS Châu Thành Năm học 2011 - 2012

Giáo án lớp 8 môn Địa lý - Trường THCS Châu Thành Năm học 2011 - 2012

) Mục tiêu: Sau bài học HS cần nắm

- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Châu Á trên bản đồ

- Trình bày được đặc điểm hình dạng, kích thước lãnh thổ Châu Á: Là châu lục có kích thước rộng lớn, hình dạng mập mạp.

 - Trình bày đặc điểm địa hình, khoáng sản của Châu Á: Địa hình đa dạng phức tạp nhất, có nhiều khoáng sản.

 

doc 128 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1274Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 8 môn Địa lý - Trường THCS Châu Thành Năm học 2011 - 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1 . Soạn ngày 12/8/2011
Dạy ngày 18/8/2011
Phần I:
THIÊN NHIÊN - CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
Chương XI: CHÂU Á
Tiết 1. Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ - ĐỊA HÌNH - KHOÁNG SẢN
 I) Mục tiêu: Sau bài học HS cần nắm	 
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Châu Á trên bản đồ
- Trình bày được đặc điểm hình dạng, kích thước lãnh thổ Châu Á: Là châu lục có kích thước rộng lớn, hình dạng mập mạp.
 - Trình bày đặc điểm địa hình, khoáng sản của Châu Á: Địa hình đa dạng phức tạp nhất, có 	nhiều khoáng sản.
2) Kỹ năng:
- Đọc và phân tích kiến thức từ bản dồ tự nhiên Châu Á.
- Phân tích các mối quan hệ địa lí để giải thích đặc điểm tự nhiên.
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1)Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên Châu Á + Tự nhiên thế giới
- Các tranh ảnh núi non, đồng bằng của Châu Á.
2) Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập và sgk.
III) Hoạt động trên lớp:
1)Khởi động:
 Châu á là châu lục rộng lớn nhất,có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng nhất. Tính phức tạp ,đa dạng đó được thể hiện trước hết qua cấu tạo địa hình và sự phân bố khoáng sản. Chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay.
2) Bài mới: 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
* HĐ1: Cá nhân. (10/)
Dựa H1.1 + H1.2 và thông tin sgk hãy:
1) Xác định điểm Cực Bắc và Cực Nam phần đất liền của Châu Á trên những vĩ độ địa lí nào?
2) Châu Á tiếp giáp những châu lục, đại dương nào?
3) Chiều dài từ điểm Cực Bắc đến điểm Cực Nam, chiều rộng từ Tây sang Đông của Châu Á là bao nhiêu km?
4) Qua đó em có nhận xét gì về đặc điểm vị trí, giới hạn, diện tích lãnh thổ Châu Á?
- HS trả lời từng câu hỏi - Nhận xét
- GV chuẩn kiến thức.
* HĐ2: Nhóm. (15/) Dựa H1.2 
- Nhóm lẻ:
1) Xác định vị trí, đọc tên các dãy núi và sơn nguyên chính của Châu Á?
2) Xác định hướng của các dãy núi và nơi phân bố chúng?
- Nhóm chẵn:
1) Xác định vị trí, đọc tên các đồng bằng lớn của châu á?
2) Nêu rõ nơi phân bố chúng?
 - Đại diện HS 2 nhóm báo cáo chỉ trên bản đồ.
- Các nhóm khác đối chiếu với kết quả của nhóm mình, nhận xét, bổ xung. GV chuẩn kiến thức, bổ xung:
+ Dãy Hi-ma-lay-a được coi là nóc nhà của thế giới với đỉnh Evơ-ret (Chô-mô-lung-ma) cao nhất thế giới: 8848m.
+ Phần rìa phía đông, đông nam nằm trong vành đai lửa TBD => thường xuyên xảy ra động đất núi lửa, sóng thần.
+ VN cũng chịu ảnh hưởng, thỉnh thoảng vẫn còn xảy ra động đất nhưng cường độ ko lớn
Qua đó có nhận xét gì về đặc điểm chung của địa hình châu á?
* HĐ3: Cả lớp: (5/)
Qua các kết quả vừa tìm dược em có nhận xét gì về đặc điểm địa hình chung của Châu Á?
* HĐ4: Cặp bàn. (10/) Dựa H1.2 
1) Hãy xác định các khoáng sản chủ yếu của Châu Á?(Chỉ trên bản đồ)
2) Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều ở đâu? ( Tây nam á: Iran, Irăc, Cô-et)
3) Qua đó có nhận xét gì về tài nguyên khoáng sản của châu á?
- GV : Bổ xung: Vì nguồn lợi dầu mỏ nên các nước lớn (Hoa Kì) muốn thâu tóm => Chúng gây chia rẽ giữa các dân tộc, chiến tranh xảy ra liên miên, làm mất an ninh trật tự xã hội. Cuộc chiến tranh Irắc do Mĩ can thiệp
I) Vị trí địa lí và kích thước của châu luc:
- Ở nửa cầu Bắc Là 1 bộ phận của lục địa Á - Âu
- Diện tích khoảng: 41,5 triệu km2 (kể cả đảo tới 44,4 triệu km2) => Rộng nhất thế giới.
- Lãnh thổ trải rộng từ vùng vùng Xích đạo đến cực Bắc . 
II) Đặc điểm địa hình - khoáng sản:
1) Địa hình: 
- Châu á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
+ Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính: đông - tây và bắc -nam làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
=> Địa hình chai cắt phức tạp 
2) Khoáng sản:
 Phong phú, đa dạng và có trữ lượng lớn: Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và 1 số kim loại màu: đồng thiếc
4) Đánh giá: 
4.1) Nêu đặc điểm về vị trí,kích thước của lãnh thỗ châu Á và ý nghĩa đối với khí hậu.
4.2) Nêu đặc điềm của địa hình châu Á.
4.3)Xác định các sông lớn,dãy núi lớn ,đồng bằng lớn trên lược đồ tự nhiên châu Á.
5) Hoạt động nối tiếp:
- Trả lời câu hỏi , bài tập sgk/6
- Làm bài tập bản đồ thực hành. 
- Nghiên cứu bài 2:Khí hậu Châu Á
+ Xác định dọc KT 800 Đ Châu Á có những đới khí hậu nào? Giải thích tại sao?
+ Xác định dọc VT 400 B Châu Á có những kiểu khí hậu nào?Giải thích tại sao?
+ Xác định Châu Á có những kiểu khí hậu gió mùa nào? Giải thích tại sao?
+ Xác định Châu Á có những kiểu khí hậu lục địa nào? Giải thích tại sao?
	 TUẦN 2: Soạn ngày 20/8/2011
Dạy ngày 25/8/2011
Tiết 2 - Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á
I) Mục tiêu: HS cần nắm	 
1) Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu Châu Á: Phân hóa đa dạng phức tạp ( Có đủ các đới khí hậu và các kiểu khí hậu) và nguyên nhân của nó.
- Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa ở Châu á.
2) Kỹ năng:
- Đọc và phân tích lược đồ khí hậu Châu Á.
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm ở Châu Á.
II)Chuẩn bị của GV và HS:
1)Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên Châu Á + Khí hậu Châu Á.
- Các hình vẽ sgk + Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa một số địa điểm ở Châu Á
2)Học sinh :Chuẩn bị theo yêu cầu của GV ở tiết trước.
III) Hoạt động trên lớp:
1) Ổn định:
2) Kiểm tra:
1) Xác định vị trí địa lí Châu Á trên bản đồ? Châu Á tiếp giáp với những châu lục, những đại dương nào?
2) Xác định các dãy núi, các sơn nguyên , các đồng bằng lớn ở Châu Á? Từ đó em có nhận xét gì về đặc điểm địa hình Châu Á?
3) Bài mới: 
3.1) Giới thiệu bài : sgk/7
3.2)Tiến trình lên lớp :
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
* HĐ1: Nhóm. (15/)
Dựa thông tin sgk + H2.1 và sự hiểu biết.
- Nhóm lẻ: 1,3,5
1) Hãy xác định vị trí đọc tên các đới khí hậu ở Châu Á từ vùng cực Bắc -> Xích đạo dọc theo KT 800Đ.
2) Giải thích tại sao khí hậu Châu Á lại chia thành nhiều đới khí hậu như vậy?
- Nhóm chẵn: 2,4,6
1) Xác định các kiểu khí hậu ở dọc vĩ tuyến400B ?
2) Giải thích tại sao trong mỗi đới khí hậu lại chia thành nhiều kiểu khí hậu như vậy?
- HS đại diện nhóm báo cáo
- HS nhóm khác nhận xét bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức.
+ Do vị trí đia lí kéo dài từ vùng cực Bắc -> Xích đạo lượng bức xạ ánh sáng phân bố không đều nên hình thành các đới khí hậu khác nhau.
- Do lãnh thổ rộng lớn, ảnh hưởng củađịa hình núi cao chắn gió, ảnh hưởng của biển ít vào sâu trong nội đia nên mỗi đới khí hậu lại phân thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
* HĐ2: Nhóm. (15/)
Dựa H2.1 + thông tin sgk mục 2
- Nhóm lẻ: 1,3,5
1) Xác định các kiểu khí hậu gió mùa? Nơi phân bố?
2) Nêu đặc điểm chung của các kiểu khí hậu gió mùa?
- Nhóm chẵn: 2,4,6
1) Xác định các kiểu khí hậu lục địa?Nơi phân bố?
2) Nêu đặc điểm chung của khí hậu lục địa?
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Nhóm khác nhận xét bổ xung
- GV chuẩn kiến thức
(Có thể cho HS kẻ bảng so sánh 2 khu vực khí hậu)
I) Khí hậu Châu Á rất đa dạng
1) Châu Á có đủ các đới khí hậu trên Trái Đất:
- Khí hậu Châu Á rất đa dạng, phân hóa thành nhiều đới và kiểu khia hậu khác nhau:
+ Từ khí hậu cực và cận cực -> khí hậu ôn đới -> khí hậu cận nhiệt -> khí hậu nhiệt đới -> khí hậu xích đạo.
- Nguyên nhân: Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.
2) Khí hậu châu á lại phân thành nhiều kiểu khác nhau:
- Trong mỗi đới khí hậu lại chia thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
- Nguyên nhân: Do lãnh thổ rất rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp lại có các dãy núi và sơn nguyên cao bao chắn ảnh hưởng của biển vào sâu trong nội địa.
II) Khí hậu Châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa:
1) Các kiểu khí hậu gió mùa:
- Gồm: 
+ Khí hậu gió mùa nhiệt đới: Nam á và Đông Nam á.
+ Khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới:
- Đặc điểm chung của khí hậu gió mùa: Chia làm 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa hạ: thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều .
+ Mùa đông: khô, hanh và ít mưa
2) Các kiểu khí hậu lục địa:	
- Gồm: Nội địa Trung á và Tây á
+ Khí hậu ôn đới luc địa
+ Khí hậu cận nhiệt đới luc địa
+ Khí hậu nhiệt đới luc địa (khô)
- Đặc điểm: Mùa đông khô lạnh, mùa hạ khô nóng.( Lượng mưa TB năm thấp từ 200 -> 500m, độ bốc hơi rất lớn, độ ẩm thấp) = > Hình thành cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc.
* Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa là do châu Á có kích thước rộng lớn, địa hình lại chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn cản ảnh hưởng của biển
4) Đánh giá: * HĐ3: Nhóm. Làm bài tập 1 sgk/9
- Nhóm 1,2 phân tích biểu đồ Y- an - gun
- Nhóm 3,4 phân tích biểu đồ E -ri-at
- Nhóm 5,6 phân tích biểu đồ U-lan Ba-to.
- HS các nhóm báo cáo điền bảng
Biểu đồ
Y - an - gun
E Ri - at
U - lan Ba - to
Vị trí
Mi -an –ma
 (Đông nam á)
A-râp-Xê-ut
 (Tây á)
Mông cổ 
(Trung á)
TUẦN 3: Soạn ngày 26/8/2011
Dạy ngày 3/9/2011
Tiết 3. Bài 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á.
- Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn: Có nhiều hệ thống sông lớn, chế độ nước phức tạp.
- Trình bày đặc điểm các cảnh quan tự nhiên Châu Á và giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan: rừng lá kim, rừng nhiệt đới ẩm, thảo nguyên, hoang mạc, cảnhquan núi cao.
2) Kỹ năng:
- Quan sát phân tích bản đồ tự nhiên Châu Á để nắm được các đặc điểm của sông ngòi và cảnh quan Châu Á.
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan tự nhiên ở Châu Á.
3)Thái độ: HS biết yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường.
 II)Chuẩn bị của GV và HS:
1)Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên Châu Á.
- Tranh ảnh về sông ngòi hoặc cảnh quan Châu Á.
2)Học sinh :Chuẩn bị theo yêu cầu của GV ở tiết trước.
III) Hoạt động trên lớp:
1) Ổn định:
2) Kiểm tra: Vì sao nói khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng và phức tạp?
3) Bài mới: 
3.1) Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết địa hình và khí hậu Châu Á rất phức tạp và đa dạng. Điều đó ảnh hưởng rất lớn tới sông ngòi và cảnh quan Châu Á. Vậy chúng ảnh hưởng như thế nào tới sông ngòi, cảnh quan Châu Á? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.
3.2)Tiến trình lên lớp :
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
* HĐ1: Cá nhân (5/)
1) Xác định một số sông lớn trên bản đồ tự nhiên Châu Á? Các sông lớn bắt nguồn từ đâu, đổ ra những đại dương nào?
2)Kết hợp thông tin sgk nêu đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á?
* HĐ2: Nhóm (15/)
2)Dựa thông tin sgk mục 1 hãy thảo luận nhóm: Mỗi nhóm nêu đặc điểm của một khu vực sông 
- N1+2: Bắc Á
- N3 + 4: Đông Á, ĐNÁ, Nam Á
- N5 + 6: Tây Á, Trung Á
- HS báo cáo kết quả điền vào bảng
- Nhóm khác nhận xét bổ xung
- GV chuẩn kiến thức.
I) Đặc điểm sông ngòi:
1) Đặc điểm chung:
- Sông ngòi Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn ( I-ê-nít-xây, Hoàng Hà, trường Giang, Mê Kông, Ấn, Hằng.
- Các sông phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp.
2) Các khu vực sông:
Các khu vực sông
Đặc điểm chính
Bắc Á
- Mạng lưới sông dày
- Về mùa đông các sông đóng băng kéo dài. Mùa xuân băng tuyết tan nước sông lên nhanh thường gây lũ băng lớn.
Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á( Châu  ... qua c¸c n¨m?( DiÖn tÝch rõng n­íc ta lµm trßn: 33 triÖu ha)
NhËn xÐt xu h­íng biÕn ®éng cña diÖn tÝch rõng n­íc ta?
 HÕt.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲII:
Đề số 2
C©u 1: ( 2 ®iÓm)
- Khi rõng bÞ chÆt ph¸ th× g©y ra hiÖn t­îng: 
 + §Þa h×nh bÞ c¾t xÎ, x©m thùc röa tr«i,xãi mßn,s¹t lë. ( 0,5 ®iÓm)
 + Tµi nguyªn bÞ c¹n kiÖt. ( 0,5 ®iÓm)
- B¶o vÖ rõng cã lîi: 
 + B¶o vÖ nguån n­íc ngÇm.( 0,5 ®iÓm)
 + H¹n chÕ lò lôt,b¶o vÖ c©n b»ng hÖ sinh th¸i vµ m«i tr­êng.( 0,5 ®iÓm)
C©u 2: ( ( 2 ®iÓm)
§éng vËt: SÕu ®Çu ®á, väoc quÇn ®ïi tr¾ng, sao la, cÇy v»n( 1 ®iÓm)
Thùc vËt: §inh, lim, l¸t hoa, mun, tr¾c( 1 ®iÓm)
C©u 3 ( 5 ®iÓm).
a.- B¶ng sè liÖu % ®· tÝnh( 1 ®iÓm)
 N¨m
1943
1993
2001
 DiÖn tich rõng %
43,3
26,0
30,7
VÏ biÓu ®å: ( 2 ®iÓm)
BiÓu ®å h×nh trßn, cã tªn, b¶ng chó gi¶i.
*NÕu kh«ng cã tªn, b¶ng chó gi¶i trõ mçi ý 0,25 ®iÓm.
 b. NhËn xÐt: ( 2 ®iÓm)
 Xu h­íng biÕn ®éng diÖn tÝch rõng tõ n¨m 1943 ®Õn 2001;
 + Tõ 1943 ®Õn 1993: Gi¶m nhanh( do chÆt ph¸,khai th¸c) ( 1 ®iÓm)
 + Tõ 1993 ®Õn 2001: DiÖn tÝch rõng t¨ng( do c¸c chÝnh s¸ch,ch­¬ng tr×nh ®Çu t­ vÒ dù ¸n trång rõng( 1 ®iÓm).
Hết./.
TUẦN 36. Soạn ngày 10/5/2012
Dạy ngày 16/5/2012
Tiết 51
Bài 43: MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Xác định vị trí giới hạn của miền trên bản đồ: Bao gồm toàn bộ phần lãnh thổ còn lại ở phía nam nước ta từ Đà Nẵng tới Cà Mau trong đó có 2 quần đảo lớn Hoàng Sa và Trường Sa và nhiều đảo khác.
- Địa hình chia làm 3 khu vực:
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm điển hình, nóng quanh năm.
- Tài nguyên phong phú, tập trung dễ khai thác, đặc biệt là đất, quặng boxit, dầu khí 
2) Kỹ năng:
- Phân tích so sánh với 2 miền địa lí đã học.
- Phân tích bản đồ, biểu đồ, các mối liên hệ địa lí.
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1)Giáo viên:- Bản đồ tự nhiên VN.
- Bản đồ miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ 
- Tranh ảnh liên quan.
2) Học sinh: Chuẩn bị như nội dung dặn dò ở tiết trước
III) Hoạt động trên lớp:
1) Bàimới: 
Hoạt động của GV - hs
Nội dung chính
* HĐ1: Cả lớp. Dựa hình 43.2 + Bản đồ tự nhiên VN
1) Xác định vị trí giới hạn của miền trên bản đồ TNVN? So sánh diện tích lãnh thổ của miền với 2 miền đã học?
2) Vị trí đó ảnh hưởng gì tới khí hậu của miền?
* HĐ2: Nhóm. Dựa thông tin sgk + Kiến thức đã học hãy
1) Chứng minh miền NTB và Nam Bộ có khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm, có 1 mùa khô sâu sắc?
2) Giải thích tại sao?
- HS báo cáo
- Nhóm khác nhận xét, bổ xung
- GV chuẩn kiến thức:
+ Nằm ở vĩ độ thấp => Nhận được lượng nhiệt và ánh sáng Mặt Trời lớn hơn các vùng phía Bắc
+ Gió mùa đông bắc bị dãy Bạch Mã chặn lại nên nhiệt độ không bị giảm mạnh => Biên độ nhiệt nhỏ.
+ Duyên hải NTB: Mùa mưa ngắn, mưa đến muộn (tháng 10,11). Mùa khô do mưa ít nhiệt độ cao, lượng nước bốc hơi lớn vượt xa lượng mưa nên độ ẩm cực nhỏ => Là nơi khô hạn nhất nước ta.
+ Tây Nguyên Nam Bộ: Mùa mưa dài 6 tháng (tháng 5->10) chiếm 80% lượng mưa cả năm => Mùa khô thiếu nước trầm trọng.
*HĐ3: Cá nhân/cặp. Dựa H43.1 + bản đồ TNVN, thông tin sgk cho biết:
1) Miền NTB và Nam Bộ có những khu vực địa hình nào?
2) Xác định đọc tên các đỉnh núi cao > 2000m và các cao nguyên badan. Nơi phân bố? Nguyên nhân hình thành khu vực núi và cao nguyên trên?
3) Xác định vị trí đồng bằng Nam Bộ? Có đặc điểm gì khác với đồng bằng sông Hồng? Nguyên nhân hình thành do đâu?
- HS báo cáo -> Nhận xét, bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức:
* HĐ4: Nhóm. Dựa thông tin sgk + Kiến thức đã học cho biết:
1) Miền NTB và Nam Bộ có những tài nguyên gì? Giá trị kinh tế như thế nào?
2) Để phát triển bền vững, khi khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên chúng ta phải làm gì?
- Nhóm lẻ: Tài nguyên Khí hậu - Đất.
- Nhóm chẵn: Tài nguyên Rừng, Biển, Khoáng sản. Đại diện 2 nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức.
1) vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ:
- Gồm toàn bộ phần phía Nam từ Đà Nẵng đến Cà Mau.
- Gồm Tây nguyên, duyên hải nam trung bộ và ĐB Nam bộ
2) Một miền nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc:
a) Từ dãy Bạch Mã (160B) trở vào:
- T0 TB năm cao: >250C. Biên độ nhiệt giảm rõ rệt, dao động 3 -> 70C.
b) Chế độ mưa không đồng nhất:
- Khu vực duyên hải NT Bộ có mùa khô kéo dài, nhiều nơi bị hạn gay gắt, mùa mưa đến muộn và tập trung trong thời gian ngắn (tháng 10,11)
- Khu vực Nam Bộ và Tây nguyên: Mùa mưa kéo dài 6 tháng từ tháng 5-> 10 chiếm 80% lượng mưa cả năm. Mùa khô thiếu nước nghiêm trọng.
3) Trường Sơn nam hùng vĩ và đồng bằng nam bộ rộng lớn:
a) Trường Sơn nam: 
- Hình thành trên một miền bằng cổ được Tân Kiến Tạo nâng lên mạnh mẽ.
- Là khu vực núi cao và cao nguyên rộng lớn, hùng vĩ.
- Cảnh quan nhiệt đới trở nên đa dạng, nhưng có phần mát mẻ, lạnh giá của khí hậu miền núi và cao nguyên.
b) Đồng bằng Nam Bộ:
- Hình thành và phát triển trên một miền sụt võng lớn được phù sa của các sông bồi dắp - Là vùng đồng bằng rộng lớn, chiếm >1/2 diện tích đất phù sa của cả nước.
4) Tài nguyên phong phúvà tập trung, dễ khai thác:
a) Khí hậu -Đất đai:
-K/h: Có mùa khô gay gắt nhưng nhìn chung khí hậu-đất đai thuận lợi cho sx nông - lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản với quy mô lớn.
b) Tài nguyên rừng: 
- Phong phú, nhiều kiểu loại sinh thái. Rừng phân bố rộng rãi từ miền núi Trường Sơn, Tây Nguyên tới các đồng bằng ven biển.
- Diện tích rừng chiếm gần 60% diện tích rừng cả nước: Có nhiều sinh vật quý hiếm.
c) Tài nguyên biển:
- Đa dạng và có giá trị lớn.
- Bờ biển NTBộ có nhiều vịnh nước sâu, kín để xây dựng các hải cảng
- Thềm lục địa phía nam có nhiều dầu khí 
- Trên vùng biển còn có nhiều đảo yến giàu có, những đảo san hô, những ngư trường lớn: Hoàng Sa - Trường Sa, Ninh Thuận - Bình Thuận,
4) Đánh giá: 
1) Đánh dấu x vào ô trống trong bài tập sau sao cho phù hợp với các đặc điểm của 2 đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long:
5) Hoạt động nối tiếp:
- Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/151
- Chuẩn bị bài thực hành 44 sgk/153: HS các nhóm tự tìm hiểu và chuẩn bị trước.
TUẦN 37. Soạn ngày 20/5/2012
Dạy ngày 23/5/2012
Tiết 53
Bài 44: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Biết sử dụng kiến thức của các môn Lịch sử, Địa lí để tìm hiểu địa lí địa phương, gải thích hiện tượng, sự vật cụ thể.
- Nắm vững quy trình nghiên cứu, tìm hiểu một địa điểm cụ thể.
2) Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng điều tra, thu thập thông tin, phân tích thông tin, viết báo cáo trình bày thông tin qua hoạt động thực tế với nội dung đã được xác định.
- Tăng thêm sự hiểu biết về quê hương, gắn bó và yêu quê hương, có cái nhìn biện chứng trước hiện tượng, sự kiện cụ thể ở địa phương.
II) Đồ dùng, chuẩn bị của HS:
- HS chuẩn bị trước ở nhà:
+ Giấy, bút, la bàn, thước kẻ 30cm, thước dây dài 20m.
+ Thu thập trước một số thông tin về sự vật, hiện tượng đia lí, lịch sử liên quan đến địa điểm được chọn để nghiên cứu, tìm hiểu: Trường THCS Him Lam.
- Thực địa:
+ Nghe báo cáo chung hoặc một vài HS trình bày những thông tin tự thu thập được.
+ Đo hình dạng, kích thước của địa điểm cần thực địa.
+ Mô tả sự vật, hiện tượng tìm dược trên thực địa
- Sau thực địa:
+ Trao đổi nhóm, phân tích những hiện tượng, sự vật, thôn tin thu thập được về địa điểm được nghiên cứu.
+ Báo cáo kết quả nghiên cứu về địa điểm.
III) Hoạt động trên lớp:
1) Tổ chức:
2) Kiểm tra:
3) Bài thực hành:
* HĐ: Nhóm. GV giao nhiệm vụ và yêu cầu các nhóm HS tự chuẩn bị các yêu cầu và kiến thức, thông tin cần thiết trước ở nhà.
1) Công tác chuẩn bị:
a) Chọn địa điểm: 
- Lí do chọn:
+ Là địa điểm có quá trình xây dựng và phát triển gắn liền với địa phương nơi các em đang sống.
+ Đảm bảo an toàn thuận lợi cho HS trong thực địa, nghiên cứu và tìm thông tin.
b) Chuẩn bị thông tin về địa điểm:
- Xác định vị trí của địa điểm: Nằm ở vị trí nào trong phường, xã? Tiếp giáp với những tổ dân phố, cơ quan,công trình xây dựng, đường xá nào? 
- Diện tích, hình dạng, cấu trúc trong, ngoài
- Lịch sử xây dựng và phát triển: Lí do được xây dựng, được xây dựng từ khi nào, hiện trạng hiện nay.
- Vai trò, ý nghĩa của ngôi trường:
+ Đối với nhân dân trong xã phường
+ Đối với nhân dân thành xã Châu Thành và đối với huyện quỳ Hợp... 
2) Tiến hành:
a) Mời báo cáo viên: Trình bày những thông tin liên quan đến địa điểm cho HS nghe.
b) HS tổ chức hoạt động nhóm: Ngoài thực địa => Hoàn thiện các nội dung theo yêu cầu bài thực hành.
c) HS đại diện các nhóm báo cáo trình bày trước lớp:
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá từng báo cáo .
- GV cùng HS tổng hợp các báo cáo để hoàn thiện thành một bản báo cáo chung toàn diện.
3) KÕt qu¶: B¸O C¸O TæNG HîP TOµN DIÖN
1) Tr­êng THCS Ch©u Thµnh: 
 VÞ trÝ
2) H×nh d¹ng, kÝch th­íc, cÊu tróc ng«i tr­êng:
 Ng«i tr­êng n»m trªn mét s­ên ®åi víi diÖn tÝch kho¶ng 1748m2. Gåm cã 3 d·y nhµ. Trªn s­ên ®åi lµ 2 d·y nhµ 2 tÇng, mçi d·y gåm 8 phßng häc, tæng céng cã 8 phßng häc.D­íi ch©n ®åi lµ d·y nhµ gåm BGH, th­ viÖn vµ c¸c phßng chøc n¨ng. Ngoµi ra trong khu«n viªn tr­êng cßn cã d·y nhµ néi tró dµnh cho GV ë xa, d·y nhµ ®Ó xe, nh÷ng kho¶ng s©n réng vµ nh÷ng kho¶ng v­ên trång c©y xanh rÊt ®Ñp.
3) LÞch sö ph¸t triÓn cña ng«i tr­êng:
 * Ng«i tr­êng ®­îc t¸ch n¨m 1999 tõ tr­êng PTCS Ch©u thµnh .Tõ khi ®­îc t¸ch tr­êng ®Õn nay ng«i tr­êng ®· ®­îc ®­a vµo sö dông vµ b¶o qu¶n cã hiÖu qu¶. ®· ®ãn tiÕp rÊt nhiÒu GV trÎ míi ra tr­êng tham gia gi¶ng d¹y
4) Vai trß vµ ý nghÜa cña ng«i tr­êng:
- §èi víi nh©n d©n trong x·: Mçi n¨m ng«i tr­êng ®ãn nhËn kho¶ng gÇn 60 HS míi vµo líp 6 vµ cã gÇn 300 HS. Trong nh÷ng n¨m qua ng«i tr­êng ®· ®µo t¹o nhiÒu thÕ hÖ HS THCS cã chÊt l­îng. Cã nhiÒu HS ®· ®¹t HS giái cÊp huyÖn vµ ®i häc néi tró tØnh, huyÖn
4) §¸nh gi¸:
- GV ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ ho¹t ®éng cña c¸c nhãm.
5) Ho¹t ®éng nèi tiÕp:
- H­íng dÉn HS «n tËp trong hÌ.
- ChuÈn bÞ cho n¨m häc míi Ch­¬ng tr×nh ®Þa lÝ líp 9.
 CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP ĐỊA 8
I) Lí thuyết:
1) Nêu đặc điểm chung của địa hình VN? Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do những nhân tố nào?
2) Địa hình nước ta chia làm mấy khu vực? Nêu đặc điểm từng khu vực
3) Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là gì? Nét độc đáo của khí hậu thể hiện như thế nào?
4) Nước ta có mấy miền KH? Nêu đặc điểm của từng miền?
5) Nước ta có mấy mùa khí hậu? Nêu đặc điểm khí hậu từng mùa?
6) Nêu đặcđiểm chung của sông ngòi Việt Nam.
7) Nước ta có mấy khu vực sông lớn? Nêu đặc điểm từng khu vực sông?
8) Đặc điểm chung của đất VN? So sánh 3 nhóm đất chính về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng?
9) Nêu đặc điểm chung của sinh vật VN? Chứng minh sinh vật VN có giá trị to lớn về nhiều mặt? (kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống, bảo vệ môi trường sinh thái)
10) Cho biết thực trạng và vấn đề bảo vệ tài nguyên rừng ở nước ta hiện nay như thế nào?
II) Bài tập:
BT 3 /116 sgk
BT 3/ 120 sgk
BT thực hành bài 35– Lưu vực sông Hồng
BT2 /119 sgk
BT3 /135 sgk

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an dia 8 ca nam chuan.doc