I- Mục tiêu bài dạy:
1.Kiến thức:
- Giúp HS hiểu được thế nào là tệ nạn xã hội.
- Nêu được tác hại của các tệ nạn xã hội.
- Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống các tệ nạn xã hội.
Ngày soạn: 01/1/2011 Ngày dạy: 08 /1/2011 - Lớp 8A 08 /1/2011 – Lớp 8B 05/1/2011 – Lớp 8C Tiết 19 - Bài 13 PHềNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI (Tiết1) I- Mục tiêu bài dạy: 1.Kiến thức: - Giúp HS hiểu được thế nào là tệ nạn xã hội. - Nêu được tác hại của các tệ nạn xã hội. - Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. - Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống các tệ nạn xã hội. 2.Kỹ năng: H/S nhận biết được những biểu hiện, biết phòng ngừa. - HS thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn XH. - Tham gia các hoạt động phòng chống các tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức. - Biết cách tuyên truyền, vận động bạn bè tham gia phòng chống các tệ nạn xã hội. 3.Thái độ: - HS có thái độ ủng hộ các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội. II- Chuẩn Bị. 1.GV SGK + SGV; nghiên cứu soạn bài. Tìm hiểu luật phòng chống ma tuý năm 2000, bộ luật hình sự 1999. 2.HS - Đọc trước bài. - Trả lời phần gợi ý câu hỏi. III-Tiến trình bài dạy: 1 Kiểm tra bài cũ: kiểm tra trong tiết học * Nêu vấn đề: (3’) GV treo tranh. (máy chiếu) ?- Những hình ảnh trên nói lên điều gì? - Đó là: Rượu chè, cờ bạc, tiêm chích. ?- Những hiện tượng đó gọi là gì? - Đó là các tệ nạn xã hội. Vậy để hiểu rõ hơn về các tệ nạn xã hội tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu... 2.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt đông của HS GV: H/S đọc phần đặt vấn đề. GV nhận xét. Thảo luận nhóm Nhóm1: Em có đồng ý với ý kiến của An không? Vì sao? ? Em sẽ làm gì nếu như các bạn ở trong lớp cũng chơi như vậy? Nhóm2: Theo em P, H và bà Tâm có vi phạm pháp luật không và phạm tội gì? Các nhóm nhận xét chéo, bổ xung GV: kết luận. ? Những trường hợp vi phạm trên họ sẽ bị xử lý như thế nào? Những hành vi vi phạm pháp luật trên được gọi là hiện tượng gì? GV kết luận, chuyển ý Vậy em hiểu tệ nạn xã hội là gì? HS: Thảo luận nhóm 1- Tác hại của tệ nạn xã hội đối với bản thân? 2- Tác hại tệ nạn xã hội đối với gia đình? 3- Tác hại của tệ nạn xã hội đối với cộng đồng và xã hội? GV: Đó là tác hại của các tệ nạn xã hội, nó có tác hại rất nghiêm trọng, đặc biệt là HIV/ AIDS là căn bệnh thế kỉ. *Tích hợp Thuế -Theo em, Nhà nước lấy tiền ở đâu để xây dựng cơ sở cai nghiện, cải tạo lao động, tạo việc làm cho người nghiện ma tuý? - Để phòng chống tệ nạn xã hội, nhà nước cần nguồn tài chính. - Việc trốn thuế, gian lận thuế làm ảnh hưởng tới việc phòng chống tệ nạn xã hội. GV: H/S đọc yêu cầu bài tập. - H/S trả lời -> H/S nhận xét -> GVKL. Nguyên nhân nào khiến cho con người sa vào các tệ nạn xã hội? Trong các nguyên nhân đó theo em nguyên nhân nào là chính? Em có biện pháp gì để giữ mình không sa vào các tệ nạn xã hội? I- Đặt vấn đề: (11’) Tình huống 1: H/S đọc phần đặt vấn đề. Thảo luận nhóm, đại diện trình bày - Đồng ý với ý kiến của An. - Vì đó là việc làm vi phạm pháp luật. - Sẽ ngăn cản, giải thích cho các bạn hiểu đó là việc làm vi phạm pháp luật, sẽ dẫn đến hậu quả xấu -> Trộm cắp, cãi vã, đánh nhau Tình huống 2 - P, H và bà Tâm vi phạm pháp luật. - Phạm tôi: + P và H đánh bạc, hút thuôc phiện. + Bà Tâm: Phạm tội mua bán, tàng trữ, dụ dỗ trẻ em hút thuôc phiện. - Bị xử lý theo pháp luật: Phạt vi cảnh, phạt tù. Qua hai tình huống trên, đánh bạc, nghiện hút thuốc phiện và tổ chức bán ma tuý là các tệ nạn xã hội. II- Bài học: (17’) 1-Khái niệm: - Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội. Ví dụ như: ma tuý, mại dâm, cờ bạc, mê tín dị đoan... - Bị HIV/AIDS, sức khoẻ giảm, không minh mẫn, bị mọi người xa lánh ->Mất khả năng lao động, hạnh phúc gia đình tan nát. - Hao tốn tiền của, ảnh hưởng tới danh dự gia đình -> Mất người thân. - Gây rối trật tự an ninh, hạn chế sự phát triển của xã hội. 2-Tác hại của tệ nạn xã hội. Tệ nạn xã hội ảnh hưởng đến sức khoẻ, tinh thần và đạo đức con người, làm thiệt hại kinh tế gia đình và đất nước, phá vỡ hạnh phúc gia đình, gây mất trật tự an ninh xã hội, làm băng hoại giá trị đạo đức truyền thống, suy thoái giống nòi dân tộc... *Bài học SGK (34+35) - Lấy từ nguồn ngân sách Nhà nước, chủ yếu là từ tiền thu từ thuế. III. Bài tập (9’): * Bài tập 1: SGK- trang 36 HS đọc yêu cầu và trình bày - Cá cược, tú lơ khơ, tam cúc. - Biện pháp khắc phục: + Cờ đỏ, lớp, trường theo dõi chặt chẽ, phát hiện giáo dục những bạn mắc các tệ nạn. + Báo cáo với GV để có biện pháp giáo dục kịp thời. * Bài tập 2 (36) - Nguyên nhân dẫn đến các tệ nạn xã hội: +Lười nhác, ham chơi, đua đòi. + Cha mẹ quá nuông chiều. + Tiêu cực trong xã hội. +Do tò mò: + Do hoàn cảnh gia đình éo le, cha mẹ buông lỏng con. + Do bạn bè rủ rê, lôi kéo. + Do bị dụ dỗ, ép buộc, khống chế. +Do thiếu hiểu biết, thiếu ý thức tự chủ. * Nguyên nhân chính là do bản thân lười nhác, sống ỷ lại, ham chơi, đua đòi, thiếu hiểu biết, thiếu ý chí tự chủ. - Có cuộc sống cá nhân lành mạnh, lao động và học tập tốt, hiểu biết pháp luật. Có ý chí nghị lực và làm chủ bản thân. Không tham gia tàng trữ ma tuý, giúp cơ quan chức năng phát hiện tội phạm. - Không xa lánh những người mắc tệ nạn xã hội, thông cảm giúp đỡ họ hoà nhập cộng đồng... - Không ham những thú vui thiếu lành mạnh như hút thuốc lá, uống rượu. 3-.Củng cố - luyện tập: (3’) HS nhắc lại nội dung bài học. ? Em sử sự thế nào trong các tình huống sau. - Một người bạn rủ em chơi cá độ bóng đá. - Một người lạ mặt nhờ em xách túi đồ đến nhà người quen của họ. - Một người bạn rủ em hút thử ma tuý. - Đáp án: Em sẽ không nghe theo, khuyên bạn không nên sa vào các loại tệ nạn đó, báo với cơ quan chức năng khi thấy người lạ có dấu hiệu khả nghi 4. Hướng dẫn H/S học ở nhà: (2’) - Học thuộc bài học 1. - Làm bài tập 3,4 (36) - Đọc trước nội dung 3 sgk Ngày soạn:10/01/2011 Ngày giảng: 15/01/2011 - Lớp 8A 15/01/2011 - Lớp 8B 12/01/2011 - Lớp 8B Tiết 20. Bài 13: Phòng chống tệ nạn xã hội (Tiết 2) I- Mục tiêu bài dạy: 1.Kiến thức: - Giúp HS hiểu được thế nào là tệ nạn xã hội. - Nêu được tác hại của các tệ nạn xã hội. - Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. - Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống các tệ nạn xã hội. 2.Kỹ năng: H/S nhận biết được những biểu hiện, biết phòng ngừa. - HS thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn XH. - Tham gia các hoạt động phòng chống các tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức. - Biết cách tuyên truyền, vận động bạn bè tham gia phòng chống các tệ nạn xã hội. 3.Thái độ: - HS có thái độ ủng hộ các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội. II- Chuẩn Bị. 1.GV SGK + SGV; nghiên cứu soạn bài. Tìm hiểu luật phòng chống ma tuý năm 2000, bộ luật hình sự 1999. 2.HS - Đọc trước bài. - Trả lời phần gợi ý câu hỏi. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Câu Hỏi: Thế nào là tệ nạn xã hội? Kể những tệ nạn xã hội mà em biết? - Đáp án: + Là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức, pháp luật gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội.tệ nạn nguy hiểm nhất là:ma tuý, mại dâm, cờ bạc + Chơi tú ăn tiền, trộm cắp, hút hít ma tuý. * Nêu vấn đề: (2’) Tiết trước các em đã được biêt tác hại của tệ nạn ma tuy. Vậy để biết cách phòng chống những tệ nạn xã hội đó va hiểu pháp luật nược ta có những quy định gi? tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu. 2. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS H/S nói riêng và công dân nói chung để không mắc những tệ nạn xã hội mỗi chúng ta cần phải làm gì? ? Nhà nước ta đã có những qui định gì để phòng chống các tệ nạn xã hội? Những ai vi phạm những qui định trên sẽ bị xử lí như thế nào? GV: Đọc bộ luật hình sự 1999 điều 194, 200, 248, 249, 254, 255. ? Chúng ta phải sống như thế nào để tránh xa được các tệ nạn xã hội? Trách nhiệm của công dân nói chung và công dân HS nói riêng trong việc phòng chống các tệ nạn xã hội GV: Liên hệ GD H/S chăm chỉ học tập, nghe lời bố mẹ, thầy cô GV: Đọc luật phòng chống ma tuý điều 3, 4. H/S đọc yêu cầu bài tập. ? Điều gì sẽ xảy ra đối với Hoàng nếu Hoàng làm theo lời bà hàng xóm nói? GV: Chúng ta cần phải luôn cảnh giác với những lời dụ dỗ... - Yêu cầu H/S sắm vai theo tình huống bài 5 trong SGK. HS tự xây dựng kịch bản HS, GV nhận xét , đánh giá điểm * Liên hệ GD ... I- Đặt vấn đề (8'):? - Không rượu chè, cờ bạc. - Không sản xuât, tàng trữ và buôn bán vẫn chuyển các chất ma tuý. - Không dụ dỗ, dẫn dắt mại dâm. - Trẻ em không được uống rượu, đánh bạc, dùng các chất kích thích. - Không dùng văn hoá phẩm đồi trụy II Nội dung bài học (tiếp)(15') 3. Một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội: - Cấm đánh bạc, cấm tổ chức đánh bạc. - Cấm sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán chất ma tuý. - Cấm hành vi mại dâm. - Trẻ em không được uống rượu, hút thuốc... -> Bị pháp luật xử lí một cách nghiêm khắc. -> Sống giản dị, lành mạnh, biết giữ mình, tuân theo những qui định của pháp kuật 4.Trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống các tệ nạn xã hội: - Phải sống giản dị, lành mạnh, tích cực rèn luyện TDTT, không uống rượu, đánh bạc, đua xe máy, hút thuốc lá, xử dụng ma tuý, xem phim ảnh, băng hình đồi truỵ, bạo lực, tham gia vào các hoạt động mại dâm, biết tự bảo vệ mình và bạn bè, người thân, không sa vào TNXH, tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống TNXH do nhà trường, địa phương tổ chức... *Bài học SGK (35) III- Luyện tập: (10') Bài 3: trang 36 - H/S thảo luận theo nhóm. - Đại diện trình bày - ý nghĩ của Hoàng sai. Vì nếu Hoàng làm theo yêu cầu của bà hàng nước thì Hoàng đã tiếp tay, đồng loã làm những điều trái với pháp luật. - Nếu em là Hoàng em sẽ từ chối không đi giao hàng hộ. Nói thật với mẹ, thành thật xin lỗi mẹ và hứa từ nay không bao giờ lấy tiền của mẹ cho đóng học phí để đi chơi điện tử. Bài 4: trang 36 a- Từ chối. b- Từ chối. c- Không mang hộ. Bài 5: trang 37 Sắm vai. - Hằng sẽ bị người đàn ông lợi dụng. - Hằng sẽ bị ép buộc làm những điều vi phạm đến nhân cách, vi phạm pháp luật. - Tính mạng Hằng bị đe doạ, có thể bị bắt cóc tống tiền hoặc bán lên biên giới. + Nếu em là H, em sẽ kiên quyết từ chối và báo cho bố mẹ, thầy cô giúp đỡ, nhờ các chú công an can thiệp vì người đàn ông đó có hành vi dụ dỗ trẻ em. Bài 6: trang 37 - đồng ý: a,c,g,i,k - không đồng ý: b,d,đ.e 3. Củng cố-luyện tập: (3’) ? Chúng ta phải sống như thế nào để tránh xa được các tệ nạn xã hội? Chúng ta phải sống giản dị, lành mạnh, giữ mình, tuân theo qui định của pháp luật, tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội trong trường và địa phương. - GV Khái quát lại nội dung chính 4. Hướng dẫn H/S tự học ở nhà: (2’) - Học thuộc nội dung bài học t ... ruyền ,vận động BVMT trong gia đỡnh, nhà trường và cộng đồng. 3- Thỏi độ : - Cú tỡnh cảm yờu quý ,tụn trọng thiờn nhiờn. - Cú tỡnh yờu quờ hương đất nước, tụn trọng di sản văn hoỏ - Cú thỏi độ thõn thiện với mụi trường, quan tõm thường xuyờn đến mụi trường sống của cỏ nhõn, gia đỡnh, cộng đồng - ủng hộ ,chủ động tham gia cỏc hoạt động BVMT, phờ phỏn hành vi gõy hại đến mụi trường. * Phương phỏp: - Thảo luận. - Thi viết, vẽ tranh II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1- Giỏo viờn : -Nghiờn cứu tài liệu soạn giỏo ỏn. - Tỡm những bài viết về mụi trường - Tranh, ảnh về tỡnh trạng mụi trường bị ụ nhiễm - Số liệu thống kờ mức độ ụ nhiễm mụi trường trong những năm gần đõy. 2- Học sinh : - Liờn hệ thực tế địa phương về tỡnh trạng mụi trường cú liờn quan đến nội dung đó học. III- TIẾN TRèNH DẠY HỌC */ Ổn định tổ chức. 1- Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp kiểm tra trong tiết học. */ Giới thiệu bài mới: ( 1’) “Như cỏc em đó biết trỏi đất đang núng dần lờn và cú lẽ nhiệt độ của nú cũn tăng thờm nữa. Khụng khớ ngày càng ụ nhiễm bởi khúi bụi và khớ thải độc hại, và cú lẽ giỏ nước sẽ càng đắt đỏ sau chỉ 10 hay 15 năm nữa, cũn nghốo đúi làm cho con người khụng cú điều kiện để dựng cỏc sản phẩm sạch. Nghốo đúi khiến người ta phải chặt phỏ rừng, buụn bỏn gỗ quý để mưu sinh và nghốo đúi thỡ ko thể chi tiền để cải tạo mụi trường. Vậy nghốo đúi và mụi trường luụn cú quan hệ tương tỏc lẫn nhau và sẽ ko tỏch rời nhau” Vậy làm thế nào để khắc phục được tỡnh trạng nghốo đúi giỳp cho việc bảo vệ mụi trường ngày một tốt hơn giờ học hụm nay chỳng ta cựng trao đổi về vấn đề bảo vệ mụi trường và tài nguyờn thiờn nhiờn tại địa phương. 2- Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Đọc cho HS nghe một số thụng tin về tỡnh trạng ụ nhiếm mụi trường hiện nay và cho HS xem một số hỡnh ảnh mụi trường bị ụ nhiễm 1-ễ nhiễm khụng khớ : Việc xả khúi chứa bụi và cỏc chất húa học vào bầu khụng khớ. Vớ dụ về cỏc khớ độc là cacbon mụnụxớt, điụxớt lưu huỳnh, cỏc chất cloroflorocacbon (CFCs), và ụxớt nitơ là chất thải của cụng nghiệp và xe cộ. ễzụn quang húa và khúi lẫn sương (smog) được tạo ra khi cỏc ụxớt nitơ phản ứng với nước trong khụng khớ ( chớnh là sương ) xỳc tỏc là ỏnh sỏng mặt trời. 2-ễ nhiễm nước : Xảy ra khi nước bề mặt chảy qua rỏc thải sinh hoạt, nước rỏc cụng nghiệp, cỏc chất ụ nhiễm trờn mặt đất, rồi thấm xuống nước ngầm. 3-ễ nhiễm đất : Xảy ra khi đất bị nhiễm cỏc chất húa học độc hại (hàm lượng vượt quỏ giới hạn thụng thường)do cỏc hoạt động chủ động của con người như khai thỏc khoỏng sản, sản xuất cụng nghiệp, sử dụng phõn bún húa học hoặc thuốc trừ sõu quỏ nhiều,... hoặc do bị rũ rỉ từ cỏc thựng chứa ngầm. Phổ biến nhất trong cỏc loại chất ụ nhiễm đất là hydrocacbon, kim loại nặng, MTBE, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sõu, và cỏc hydrocacbon clo húa 4-ễ nhiễm phúng xạ 5-ễ nhiễm tiếng ồn: Bao gồm tiếng ồn do xe cộ, mỏy bay, tiếng ồn cụng nghiệp 6-ễ nhiễm súng : Do cỏc loại súng như súng điện thoại, truyền hỡnh... tồn tại với mật độ lớn. Em cú nhận xột gỡ về tỡnh trạng ụ nhiễm mụi trường hiện nay ? Nhận xột ,bổ sung - ễ nhiễm mụi trường đất ễ nhiễm mụi trường đất là hậu quả cỏc hoạt động của con người làm thay đổi cỏc nhõn tố sinh thỏi vượt qua những giới hạn sinh thỏi của cỏc quần xó sống trong đất - ễ nhiễm nước là sự thay đổi theo chiều xấu đi cỏc tớnh chất vật lý – hoỏ học – sinh học của nước, với sự xuất hiện cỏc chất lạ ở thể lỏng, rắn làm cho nguồn nước trở nờn độc hại với con người và sinh vật. Làm giảm độ đa dạng sinh vật trong nước. Xột về tốc độ lan truyền và quy mụ ảnh hưởng thỡ ụ nhiễm nước là vấn đề đỏng lo ngại hơn ụ nhiễm đất. - ễ nhiễm mụi trường khớ quyển tạo nờn sự ngột ngạt và "sương mự", gõy nhiều bệnh cho con người. Nú cũn tạo ra cỏc cơn mưa axớt làm huỷ diệt cỏc khu rừng và cỏc cỏnh đồng. - Theo cỏc tài liệu khớ hậu quốc tế, trong vũng hơn 130 năm qua nhiệt độ Trỏi Đất tăng 0,40°C. Tại hội nghị khớ hậu tại Chõu Âu được tổ chức gần đõy, cỏc nhà khớ hậu học trờn thế giới đó đưa ra dự bỏo rằng đến năm 2050 nhiệt độ của Trỏi Đất sẽ tăng thờm 1,5 – 4,50°C nếu như con người khụng cú biện phỏp hữu hiệu để khắc phục hiện tượng hiệu ứng nhà kớnh. - Một hậu quả nữa của ụ nhiễm khớ quyển là hiện tượng lỗ thủng tầng ụzụn. CFC là "kẻ phỏ hoại" chớnh của tầng ụzụn. Sau khi chịu tỏc động của khớ CFC và một số loại chất độc hại khỏc thỡ tầng ụzụn sẽ bị mỏng dần rồi thủng, khụng cũn làm trũn trỏch nhiệm của một tấm lỏ chắn bảo vệ mặt đất khỏi bức xạ tia cực tớm, làm cho lượng bức xạ tia cực tớm tăng lờn, gõy hậu quả xấu cho sức khoẻ của con người và cỏc sinh vật sống trờn mặt đất. Theo em với tỡnh trạng ụ nhiễm mụi trường như vậy sẽ cú ảnh hưởng tới cuộc sống của con người và sinh vật như thế nào ? Nhận xột, kết luận * Đối với sức khỏe con người Khụng khớ ụ nhiễm cú thể giết chết nhiều cơ thể sống trong đú cú con người. ễ nhiễm ozone cú thể gõy bệnh đường hụ hấp, bệnh tim mạch, viờm vựng họng, đau ngực, tức thở. ễ nhiễm nước gõy ra xấp xỉ 14.000 cỏi chết mỗi ngày, chủ yếu do ăn uống bằng nước bẩn chưa được xử lý. Cỏc chất húa học và kim loại nặng nhiễm trong thức ăn nước uống cú thể gõy ung thư. Dầu tràn cú thể gõy ngứa rộp da. ễ nhiễm tiếng ồn gõy điếc, cao huyết ỏp, trầm cảm, và bệnh mất ngủ. * Đối với hệ sinh thỏi Điụxớt lưu huỳnh và cỏc ụxớt nitơ cú thể gõy mưa axớt làm giảm độ pH của đất. Đất bị ụ nhiễm cú thể trở nờn cằn cỗi, khụng thớch hợp cho cõy trồng. Điều này sẽ ảnh hưởng đến cỏc cơ thể sống khỏc trong lưới thức ăn. Khúi lẫn sương làm giảm ỏnh sỏng mặt trời mà thực vật nhận được để thực hiện quỏ trỡnh quang hợp. Cỏc loài xõm lấn cú thể cạnh tranh chiếm mụi trường sống và làm nguy hại cho cỏc loài địa phương, từ đú làm giảm đa dạng sinh học. Khớ CO2 sinh ra từ cỏc nhà mỏy và cỏc phương tiện qua lại cũn làm tăng hiệu ứng nhà kớnh. Trỏi Đất ngày một núng dần lờn. Phỏ hủy dần cỏc khu du lịch tự nhiờn mà nú sẵn cú. Nờu một số cõu hỏi cho HS tự tỡm hiểu và trả lời 1. Nước cú vai trũ quan trọng trong đời sống con người như thế nào ? Nhận xột , bổ sung : Học sinh, sinh viờn cần tuyờn truyền cho mọi người biết tầm quan trong của nước trong sinh hoạt, đời sống... qua đú thuyết phục, vận động mọi người giữ gỡn trong sạch nguồn nước, trỏnh xả rỏc bừa bói nơi sụng suối... 2.Vỡ sao chỳng ta phải bảo vệ cõy xanh và tài nguyờn rừn 3. Cỏc nguyờn nhõn chớnh gõy ụ nhiễm mụi trường 4. Nờu biện phỏp khắc phục tỡnh trạng ụ nhiễm mụi trường ? Nhận xột, kết luận Tổ chức cho HS liờn hệ thực tế về vấn đề bảo vệ mụi trường tại địa phương 1- TèNH HèNH ễ NHIỄM MễI TRƯỜNG Ở VIỆT NAM (15’) HS theo dừi, lắng nghe HS trao đổi đưa ra nhận xột HS trao đổi và nờu lờn những ảnh hưởng II- TèM HIỂU VỀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA MễI TRƯỜNG HS trao đổi và đưa ra kết luận ->Riờng đối với cuộc sống của con người. nước cú một vai trũ hết sức đặc biệt.Đối với cơ thể con người nước khụng phải là một chất dinh dưỡng nhưng chỳng ta cú thể nhịn ăn thậm chớ 1 tuần nhưng khụng thể nhịn khụng uống nước trong vũng 3-5 ngày được.. ->Vai trũ của cõy xanh : Cõy xanh đúng gúp lớn trong việc bảo vệ bầu khớ quyển, bởi lượng lớn CO2 mà cõy xanh hấp thụ chuyển húa thành chất dinh dưỡng đó gúp phần vào việc giảm thiểu hiệu ứng nhà kớnh.Điều hũa khớ hậu và giảm thiểu tiếng ồn là vai trũ chớnh trong bảo vệ mụi trường,ngăn chặn lũ lụt. Ngoài ra, cõy xanh cũn tham gia vào chuỗi thức ăn vỡ nú là thành phần chớnh tổng hợp chất dinh dưỡng, cung cấp cho hệ sinh thỏi. * Nguyờn nhõn : - Do khúi bụi thải ra từ cỏc nhà mỏy - Do sử dụng cỏc chất hoỏ học trong trồng trọt, chăn nuụi. - Do phỏ hoại tài nguyờn thiờn nhiờn. - Do cỏc khớ độc hại từ cỏc loại xe cú động cơ thải ra khớ đốt nhiờn liệu. - Bụi - Tiếng ồn - Do lượng rỏc thải * Biện phỏp khắc phục - Xử lớ rỏc thải, nước thải đỳng quy trỡnh - Nõng cao ý thức của mỗi người dõn - Bảo vệ nguồn nước và tài nguyờn rừng - Tăng cường việc trồng cõy xanh phủ xanh đất trống, đồi nỳi trọc. - Bảo vệ động, thực vật quý hiếm HS viết bài thu hoạch về tỡnh hỡnh mụi trường ở địa phương. 3- Củng cố GV : Tổ chức cho HS thi hỏi hoa dõn chủ và vẽ tranh với chủ đề về mụi trường ( Chia lớp thành 3 đội Phần 1 : Thi hỏi hoa dõn chủ - GV: Chuẩn bị và trưng bày một cõy hoa cú gắn cỏc cõu hỏi và tỡnh huống. - GV: Chọn 3 HS làm giỏm khảo ( BGK chuẩn bị phần đỏp ỏn của cỏc cõu hỏi và tỡnh huống). - GV: Chọn 1 HS làm người dẫn chương trỡnh. * Cỏch chơi: - Người dẫn chương trỡnh điều khiển cuộc chơi. - HS lần lượt xung phong lờn hỏi hoa, trả lời cõu hỏi, xử lớ tỡnh huống hoặc sắm vai theo tỡnh huống. - Ban giỏm khảo nhận xột, bổ sung, đỏnh giỏ. Cỏc cõu hỏi: 1. Bạn hóy kể một vài việc làm của con người ảnh hưởng xấu đến mụi trường? 2. Hóy kể những hoạt động về bảo vệ mụi trường mà bạn và nhà trường đó tham gia. 3. Vỡ sao núi: rừng là vệ sĩ của loài người. 4.Theo em, phỏ rừng nguy hiểm ntn? 5. Vỡ sao trong thành phố, sõn trường khụng thể thiếu cõy xanh, hoa cỏ?. 6.Vỡ sao cần yờu mến, bảo vệ cỏc loài chim?. 7. Vỡ sao khi ăn trỏi cõy phải rửa thật sạch?. 8. Hóy hỏt hoặc đọc một bài thơ về chủ đề bảo vệ mụi trường. 9. Bạn hiểu thế nào về cõu tục ngữ: Rừng vàng, biển bạc. 10. Cạnh nhà bạn cú một gia đỡnh chuyờn nuụi lợn. Mựi phõn lợn bốc lờn rất khú chịu. Bạn sẽ làm gỡ trong trường hợp đú. Phần 2 : Thi vẽ tranh GV : Yờu cầu trong thời gian là 10’ mỗi đội phải vẽ được một bức tranh núi về mụi trường. HS : Thi giữa cỏc tổ, bỡnh xột về nội dung tranh GV : Nhận xột, khớch lệ HS GV : Kết luận : Nghốo đúi khiến người ta khụng tiếp xỳc đc với cụng nghệ thụng tin để bảo vệ mụi trường. Họ khụng cú cỏc điều kiện để sử dụng ỏc sản phẩm thõn thiện với mụi trường và ngày nay ngay cả những quốc gia phất triển cỏc nhà lónh đạo vẫn luụn phải đắn đú trước việc bảo vệ mụi trường hay là phỏt triển kinh tế. Bởi để đạt tới việc phỏt triển bền vừng là rất khú thực hiện trong khi nền kinh tế thị trường đũi hỏi phải tiết kiệm tối tiểu cỏc chi phớ phỏt sinh đặc biết là chi phớ cho sự cố bảo vệ mụi trường. Nhưng dự cú như thế nào đi chăng nữa thỡ giờ đõy mỗi chỳng ta cũng phải thay đổi sự nhận thức của mỡnh. Hóy chắt chiu từng giọt nước, tiết kiệm từng ngọn điện hay chỉ đơn giản là việc phõn loại rỏc ngay chớnh gia đỡnh của bạn. Như vậy chỳng ta đó gúp phần bảo vệ mụi trường rồi. 4- Hướng dẫn HS học bài và làm bài tập ở nhà - Tỡm hiểu về tỡnh hỡnh mụi trường tại địa phương - Làm bài tập thu hoạch sau : Cõu 1 : Mụi trường và tài nguyờn thiờn nhiờn cú tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống con người ? Em cú thể làm gỡ để bảo vệ mụi trường và tài nguyờn thiờn nhiờn ở địa phương em ? Cõu 2 : Theo em ,vỡ sao trong những năm gần đõy hiện tượng mưa bóo, lũ lụt, hạn hỏn, thường xuyờn xảy ra ở nước ta và nhiều nước trờn thế giới ? Điều đú cú ảnh hưởng như thế nào đến đời sống của con người ? - Đọc và tỡm hiểu trước bài : Sống và làm việc cú kế hoạch. .
Tài liệu đính kèm: