. Mục tiêu: Sau bài học này GV phải làm cho HS:
- Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống.
- Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kĩ thuật.
II. Chuẩn bị ĐDDH:
- Tranh vẽ các hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK
- Tranh hoặc các mô hình sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc, xây dựng
III. Tổ chức dạy học.
Ngày 14 tháng 8 năm 2009. Phần I: vẽ kĩ thuật Chương I: bản vẽ các khối hình học Tiết 01: Bài 1: vai trò của bản vẽ kĩ thuật Trong sản xuất và đời sống I. Mục tiêu: Sau bài học này GV phải làm cho HS: - Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống. - Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kĩ thuật. II. Chuẩn bị ĐDDH: Tranh vẽ các hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK Tranh hoặc các mô hình sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc, xây dựng III. Tổ chức dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Tìm hiêủ bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất. ? Trong giao tiếp hàng ngày, con người thường dùng các phương tiện gì ? G/v giới thiệu tranh các sản phẩm cơ khí, công trình kiến trúc ? Các sản phẩm và công trình muốn được chế tạo hoặc thi công đúng như ý muốn của người thiết kế thì người thiết kế phải thể hiện nó bằng cái gì ? ? Em hãy cho biết các hình vẽ 1.2 a, b, c liên quan như thế nào đến bản vẽ kĩ thuật? HĐ2: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống. G/v cho h/s quan sát hình 1.3 a trong SGK và trả lời câu hỏi. ? Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và thiết bị điện, điện tử chúng ta cần có sự hỗ trợ của kênh thông tin nào ? HĐ3: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật. G/v cho h/s quan sát hình 1.4 trong SGK và trả lời câu hỏi. ? Các lĩnh vực kĩ thuật đó có cần trang thiết bị không ? Có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không ? HĐ4: Tổng kết bài học. - G/v hướng dẫn HS tự đánh giá bài dựa theo mục tiêu bài học. - G/v nhận xét đánh giá kết quả của giờ học và hướng dần h/s làm bài tập. - Dặn dò HS đọc trước ở nhà bài 2SGK. I. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất. H/s: Tiếng nói, cử chỉ, chữ viết, hình vẽ Vậy: Hình vẽ là một phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp. Người thiết kế phải diễn tả chính xác hình dạng và kết cấu của sản phẩm, phải nêu đầy đủ các thông tin cần thiết như: Kích thước, yêu cầu kĩ thuật, vật liệu các nội dung này được trình bày theo các quy tắc thống nhất bằng bản vẽ kĩ thuật. Vậy: Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kĩ thuật. II. Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống. Để người tiêu dùng sử dụng có hiệu quả và an toàn, mỗi chiếc máy hoặc thiết bị phải có kèm theo bản chỉ dẫn bằng lời và bằng hình vẽ. III. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật. Cơ khí: Máy công cụ, nhà xưởng Xây dựng: Máy xây dựng, phương tiện vận chuyển Giao thông: Đường giao thông, cầu cống, phương tiện giao thông Nông nhgiệp: Máy nông nghiệp, công trình thủy lợi, cơ sở chế biến HS tự đánh giá kết quả bài học theo sự hướng dẫn của GV. HS làm theo yêu cầu của GV. HS thực hiện chuẩn bị bài ở nhà. - Nguồn giáo án: Tự biên soạn Rút kinh nghiệm:............... ......................................................................................................................................................................................................................... Tự nhận xét sau khi dạy: .......................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................. ------------------------------------***------------------------------------ Ngày 14 tháng 8 năm 2009 Tiết 2: Bài 2: hình chiếu I. Mục tiêu: Sau bài học này GV phải làm cho HS: - Hiểu thế nào là hình chiếu. - Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật. II. Chuẩn bị ĐDDH: Tranh vẽ các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 SGK Vật mẫu: Hộp phấn, bao diêm Bìa catong để tạo thành 3 mặt phẳng chiếu. III. Tổ chức dạy học. Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kĩ thuật ? ? Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống ? Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Giới thiệu và nêu mục tiêu bài học. Hình chiếu là gì ? Làm thế nào để nhận biết được hình chiếu của vật thể ? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ2: Tìm hiêủ khái niệm về hình chiếu. G/v cho h/s quan sát hình 2.1 trong SGK và trả lời câu hỏi. ? Phần bóng đen trên mặt phẳng gọi là gì ? ? Mặt phẳng chứa bóng đen gọi là gì ? HĐ3: Tìm hiểu các phép chiếu. G/v cho h/s quan sát hình 2.2 trong SGK và trả lời câu hỏi. ? Em có nhận xét gì về đặc điểm của các tia chiếu trong các hình a, b, c HĐ4: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ. G/v cho h/s quan sát hình 2.3 trong SGK và nhận diện các mặt phẳng chiếu. ? Có mấy mặt phẳng chiếu ? Kể tên các mặt phẳng chiếu. G/v cho h/s quan sát hình 2.4 trong SGK. ? Kể tên các hình chiếu và các hướng chiếu tương ứng. G/v chỉ rõ cho h/s thấy tên gọi các hình chiếu tương ứng với các hướng chiếu. G/v lưu ý h/s: Trên bản vẽ quy định - Không vẽ các đường bao của các mặt phẳng chiếu. - Cạnh thấy của vật thể vẽ bằng nét liền đậm, cạnh khuất vẽ bằng nét đứt. HĐ5: Tổng kết bài học. - G/v hướng dẫn HS tự đánh giá bài dựa theo mục tiêu bài học. - G/v nhận xét đánh giá kết quả của giờ học và hướng dần h/s làm bài tập. - Dặn dò HS đọc thêm bài 3 và đọc trước ở nhà bài 4SGK. Học sinh chú ý lắng nghe. I. Khái niệm về hình chiếu. - Hình nhận được trên mặt phẳng gọi là hình chiếu của vật thể. - Tia A A’ gọi là tia chiếu. - Mặt phẳng chứa hình chiếu gọi là mặt phẳng chiếu hay mặt phẳng hình chiếu. II. Các phép chiếu. Có ba phép chiếu cơ bản: Phép chiếu xuyên tâm. Phép chiếu song song. Phép chiếu vuông góc. III. Các hình chiếu vuông góc. Các mặt phẳng chiếu. Mặt phẳng chiếu đứng Mặt phẳng chiếu bằng Mặt phẳng chiếu cạnh Các hình chiếu. - Hình chiếu đứng chiếu từ trước tới. - Hình chiếu bằng chiếu từ trên xuống - Hình chiếu cạnh chiếu từ trái sang. IV. Vị trí các hình chiếu. Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng. Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng. HS tự đánh giá kết quả bài học theo sự hướng dẫn của GV. HS làm theo yêu cầu của GV. HS thực hiện chuẩn bị bài ở nhà. - Nguồn giáo án: Tự biên soạn Rút kinh nghiệm:............... ......................................................................................................................................................................................................................... Tự nhận xét sau khi dạy: .......................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................. ------------------------------------***------------------------------------ Ngày 22 tháng 8 năm 2010 Tiết 3: Bài 4: bản vẽ các khối đa diện I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài học này h/s cần đạt được: - Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật , hình lăng trụ đều, hình chóp đều. II. Chuẩn bị ĐDDH: Tranh vẽ các hình trong bài 4 SGK. Mô hình 3 mặt phẳng chiếu. - Mô hình các khối đa diện: hình hộp chữ nhật , hình lăng trụ đều, hình chóp đều. Các vật mẫu: Hộp phấn, bao diêm, bút chì 6 cạnh III. Tổ chức dạy học. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là hình chiếu của một vật thể ? ? Vị trí của hình chiếu và tên gọi của các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào ? Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: Tìm hiêủ khối đa diện. G/v cho h/s quan sát hình 4.1 trong SGK và trả lời câu hỏi. ? Các khối đa diện được bao bởi hình gì? Hoạt động2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật. G/v cho h/s quan sát tranh và mô hình hình hộp chữ nhật và đặt câu hỏi cho h/s: ? Hình hộp chữ nhật được giới hạn bởi các hình gì ? b h a ? Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu đứng là hình gì ? ? Hình chiếu đó phản ảnh mặt nào của hình hộp chữ nhật ? ? Kích thước của hình chiếu phản ảnh kích thước nào của hình hộp chữ nhật ? Hình Hình chiếu 1 Hình chiếu đứng 2 Hình chiếu bằng 3 Hình chiếu cạnh Hoạt động3: Tìm hiểu hình lăng trụ đều và hình chóp đều. G/v cho h/s quan sát tranh và mô hình hình lăng trụ đều và đặt câu hỏi cho các nhóm h/s thảo luận và trả lời câu hỏi a b h ? Hình lăng trụ đều được bao bởi các hình gì ? ? Đọc tên hình chiếu của các hình 1,2,3 ? Chúng có hình dạng như thế nào ? ? Trên các hình chiếu thể hiện các kích thước nào của hình lăng trụ tam giác đều Hình Hình chiếu 1 Hình chiếu đứng 2 Hình chiếu bằng 3 Hình chiếu cạnh G/v cho h/s quan sát tranh và mô hình hình chóp đều và đặt câu hỏi cho các nhóm h/s thảo luận và trả lời câu hỏi h a ? Hãy cho biết hối đa diện hình chóp đều được bao bởi các hình gì ? ? Đọc tên hình chiếu của các hình 1,2,3. ? Chúng có hình dạng như thế nào ? ? Trên các hình chiếu thể hiện các kích thước nào của hình chóp đều đáy vuông? Hình Hình chiếu 1 Hình chiếu đứng 2 Hình chiếu bằng 3 Hình chiếu cạnh Hoạt động4: Tổng kết bài học. - G/v hướng dẫn HS tự đánh giá bài dựa theo mục tiêu bài học. - G/v nhận xét đánh giá kết quả của giờ học và hướng dần h/s làm bài tập. - G/v ra bài tập về nhà cho h/s. - Dặn dò HS đọc trước ở nhà bài 5 SGK. I. Khối đa diện. Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng II. Hình hộp chữ nhật. 1. Thế nào là hình hộp chữ nhật? Hình hộp chữ nhật được bao bởi sáu hình chữ nhật. a: Chiều dài. b: Chiều rộng. h: Chiều cao. 2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật. 1 2 h a b 3 3 Hình dạng Kích thước hình chữ nhật. Dài, cao hình chữ nhật. Dài, rộng hình chữ nhật. Rộng, cao III. Hình lăng trụ đều. 1. Thế nào là hình lăng trụ đều. H/s tìm hiểu thông tin trong SGK. Được bao bởi hai mặt đáy là hai đa giác đều bằng nhau và các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau. 2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều. 1 2 h a 3 b Hình dạng Kích thước hình chữ nhật. Dài đáy, cao hình tam giác Dài đáy, cao đáy hình chữ nhật. Cao đáy, cao IV. Hình chóp đều. 1. Thế nào là hình chóp đều ? Được bao bởi mặt đáy là một hình đa giác đều và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh. 2. Hình chiếu của hình chóp đều. h 1 3 2.. a a Các nhóm h/s thảo luận và trả lời các câu hỏi của g/v. Hình dạng Kích thước hình tam giác cân. Dài đáy, cao hình vuông. Dài đáy, dài đáy hình tam giác cân. Dài đáy, cao HS tự đánh giá kết quả bài học theo sự hướng dẫn của GV. HS làm theo yêu cầu của GV. HS thực hiện chuẩn bị bài ở nhà. - Nguồn giáo án: Tự biên soạn Rút kinh nghiệm:............... ... o h/s hiểu về khái niệm cũng như nguyên lí làm việc của mạch điện. G/v giới thiệu sơ đồ lắp đặt mạch điện, phân tích cho h/s hiểu về khái niệm cũng như cách vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện. HĐ4: Tổng kết bài học. G/v gọi 1 - 2 h/s đọc nội dung ghi nhớ cuối bài học. G/v nêu câu hỏi củng cố để h/s trả lời. G/v dặn dò h/s học và làm bài tập ở nhà và chuẩn bị bài học sau. - Dặn HS chuẩn bị bài 55 SGK. H/s trả lời câu hỏi 1. Sơ đồ điện là gì ? Là hình biểu diễn quy ứoc của một mạch điện, mạng điện hoặc hệ thống điện. 2. Một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện. Để giúp cho việc thông tin và nhận thức được dễ dàng, người ta đã sử dụng kí hiệu để biểu thị nguồn điện, dây dẫn, thiết bị và đồ dùng điện trong các sơ đồ điện. 3. Phân loại sơ đồ điện. a. Sơ đồ nguyên lí. Là sơ đồ chỉ nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện mà không thể hiện vị trí lắp đặt, cách lắp đặt. b. Sơ đồ lắp đặt (sơ đồ đấu dây) Là sơ đồ biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử của mạch điện. O A Cả lớp chú ý lắng nghe. Học sinh trả lời các câu hỏi của G/v để củng cố bài học. Học sinh thực hiện nội dung công việc theo yêu cầu của G/v. H/s trả lời các câu hỏi của g/v. H/s thực hiện làm bài ở nhà. - Nguồn giáo án: Tự biên soạn Rút kinh nghiệm:............... ......................................................................................................................................................................................................................... Tự nhận xét sau khi dạy: .......................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................. ------------------------------------***---------------------------------- Ngày soạn 18 tháng 4 năm 2010. Tiết49: Bài56-57: Thực hành: vẽ sơ đồ nguyên lí vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài học này h/s cần đạt được: - Hiểu được cách vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện. - Vẽ được sơ đồ nguyên lí của một số mạch điện đơn giản trong nhà. - Hiểu được cách vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện. - Vẽ được sơ đồ lắp đặt của các sơ đồ nguyên lí đã học. II. Chuẩn bị. G/v chuẩn bị dụng cụ, vật liệu như đã ghi trong SGK. III. Tổ chức dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ G/v kiểm tra h/s các kiến thức có liên quan đến bài học. 2. Dạy bài mới HĐ1: G/v giới thiệu bài học và phân công nhiệm vụ cho học sinh. - Giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm học sinh. HĐ2: Phân tích mạch điện Điền các kí hiệu vào các sơ đồ sau: V A V HĐ3: Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện Bước1: Phân tích các phần tử của mạch điện. Bước2: Phân tích mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện Bước3:Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện. - Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện gồm: 1 cầu chì, 1 công tắc hai cực điều khiển 1 bóng đèn sợi đốt - Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện gồm: 2 cầu chì, 2 công tắc hai cực điều khiển 2 bóng đèn sợi đốt. HĐ4: Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện cho các sơ đồ nguyên lí đã học. Trình tự vẽ sơ đồ mạch điện: - Vẽ đường dây nguồn. - Xác định vị trí để bảng điện, bóng đèn. - Xác định vị trí các thiết bị điện trên bảng điện. - Vẽ đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lí. - Kiểm tra lại mạch điện theo sơ đồ nguyên lí. HĐ5: Tổng kết bài học. - G/v hướng dẫn học sinh đánh giá kết quả bài thực hành. - G/v nhận xét kết quả bài thực hành của các nhóm học sinh. - Dặn dò học sinh chuẩn bị trước nội dung bài 58-59 SGK. - Nguồn giáo án: Tự biên soạn Rút kinh nghiệm:............... ......................................................................................................................................................................................................................... Tự nhận xét sau khi dạy: .......................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................. ----------------------------------------***----------------------------------------- Ngày 25 tháng 4 năm 2010. Tiết50: Bài58: thiết kế mạch điện Bài59: Thực hành: thiết kế mạch điện I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài học này h/s cần đạt được: - Hiểu được các bước thiết kế mạch điện. - Thiết kế được một mạch điện chiếu sáng đơn giản trong nhà. - Làm việc nghiêm túc, khoa học và yêu thích công việc. II. Chuẩn bị. G/v chuẩn bị dụng cụ, vật liệu như đã ghi trong SGK. III. Tổ chức dạy học. H/Đ của thầy H/Đ của trò HĐ1: ổn định tổ chức, giới thiệu bài học. ? Thiết kế mạch điện là gì ? Các bước thiết kế được tiến hành như thế nào ? HĐ2: Tìm hiểu về thiết kế mạch điện. G/v yêu cầu các nhóm h/s tìm hiểu thông tin trong SGK. ? Thiết kế mạch điện cần phải tuân theo nội dung nào ? ? Lắp thử và kiểm tra mạch điện nhằm mục đích gì ? Dự kiến h/s trả lời: Lớp: 8A: Vân; 8B: Lương; 8C: Hoàng; 8D: Lâm Anh; 8E: Tú. HĐ3: Tìm hiểu trình tự thiết kế mạch điện. G/v yêu cầu các nhóm h/s tìm hiểu thông tin trong SGK. ? Thiết kế mạch điện được thực hiện theo những bước nào ? Dự kiến h/s trả lời: Lớp: 8A: Gái; 8B: Dương; 8C: Phượng; 8D: Luân; 8E: Minh. G/v yêu cầu h/s lựa chọn phương án thiết kế phù hợp trong 4 phương án đã đưa ra trong SGK. HĐ4: Tổ chức cho các nhóm học sinh vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện. G/v yêu cầu h/s vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện theo các nội dung sau: - Mạch điện chiếu sáng gồm: 1 cầu chì, 2 công tắc điều khiển độc lập 2 bóng đèn sợi đốt. G/v quan sát, uốn nắn các bước thiết kế mạch điện cho học sinh. - Mạch điện chiếu sáng gồm: 1 cầu chì, 1 công tắc 3 cực điều khiển lần lượt 2 bóng đèn sợi đốt. ? Thế nào là mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện ? G/v yêu cầu các nhóm h/s phân tích sơ đồ nguyên lí mạch điện và lựa chọn các phương án thiết kế thích hợp G/v nêu tình huống như trong SGK và yêu cầu các nhóm h/s đưa ra các biện pháp để giải quyết tình huống đó. G/v giới thiệu sơ đồ lắp đặt mạch điện, phân tích cho h/s hiểu về khái niệm cũng như cách vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện. HĐ5: Tổng kết bài học. G/v gọi 1 - 2 h/s đọc nội dung ghi nhớ cuối bài học. G/v nêu câu hỏi củng cố để h/s trả lời. G/v dặn dò h/s học và làm bài tập ở nhà và chuẩn bị bài học sau. H/s đưa ra các phương án trả lời câu hỏi. I. Thiết kế mạch điện là gì ? Là những công việc cần làm trước khi lắp đặt mạch điện. - Xác định nhu cầu sử dụng mạch điện. - Đưa ra các phương án mạch điện và lựa chọn phương án thích hợp. - Xác định phần tử cần thiết để lắp đặt. - Lắp thử và kiểm tra mạch điện. II. Trình tự thiết kế mạch điện. Bước1: Xác định mạnh điện dùng để làm gì ? Bước2: Đưa ra các phương án mạch điện và lựa chọn phương án thích hợp. Bước3: Chọn thiết bị và đồ dùng điện thích hợp cho mạch điện. Bước4: Lắp thử và kiểm tra mạch điện có làm việc theo đúng như mục đích thiết kế không. III. Thực hành: Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện. Hình 1a Hình 1b - H/s lựa chọn các phương án thiết kế mạch điện. - Lựa chọn thiết bị, đồ dùng điện cho mạch điện và đưa ra các biện pháp để giải quyết tình huống trong SGK. 0 A Cả lớp chú ý lắng nghe. Học sinh trả lời các câu hỏi của G/v để củng cố bài học. Học sinh thực hiện nội dung công việc theo yêu cầu của G/v. H/s trả lời các câu hỏi của g/v. H/s thực hiện làm bài ở nhà. - Nguồn giáo án: Tự biên soạn Rút kinh nghiệm:............... ......................................................................................................................................................................................................................... Tự nhận xét sau khi dạy: .......................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................. ----------------------------------------***----------------------------------------- Ngày 02 tháng 5 năm 2010. Tiết51: ôn tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học. - Biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập. II. Tổ chức ôn tập. HĐ1: G/v tổ chức cho học sinh ôn tập theo nội dung được tóm tắt ở sơ đồ trang 202 trong SGK. HĐ2: Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi và bài tập - G/v yêu cầu h/s làm các bài tập trong SGK. - Yêu cầu các nhóm đưa ra các phương án giải bài tập. - H/s nhận xét, đánh giá kết quả chéo nhau. Bài tập1: Hãy điền tên của các kí hiệu vào cột B. A B Bóng đèn sợi đốt. Nguồn điện một chiều. Cầu chì. Công tắc 3 cực. Khóa điện (công tắc 2 cực). Bài tập 4: Số liệu định mức Bóng 1 110V - 40W Bóng 2 110V - 40W Bóng 3 220V - 75W Bài tập 5: Mạch điện cho hình 2 SGK. A O 2 A K 1 5 B 4 3 C 6 a. Đóng khóa K đèn A sáng. b. Đóng khóa K đèn B sáng và bật công tắc 3 cực từ vị trí 2 về vị trí 3. c. Đóng khóa K đèn C sáng và bật công tắc 3 cực từ vị trí 5 về vị trí 6. Bài tập 6: Vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện gồm các phần tử: 2 cầu chì, 2 công tắc 2 cực điều khiển độc lập 2 đèn sợi đốt và 1 ổ cắm lấy điện. a.Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện. A O b. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện. A O HĐ5: Tổng kết bài học. G/v gọi 1 - 2 h/s đọc nội dung ghi nhớ cuối bài học. G/v nêu câu hỏi củng cố để h/s trả lời. G/v dặn dò h/s học và làm bài tập ở nhà và chuẩn bị bài học sau.Dặn dò h/s tiếp tục ôn tập để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kì II. - Nguồn giáo án: Tự biên soạn Rút kinh nghiệm:............... ......................................................................................................................................................................................................................... Tự nhận xét sau khi dạy: .......................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................. ----------------------------------------***-----------------------------------------
Tài liệu đính kèm: