Giáo án Lớp 8 Môn Giáo dục công dân - Trường THCS Tiên Lương - Triệu Tuyết Trinh

Giáo án Lớp 8 Môn Giáo dục công dân - Trường THCS Tiên Lương - Triệu Tuyết Trinh

 1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là tụn trọng lẽ phải, vỡ sao mọi người đều phải tụn trọng lẽ phải và biểu hiện của phẩm chất ấy.

 2. Kỹ năng: Học sinh cú thúi quen rốn luyện, tự kiểm tra hành vi của mỡnh để trở thành người biết tụn trọng lẽ phải.

 3. Giáo dục: Học sinh biết phõn biệt cỏc hành vi thể hiện tụn trọng lẽ phải và khụng tụn trọng lẽ phải (phờ phỏn) và học tập những tấm gương tôn trọng lẽ phải.

 

doc 57 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1391Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 8 Môn Giáo dục công dân - Trường THCS Tiên Lương - Triệu Tuyết Trinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 / Tiết 1 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
BÀI 1: TôN trọng lẽ phải
I. Mục tiờu bài học
 1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là tụn trọng lẽ phải, vỡ sao mọi người đều phải tụn trọng lẽ phải và biểu hiện của phẩm chất ấy.
 2. Kỹ năng: Học sinh cú thúi quen rốn luyện, tự kiểm tra hành vi của mỡnh để trở thành người biết tụn trọng lẽ phải.
 3. Giáo dục: Học sinh biết phõn biệt cỏc hành vi thể hiện tụn trọng lẽ phải và khụng tụn trọng lẽ phải (phờ phỏn) và học tập những tấm gương tụn trọng lẽ phải.
II. Kiến thức trọng tâm:
 Khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải
III. Phương pháp: - Nờu vấn đề, thảo luận
 - Đàm thoại, nờu gương
IV. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Chuyện, thơ, cõu núi của cỏc danh nhõn.
 2. Học sinh: sgk, đồ dùng học tập.
V. Cỏc hoạt động dạy học 
 1. Ổn định : sĩ số: 8a.
 8b. 
 2. Kiểm tra bài cũ
- GV giới thiệu qua chương trỡnh (SGK lớp 8)
- Kiểm tra sgk, vở ghi của học sinh
 3. Bài mới: Giới thiệu bài
Cỏc em đó học mụn GDCD lớp 6, 7 với những chủ đề đạo đức và PL (kể). Theo em 2 nhúm chủ đề trờn, chủ đề nào quan hệ chặt chẽ với việc tụn trọng lẽ phải, vỡ sao?
GV: cho HS phỏt biểu. Chốt lại, vào bài
Hoạt động của giáo viên và hs
Nội dung cần đạt
- Gv gọi hs đọc truyện- tổ chức cho hs hoạt động nhóm
? Em có nhận xét gì về quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích?
? Trong cuộc tranh luận, có bạn đưa ý kiến nhưng bị đa số các bạn khác phản đối. Nếu thấy ý kiến đó đúng em sẽ xử sự như thế nào?
- Hs thảo luận trả lời 
? Nếu biết bạn mình quay cóp trong giờ kiểm tra em sẽ làm gì?
? Trong tình huống trên cần hành động như thế nào cho phù hợp?
- Hs trả lời –Gv kết luận
- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu
? Thế nào là lẽ phải? Tôn trọng lẽ phải?
? Như thế nào là biểu hiện của tôn trọng lẽ phải?
? Tìm những biểu hiện của hành vi tôn trọng lẽ phải?
(? Biểu hiện của hành vi không tôn trọng lẽ phải?
- Làm trái qui định của pháp luật,vi phạm nội quy cơ quan, trường học, thích gì thì làm)
? Tại sao sống phải tôn trọng lẽ phải?
? Làm thế nào để trở thành người tôn trọng lẽ phải?
- Gv hướng dẫn hs làm bài tập trong SGK
Bài 1: (T4 / sgk)
Hs thảo luận trả lời
Bài 2: (T5 / sgk)
Hs trả lời 
3: (T5 / gk)
I. Đặt vấn đề
 1. Đọc:
 2. Nhận xét:
- Không nể nang, đồng lõa với việc xấu. Dũng cảm, trung thực, dám đấu tranh với những sai trái, bảo vệ chân lí, tin tưởng lẽ phải.
- ủng hộ bạn và bảo vệ ý kiến của bạn bằng cách phân tích cho các bạn thấy những điểm mà em cho là hợp lí.
- Không đồng tình với bạn và phân tích cho bạn thấy tác hại của việc làm sai trái và khuyên bạn không làm như vậy.
- Cần phải có cách xử sự phù hợp, đúng đắn, có hành vi xử sự tôn trọng sự thật, bảo vệ lã phải và phê phán cái sai trái.
II. Nội dung bài học
 1. Khái niệm
- Lẽ phải: là những điều được coi là đúng đắn, phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội.
- Tôn trọng lẽ phải là công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn
 2. Biểu hiện
- Biểu hiện: thái độ, lời nói, cử chỉ và hành động ủng hộ, bảo vệ điều đúng đắn của con người.
- Hành vi: + chấp hành nội quy nơi mình ở, làm việc và học tập.
+ Lắng nghe ý kiến của bạn phân tích và đánh giá ý kiến hợp lí
 3. ý nghĩa
Giúp con người có cách ứng xử phù hợp, làm lành mạnh mối quan hệ xã hội, góp phần thúc đẩy xã hội ổn định và phát triển. 
- Cần học tập và thực hiện hành vi và cách ứng xử phù hợp, tránh xa và loại bỏ hành vi trái ngược với sự tôn trọng lẽ phải.
III. Bài tập
 1. Bài 1:
 Đáp án c vì thể hiện là người biết cách cư xử.
 2. Bài 2:
 Đáp án c
 3. Bài 3:
 Đáp án a, c, e
 4. Củng cố
- Gv đưa ra câu tục ngữ “ Gió chiều nào xoay chiều ấy ”
- Hs giải thích
 5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ, sưu tầm các câu ca dao tục ngữ, danh ngôn có liên quan
- Đọc trước bài 2: Liêm khiết
Ngày soạn:	
Ngày giảng:
Tuần 2/Tiết 2
BÀI 2: LIêm khiết
I. Mục tiờu bài học
 1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là liờm khiết? vỡ sao cần phải liờm khiết, muốn liờm khiết cần phải làm gỡ và phõn biệt được hành vi liờm khiết với khụng liờm khiết.
 2. Kỹ năng: HS cú thúi quen biết tự kiểm tra hành vi của mỡnh để rốn luyện bản thõn, cú lối sống liờm khiết.
 3. Giáo dục: Cú thỏi độ đồng tỡnh ủng hộ và học tập tấm gương của những người liờm khiết, phờ phỏn những hành vi thiếu liờm khiết.
II. Kiến thức trọng tâm: - Liờm khiết là gỡ?
 - í nghĩa, tỏc dụng của Liờm khiết trong cuộc sống
III. Phương phỏp: 
 - Giảng giải, đàm thoại, nờu gương,
 - Nờu vấn đề, thảo luận nhúm
IV. Chuẩn bị :
 1. Giáo viên : Tỡm dẫn chứng về biểu hiện của liờm khiết
 2. Học sinh : Truyện, thơ, ca dao,tục ngữ, cõu núi về liờm khiết
V. Các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định: sĩ số: 8a..................................................................
 8b...................................................................
 2. Kiểm tra bài cũ (thu BT 5, 6)
? Thế nào là tụn trọng lẽ phải? Vỡ sao chỳng ta cần phải biết tụn trọng lẽ phải?
 3. Bài mới 
 Giới thiệu bài: Gv đưa ra tình huống: “ Em Hà ở thành phố Hải Phòng nhặt được ví tiền, nhờ công an trả lại người mất ’’. Em hãy nhận xét về việc làm trên?
-> Gv nhận xét, kết luận
Hoạt động của giáo viên và hs	
Nội dung cần đạt
- Gv gọi hs đọc mục I
? Em có suy nghĩ gì về cách xử sự của Ma –ri –qui-ri, Dương Chấn, Bác Hồ trong những câu chuyện trên?
? Theo em những cách xử sự đó có điểm gì chung? Vì sao?
? Trong điều kiện hiện nay theo em, việc học tập những tấm gương đó có còn phù hợp nữa không? Vì sao? 
? Em hiểu thế nào là đạo đức trong sáng (liêm khiết)? Cho ví dụ?
? Nêu những hành vi biểu hiện đức tính liêm khiết trong đời sống hàng ngày?
? Nêu những hành vi trái với liêm khiết?
? ý nghĩa của đức tính liêm khiết 
trong cuộc sống ?
(? Đối với bản thân phải làm gì để trở thành người liêm khiết?)
- Học tập biết phê phán hành vi liêm khiết và không liêm khiết.
- Đồng tình ủng hộ, quý trọng, phê phán hành vi thiếu liêm khiết.
- Thường xuyên rèn luyện để có thói quen sống liêm khiết.
Bài 1: (T8 / sgk)
Phát phiếu học tập cho hs
Bài 2: (T8 / sgk)
- Hs thảo luận nhóm
I. Đặt vấn đề
 1. Đọc :
 2. Nhận xét
- Bà Ma ri- Qui ri: Không vụ lợi, tham lam, sống có trách nhiệm với gia đình và xã hội, không đòi hỏi điều kiện vật chất nào.
- Dương Chấn: Tiến cử người tốt không vàng của người đó ->Thanh cao, vô tư, không hám lợi.
- Bác Hồ: Sống như người VN bình thường, khước từ nhà cửa, quân phục, ngôi sao sáng chói. Bác là người VN trong sạch liêm khiết.
- Đều nói lên lối sống thanh tao, không vụ lợi, không hám danh, làm việc vô tư, có trách nhiệm mà không đòi hỏi điều kiện vật chất nào và cũng thể hiện tính liêm khiết.
- Rất phù hợp vì học tập những tấm gương đó giúp cho cuộc sống tốt đẹp nên rất cần thiết và có ý nghĩa.
II. Nội dung bài học
 1. Khái niệm:
- Liêm khiết là một phần phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống không hám danh, hám lợi, không nhỏ nhen, ích kỉ.
- VD: Mạc Đĩnh Chi, Chu Văn An.
 2. Biểu hiện:
- Bố mẹ làm giàu bằng sức lao động và khả năng của mình.
- Cả nước phát động phong trào “ủng hộ người nghèo’’
- Hành vi trái: Tham ô, tham nhũng, trốn thuế, gian lận
 3. ý nghĩa
- Sống liêm khiết sẽ làm cho con người thanh thản.
- Nhận được sự quí trọng, tin cậy của mọi người.
- Góp phần làm xh trong sạch lành mạnh hơn.
III. Bài tập
 1. Bài 1
- Hành vi liêm khiết: a, c, đ, g
- Hành vi không liêm khiết: b, c, e
 2. Bài 2
- (a, c) không tán thành vì đó không phải là lực học thực của bạn.
- (b, d) tán thành 
4. Củng cố:
 Em hãy giải thích câu tục ngữ: “Cây ngay không sợ chết đứng”.
5. Hướng dẫn về nhà
Học bài cũ, làm bài tập 3, 4, 5 ( T 8/ sgk)
Sưu tầm ca dao, danh ngôn, tục ngữ nói về liêm khiết.
Chuẩn bị bài: “Tôn trọng người khác’’.
Tuần 3 / Tiết 3 
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 3 : Tôn trọng người khác
I. Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng người khác. Biểu hiện của tôn trọng người khác; ý nghĩa của sự tôn trọng người khác.
 2. Kỹ năng: Biết phân biệt hành vi tôn trọng và không tôn trọng người khác trong cuộc sống hàng ngày; có thói quen tự rèn luỵện và kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp; thể hiện thái độ tôn trọng người khác ở mọi lục, mọi nơi.
 3. Giáo dục: Đồng tình, ủng hộ và học tập những hành vi biết tôn trọng người khác; có thái độ phê phán hành vi thiếu tôn trọng người khác.
II. Kiến thức trọng tâm
 Khái miệm, biểu hiện và ý nghĩa của tôn trọng người khác.
III. Phương pháp : - Giảng giải, đàm thoại
 - Nêu gương, thảo luận nhóm
IV. Chuẩn bị 
 1. Giáo viên: Sgk, sgv, tư liệu tham khảo.
 2. Học sinh: Sgk, đọc trước bài ở nhà.
V. Các hoạt động dạy học
 1. ổn định: Sĩ số: 8a:..
 8b: .
 2. Kiểm tra bài cũ 
 a. .Em hãy kể về một mẩu chuyện về tình liêm khiết (sự việc diễn ra trong gia đình, nhà trường, xã hội).
 b. Đọc một vài câu ca dao, tục ngữ nói về đức tính liêm khiết.
 3. Bài mới
 - Vào bài: GV dẫn dắt học sinh vào bài bằng một mẩu chuyện.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
G: gọi 3 học sinh đọc các tình huống SGK.
Tổ chức lớp thành 3 nhóm thảo luận.
? Em có nhận xét gì về cách cư xử, thái độ và việc làm của các bạn trong các trường hợp trên?
HS các nhóm thảo luận cử thư ký và đại diện để trả lời câu hỏi.
GV: Kết luận: chúng ta phải biết lắng nghe ý kiến người khác, kính trọng người trên, nhường nhịn và không chê bai, chế giễu người khác; cư xử đúng đắn, đúng mực tôn trọng ..phê phán sai trái..
- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học
? Em hiểu thế nào là tôn trọng người khác?
I. Đặt vấn đề 
 1. Đọc
 2. Nhận xét
- Mai là học sinh giỏi 7 năm liền nhưng Mai không kiêu căng và coi thường người khác. Lễ phép, cởi mở, chan hoà, nhiệt tình, vô tư, gương mẫu --> Mai được mọi người tôn trọng và yêu quý.
- Hải không cho rằng da đen là xấu mà Hải còn tự hào vì được hưởng màu da của cha. Hải biết tôn trọng cha mình.
- Quân và Hùng đọc truyện, cười đùa trong lớp .
-> Quân và Hùng thiếu tôn trọng người khác.
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm:
Là đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá lợi ích người khác, thể hiện lối sống có văn hóa của mọi người.
GV: Chốt lại tôn trọng người khác là thể hiện hành vi có văn hoá, chúng ta cần biết điều chỉnh hành vi .
? Qua đây chúng ta thấy vì sao chúng ta phải tôn trọng người khác? ý nghĩa của việc tôn trọng người khác trong cuộc sống hàng ngày.
? Chúng ta cân rèn luyện đức tính tôn trọng người khác như thế nào ?
- TH1: Trong giờ học môn GDCD Thắng có ý kiến sai, nhưng không nhận cứ cãi với cô giáo là đúng. Cô giáo yêu cầu Thắng không trao đổi để giờ ra chơi thảo luận tiếp. ý kiến của em về cô giáo và bạn Thắng.
GV: cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 SGK .
Bài 2: (T10 / sgk)
Bài 4: (T10 /sgk)
Hs thảo luận trả lời
- Gv nhận xét kết luận
- VD: Tôn trọng người làm nghề quét rác, tôn trọng cha mẹ..
- Biểu hiện tôn trọng người khác: Vâng lời bố mẹ; Giúp bạn nghèo; Nhường chỗ cho người già...
- Khô ... a phương .
-Đồng tình ủng hộ chủ trương của nhà nước và những quy định của pháp luật ; xa lánh tệ nạn xã hội và căm ghét những kẻ lôI kéo trẻ em , thanh niên vào TNXH ; ủng hộ các hoạt động phòng, chống TNXH .
II- Chuẩn bị .
1- Thầy : SGK, SGV, Luật phòng, chống ma tuý, Bộ luật hình sự , tranh ảnh về tác hại của TNXH .
2- Trò : SGK, đọc trước bài
III- Tiến trình dạy học .
1- ổn định lớp 
2- Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra dụng cụ ,SGK của học sinh)
3- Bài mới .
- Vào bài : GV đưa ra một số số liệu , sự kiện về các tệ nạn xã hội (đánh bạc , mại dâm và đặc biệt là ma tuý)
- GV: xã hội hiện nay đang đứng trước một thách thức lớn đó là TNXH , tệ nện nguy hiểm đó là có ảnh hưởng xấu đến xã hội , học đường . Những tệ nạn đó là gì? Diễn ra như thế nào ? Tác hại của chúng đến đâu? và giảI quyết ra sao ? Đó là vấn đề mà hôm nay XH, nhà trường và mỗi chúng ta phảI quan tâm .
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV tổ chức lớp thành 3 Nhóm thảo luận theo những câu hỏi sau :
Câu 1. Tình huống 1 SGK.
Em đồng tình với ý kiến của bạn An không ? Vì sao ?
Nếu các bạn lớp em cũng chơI thì em làm thế nào ? 
Câu 2. Tình huống 2 SGK.
Theo em P,H và bà Tâm có vi phạm pháp luật không ? Và phạm tội gì ? (P,H chỉ vi phạm đạo đức , đúng hay sai )
Họ sẽ bị xử lý như thế nào? 
Câu 3 . 
Qua hai ví dụ trên em rút ra được bài học gì ? 
Theo em cờ bạc , ma tuý , mại dâm có liên quan đến nhau không ? Vì sao ?
HS các Nhóm tổ chức thảo luận , cử thư ký ghi chép và một đại diện trả lời .
HS cả lớp nhận xét, tranh luận 
GV bổ sung thêm ý kiến 
Nếu nhờ cô giáo can thiệp em không sợ các bạn trả thù sao ? 
GV tiếp tục chia lớp thành 4 Nhóm để HS được giao lưu cùng nhau. Mỗi Nhóm sẽ thảo luận một vấn đề.
Câu 1. Tác hại của các tệ nạn xã hội đối với xã hội ? 
Câu 2. Tác hại của các tệ nạn xã hội đối với gia đình ?
Câu 3. Tác hại của các tệ nạn xã hội đối với bản thân cá nhân ?
 GV : Diễn giải. 
Theo tổ chức y tế thế giới thống kê trong số những người mắc các tệ nạn xã hội thì tới hơn 40% ở độ tuổi từ 14 – 24. (lao động và sinh đẻ)
Cả nước có 165 nghìn người nhiễm HIV , có 27 nghìn người tử vong vì HIV/AIDS . Dự báo cuối thập kỷ này có 350 nghìn người nhiễm HIV/AIDS 
GV kết luận và chuyển ý .
TNXH giống như những liều thuốc độc đang tàn phá những điều tốt đẹp mà chúng ta đang xây dựng .
HS thảo luận theo bàn tìm ra các nguyên nhân mắc các tệ nạn xã hội.
- Nguyên nhân nào khiến con người ta xa vào các tệ nạn xã hội ?
- Nêu các biện pháp phòng tránh các tệ nạn xã hội ? 
GV hướng dẫn học sinh tìm ra các biện pháp chung , riêng .
GV tổ chức cho học sinh làm bài tập củng cố .
Phòng , chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của ai ? (đánh dấu x vào lựa chọn của em )
- Gia đình 
- Nhà trường 
- Xã hội 
- Bản thân 
- Cả 4 ý kiến trên
GV kết luận tiết 1
HS nhắc lại nội dung đã học
I- Đặt vấn đề. 
Nhóm 1.
- ý kiến của An là đúng . Vì lúc đầu là chơI ít ..rồi thành quen ham mê sẽ chơI nhiều .
- Nếu các bạn chơI thì em sẽ ngăn cản 
- Báo cho các thầy cô giáo .
Nhóm 2.
- P và H vi phạm pháp luật về tội cờ bạc và nghiện hút (không chỉ là vi vi phạm đạo đức)
- Bà Tâm vi phạm pháp luật về tội tổ chức bán ma tuý .
- Pháp luật sẽ xử lý P, H và bà Tâm theo quy định .
Nhóm 3. 
- Không chơI bài ăn tiền , không ham mê cờ bạc , không nghe kẻ xấu để nghiện hút.
- Ba tệ nạn này có liên quan chặt chẽ đến nhau.
- Nên tránh xa các tệ nạn này .
- Bài học rút ra cho bản thân
+ Không ham mê cờ bạc
+ Không nghe kẻ xấu ru rê nghiện hút
+ Đề phòng, cảnh giác trước kẻ xấu 
1- Tác hại của các tệ nạn xã hội .
- Đối với xã hội .
+ ảnh hưởng đến kinh tế, suy giảm sức lao động của xã hội 
+ Suy thoái giống nòi.
+ Mất trật tự an toàn xã hội
- Đối với gia đình .
+ Kinh tế cạn kiệt , ảnh hưởng đến đời sống vật chất và tinh thần của mọi người
+ Gia đình tan vỡ
- Đối với bản thân 
+ Huỷ hoại sức khoẻ dẫn đến cáI chết
+ Suy sút tinh thần, phẩm chất đạo đức.
+ VI phạm pháp luật 
2- Nguyên nhân 
- HS liên hệ ở trường , địa phương về vấn đề này .(Có hơn 10 người nghiện hút.)
a- Nguyên nhân khách quan .
- Kỷ cương pháp luật chưa nghiêm 
- Kinh tế kém phát triển 
- Chính sách mở cửa , ảnh hưởng của nền kinh tế thị trường.
- ảnh hưởng của các văn hoá phẩm đồi truỵ 
- Cha mẹ nuông chiều 
- Bạn bè rủ rê
b- Nguyên nhân chủ quan .
- Lười lao động , ham chơI, đau đòi , thích ăn ngon 
- Do tò mò thích cảm giác mới lạ 
- Do thiếu hiểu biết.
3- Biện pháp phòng tránh
a- Biện pháp chung .
- Nâng cao chất lượng cuộc sống 
- Tăng cường giáo dục tư tưởng , đạo đức
- Giáo dục pháp luật 
- Cải tiến hoạt động của tổ chức Đoàn ..
- Kết hợp tốt 3 môi trường giáo dục GĐ-NT- XH 
b- Biện pháp riêng .
- Không che giấu , tàng trữ..
- Tuyên truỳền phòng chống tệ nạn xã hội
- Có cuộc sống lành mạnh
- Vui chơI lành mạnh
- Giúp đỡ các cơ quan phát hiện tội phạm 
- Không xa lánh , miệt thị người mắc
II. NỘI DUNG BÀI HỌC:
1. Thế nào là tệ nạn xó hội ?
Tệ nạn xó hội bao gồm :
Những hành vi sai lệch chuẩn mực xó hội, vi phạm đạo đức và phỏp luật;
Gõy hậu quả xấu về mọi mặt
2. Tỏc hại:
Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tinh thần và đạo đức;
Làm tan vỡ hạnh phỳc gia đỡnh;
Gõy rối loạn trật tự xó hội;
Làm suy thoỏi giống nũi, dõn tộc
Ma tỳy, mại dõm là con đường ngắn nhất dẫn đến HIV/AIDS.
IV- Hướng dẫn về nhà .
Củng cố lại kiến thức tiết 1 đã học 
Chuẩn bị cho tiết 2
Làm các bài tập SGK
Rút kinh ngiệm – bổ sung:
	Tây Sơn, ngày . . . tháng . . . năm . . .
	Nhóm trưởng	Tổ trưởng
	Nguyễn Thị Mai Ly	Trương Thị Phi Phụng
Ngày soạn:	
Ngày dạy:	
Tuần 20: Tiết 20 - Bài 13
phòng, chống tệ nạn xã hội
(Tiết 2)
I- Mục tiêu cần đạt 
 HS hiểu được :
- Thế nào là TNXH và tác hại của nó ; một số quy định của pháp luật nước ta về phòng , chống TNXH và ý nghĩa của nó ; trách nhiệm của công dân nói chung , học sinh nói riêng trong việc phòng , chống TNXH và biện pháp phòng tránh .
- Nhận biết những biểu hiện của tệ nạn xã hội ; biết phòg ngừa cho bản thân ; tích cực tham gia các hoạt động phòng ,chống các TNXH ở trường và địa phương .
-Đồng tình ủng hộ chủ trương của nhà nước và những quy định của pháp luật ; xa lánh tệ nạn xã hội và căm ghét những kẻ lôI kéo trẻ em , thanh niên vào TNXH ; ủng hộ các hoạt động phòng, chống TNXH .
II- Chuẩn bị 
1- Thầy : SGK, SGV, TLTK, thông tin , các mẩu chuyện 
2- Trò : SGK, liên hệ với địa phương mình đang sống 
III- Tiến trình dạy học 
1- ổn định lớp 
2- Kiểm tra bài cũ.
Theo em các tệ nạn ma tuý , cờ bạc, rượi chè có tác hại như thế nào đối với gia đình, xã hội và bản thân người mắc ?
Liên hệ trách nhiệm của bản thân em trong việc phòng , chống các tệ nạn xã hội này ở địa phương em cũng như cộng đồng xã hội ?
3- Bài mới.
GV củng cố , hệ thống lại kiến thức của tiết 1 dẫn dắt vào tiết 2
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV tổ chức học sinh tìm hiểu một số quy định cảu pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hôi.
GV dùng bảng phụ
HS đọc tài liệu , quan sát bảng phụ để trả lời câu hỏi.
 Pháp luật nghiêm cấm những hành vi nào đối với xã hội ?
 Pháp luật nghiêm cấm những hành vi nào đối với trẻ em ? 
GV giới thiệu thêm 
Điều 199: Tội sử dụng trái phép chất ma tuý.
Người nào nghiện ma tuý dưới bất cứ hình thức nào đã bị xử phạt , giáo dục nhiều lần không thay đổi sẽ bị phạt tù từ 3 tháng đến 2 năm 
Nếu táI phạm phạt từ 2 năm đến 5 năm 
GV đàm thoại cùng học sinh tìm hiểu nội dung bài học 
Em hiểu tệ nạn xã hội là gì ? 
Bài tập nhanh : Trong các tệ nạn sau tệ nạn nào là nguy hiểm nhất (đánh dấu x vào câu trả lời đúng)
- Cờ bạc 
- Đua xe máy , xe đạp 
- Ma tuý 
- Mại dâm
- Nghiện rượi
- Coi cóp 
 Theo em các tệ nạn này có tác hại gì ?
Là học sinh em ý thức được trách nhiệm của mình là phảI làm gì để phòng ,chống tệ nạn xã hội ? 
Cho học sinh làm bài tập củng cố : Em đồng tình với ý kiến nào sau đây ? Vì sao ?
- Gia đình kinh tế đầy đủ con không mắc TNXH 
- Học tập tốt là biện pháp hữu hiệu để tránh xa TNXH
- Học sinh THCS không mắc TNXH
- Mắc TNXH là người lao động 
- Đánh bạc , chơI đề có thu nhập 
- Tệ mại dâm là chuyện của xã hội không liên quan đến học sinh .
GV yêu cầu học sinh kể về các tệ nạn xã hội ở địa phương .
?Em đồng tình với những ý kiến nào ? Vì sao ? 
3. Phỏp luật quy định :
Nghiờm cấm :
Tổ chức đỏnh bạc và đỏnh bạc dưới mọi hỡnh thức;
Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bỏn ma tỳy Người nghiện ma tỳy bắt buộc phải cai nghiện.
Mại dõm, dụ dỗ hoặc dẫn dắt mại dõm
* Đối với trẻ em :
- Không được uống rượi, hút thuốc, đánh bạc , dùng chất kích thích có hại cho sức khoẻ.
- Nghiêm cấm dụ dỗ, lôl kéo trẻ em sử dụng các chất trên 
- Nghiêm cấm dụ dỗ trẻ em mại dâm , bán hoặc mua dâm văn hoá phẩm đồi truỵ
- Cấm các trò chơI ảnh hưởng xấu đến sự phát triển lành mạnh của trẻ em .
4. Trỏch nhiệm của học sinh:
Sống lành mạnh, biết giữ mỡnh;
Tuõn theo cỏc qui định của phỏp luật;
Tớch cực tham gia cỏc hoạt động phũng, chống tệ nạn xó hội.
II- Bài tập 
Bài tập 1.SGK tr 37 
- Đáp án là : a,c,g,i,k
- HS giải thích lý do chọn những ý kiến này.
2-Bài tập 2. Sắm vai
- Mô tả sinh hoạt của một người nghiện 
- Một người bạn rủ em chơi điện tử
- Một người nhở em mang một món đồ tới một địa điểm 
HS các Nhóm lần lượt đóng vai 
HS cả lớp nhận xét, bổ sung và bình chọn Nhóm thể hiện thành công nhất.
* Gợi ý giảng thờm: 
 Giới thiệu chủ trương, chớnh sỏch nhõn đạo của Thành phố Hồ Chớ Minh trong việc giải quyết cho người sau cai nghiện.
IV- Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc bài 
- Làm bài tập đầy đủ
- Sưu tầm tranh ảnh, số liệu vể HIV/AIDS
- Chuẩn bị bài 14.
Rút kinh ngiệm – bổ sung:
	Tây Sơn, ngày . . . tháng . . . năm . . .
	Nhóm trưởng	Tổ trưởng
	Nguyễn Thị Mai Ly	Trương Thị Phi Phụng
Ngày soạn:	
Ngày dạy:	
Tuần 21 - Tiết21 - Bài 14
Phòng chống nhiễm hiv/ aids
I- Mục tiêu cần đat 
 Giúp HS: 
- Hiểu được tính chất nguy hiểm của HIV/ AIDS ; biện pháp phòng tránh ; những quy định của pháp luật về phòng chống HIV/ AIDS và nhiệm vụ của người công dân trong việc phòng chống HIV/AIDS.
- Tham gia ủng hộ những hoạt động phòng chống nhiễm HIV/AIDS ; không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/ AIDS.
- Biết giữ mình không để nhiễm HIV/ AIDS ; tích cực tham gia các hoạt động phòng chống HIV/ AIDS.
II- Chuẩn bị 
1- Thầy : SGK, SGV, TLTK, tranh ảnh , bảng phụ 
2- Trò : SGK, đọc trước bài ở nhà .
III- Tiến trình dạy học 
1- ổn định lớp 
2- Kiểm tra bài cũ
Em đồng tình với ý kiến nào sau đây :
Giúp công an bắt kẻ vi phạm pháp luật 
Người bán dâm chỉ là nạn nhân 
Người đánh bạc , chơI đề, nghiện hút chỉ là nạn nhân 
Mại dâm , ma tuý là con đường dẫn đến HIV/ AIDS
Học tập , lao động tích cực là tránh xa được TNXH 
- Pháp luật nghiêm cấm những hành vi nào đối với trẻ em ?
- Nguyên nhân nào khiến con người sa vào các TNXH?
- Pháp luật nhà nước ta đã có những quy định như thế nào để phòng chống	
Trường THCS Tiên lương 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an G D C D chuan 8.doc