Giáo án Lớp 9 - Môn Công nghệ - Nguyễn Văn Hiến

Giáo án Lớp 9 - Môn Công nghệ - Nguyễn Văn Hiến

./ MỤC TIÊU:

* Kiến thức:

- Biết được vai trò, vị trí, đặc điểm của nghề trồng cây ăn quả trong đời sống kinh tế và sản xuất.

* Kỹ năng:

-Nắm được đặc điểm và yêu cầu, triển vọng phát triển của nghề.

* Thái độ:

- Yêu thích nghề trồng cây ăn quả.

 

doc 40 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1317Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 9 - Môn Công nghệ - Nguyễn Văn Hiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 1 Ngày soạn: 
Tuần: 1 Ngày giảng: 
Bài 1:
 GIỚI THIỆU NGHỀ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ 
I./ MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Biết được vai trò, vị trí, đặc điểm của nghề trồng cây ăn quả trong đời sống kinh tế và sản xuất.
* Kỹ năng:
-Nắm được đặc điểm và yêu cầu, triển vọng phát triển của nghề.
* Thái độ:
- Yêu thích nghề trồng cây ăn quả.
II./ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
 Bảng số liệu phát triển của nghề trồng cây ăn quả ở địa phương.
2. Học sinh:
SGK đồ dùng học tập. Kiến thức liên quan
III./TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
 1. Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ : Không
 3. Bài mới : Nghề trồng cây ăn quả được phát triển từ lâu đời. Vậy nghề trồng cây ăn quả có vai trò gì trong nền KT và đời sống XH? Người trồng cây ăn quả cần phải đạt được yêu cầu ntn? Hôm nay, nhằm giúp cho các em hiểu được những vấn đề trên, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài 1: Giới thiệu nghề trồng cây ăn quả
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
H Đ CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò, vị trí của nghề trồng cây ăn quả. 
?Em hãy kể tên một số giống cây ăn quả có giá trị ở nước ta mà em biết?
- Hãy quan sát H1/SGK
- Cho lớp HĐ nhóm từng bàn để trả lời vai trò và vị trí của nghề trồng cây ăn quả trong cuộc sống và sản xuất.
- Nhận xét và đưa ra đáp án đúng
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của nghề. (15p)
Gv cho đọc thông tin SGK 
?Đối tượng lao động của nghề là gì?
?Hãy kể tên các công việc lao động của nghề?
?Hãy nêu tên các dụng cụ dùng cho nghề trồng cây ăn quả?
?Nghề trồng cây ăn quả có điều kiện lao động như thế nào?
Gv nhận xét
Gv cho q/s h.2 SGK
?Nghề trồng cây ăn quả có những yêu cầu gì?
?Trong những yêu cầu đó thì yêu cầu nào là quan trọng nhất?
GV nhấn mạnh yêu cầu về tri thức và phải yêu nghề
Gv chốt lại
Hoạt động 3: Tìm hiểu triển vọng phát triển của nghề. 
Gv cho đọc thông tin SGK
?Hiện nay nghề trồng cây ăn quả đang có xu thế phát triển như thế nào?
Gv cho xem bảng số liệu về nghề trồng cây ăn quả
Gv nhấn mạnh 3 công việc cần thực hiện để đáp ứng yêu cầu phát triển
Cam, chanh, quýt, bưởi, sầu riêng, măng cụt,
Hs q/s h.1 SGK
Hs thảo luận nhóm-đại diện trả lời-nhóm khác nhận xét và bổ sung
Hs tự ghi nhớ
Hs đọc thông tin
Cây lâu năm có giá trị KT cao
Nhân giống, làm đất, chế biến,
Dao, cuốc, xuổng, bình tưới,
Ngoài trời, tiếp xúc hóa chất, tư thế thay đổi
Hs tự ghi nhớ
Hs q/s h.2 SGK
Có tri thức, yêu nghề, sức khỏe tốt
Hs tự trả lời theo nhận thức của mình
Hs chú ý lắng nghe
Hs tự ghi nhớ
Hs đọc thông tin
Chiều hướng ngày càng phát triển tốt hơn
Hs quan sát thật kĩ bảng số liệu
Hs chú ý lắng nghe
Hs tự ghi nhớ
 I. Vai trò, vị trí của nghề trồng cây ăn quả:
- Cung cấp quả cho người tiêu dùng.
- Cung nguyên liệu cho công nghiệp chế biến đồ hộp, nước giải khát.
- Cung cấp hàng hoá cho xuất khẩu.
II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề:
1. Đặc điểm của nghề:
- Đối tượng lao động: Là các loại cây ăn quả lâu năm có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao.
- Nội dung lao động: Bao gồm các công việc Nhân giống, làm đất, gieo trồng, chăm bón, thu hoạch, bảo quản, chế biến.
- Dụng cụ lao động: Dao, cuốc, kéo cắt cành, xẻng, bình tưới 
- Điều kiện lao động: Làm việc thường xuyên ngoài trời, tiếp xúc trực tiếp với hoá chất, tư thế làm việc luôn thay đổi.
- Sản phẩm: Các loại quả.	
2. Yêu cầu của nghề đối với người lao động.
- Phải có tri thức về khoa học sinh học, hoá học, kỹ thuật nông nghiệp, am hiểu thực tiễn sản xuất. Có kỹ năng cơ bản về nghề trồng cây ăn quả.
- Phải yêu nghề, yêu thiên nhiên, cần cù, chịu khó, ham học hỏi, năng động, sáng tạo. Có khả năng quan sát, theo dõi sự sinh trưởng, phát triển của cây.
- Có sức khoẻ tốt, dẻo dai, thích nghi với công việc hoạt động ngoài trời 
III. Triển vọng của nghề:
 Hiện nay nghề trồng cây ăn quả đang được khuyến khích phát triển nhằm tạo thêm việc làm và thu nhập cho người lao động, sản xuất nhiều hàng hoá cho người tiêu dùng, nguyên liệu, hàng xuất khẩu.
4. Củng cố:
 - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
 	 ? Nêu vai trò của nghề trồng cây ăn quả?
 	 ? Đặc điểm của nghề trồng cây ăn quả?
5. Dặn dò:
 - Về nhà học bài, tìm hiểu về một số đặc điểm của cây ăn quả ở địa phương
 - Chuẩn bị nội dung cho bài 2: Một số vấn đề chung vầ cây ăn quả.
6. Rút kinh nghiệm:
..
..
..
..
Tiết: 2 Ngày soạn: 
Tuần: 2 Ngày giảng: 
Bài 2
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÂY ĂN QUẢ (T1)
I./ MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Biết được được giá trị của việc trồng cây ăn quả, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả.
* Kỹ năng:
- Vận dụng vào tìm hiểu thực tế ở gia đình, địa phương.
* Thái độ:
- Yêu thích nghề trồng cây ăn quả, ham tìm hiểu thực tế.
II./ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
 -Nghiên cứu SGK tài liệu tham khảo
 -Tranh 1 số giống cây ăn quả
2. Học sinh:
- Đọc trước nội dung SGK
-Kiến thức liên quan
III./ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC. 
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
? Nêu vai trò của nghề trồng cây ăn quả?
3.Bài mới: Nghề trồng cây ăn quả có vai trò rất quan trọng trong đời sống và KT. ể biết được giá trị của việc trồng cây ăn quả, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh ntn? Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu thông qua nội dung bài 2: Một số vấn đề chung về cây ăn quả.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Tìm hiểu giá trị của việc trồng cây ăn quả.
Gv cho đọc thông tin SGK.
? Nêu các giá trị của việc trồng cây ăn quả?
?Hãy cho biết giá trị nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Gv nhận xét
GV Hd nêu các giá trị cho VD
Gv chốt lại
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả.
Gv cho đọc thông tin phần 1 trong SGK.
Gv cho quan sát 1 cây ăn quả thực tế.
?Hãy kể tên các bộ phận của cây?
?Hãy phân biệt điểm giống và khác nhau giữa hai loại rễ?
?Hãy kể tên một số loại cây ăn quả không phải là thân gỗ? 
?Hãy cho biết tác dụng của từng loại hoa? 
Gv cho đọc thông tin phần 2 trong SGK
?Hãy cho biết cây ăn quả phải chịu những tác động ngoại cảnh nào?
?Nếu nhiệt độ cao hoặc thấp quá thì cây có hiện tượng gì?
?Lượng mưa phân bố như thế nào là hợp lý?
?Có loại cây ăn quả nào ưa bóng râm hay không?
?Loại đất nào thích hợp nhất cho cây ăn quả? 
GV kết luận các ND liên hệ các VD
Gv chốt lại
H Đ CỦA HS
Hs đọc thông tin 
Hs nêu được 4 giá trị của cây ăn quả
Nguồn nguyên liệu cho các nhà máy chế biến, là hàng hoá xuất khẩu có giá trị kinh tế cao. Vì đem lại hiệu quả kinh tế
Hs đọc thông tin phần 1 SGK
Hs quan sát cây ăn quả
Rể, thân, lá, hoa, quả và hạt
Hs tự phân biệt 2 loại rể
Chuối, thanh long, dừa 
Hoa đực thụ phấn, Hoa cái và hoa lưỡng tính kết quả
Hs đọc thông tin phần 2 SGK
Nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, ánh sang, chất dd, đất
Cây sinh trưởng, phát triển kém,
Từ 1000-2000mm/năm
Dâu tây, dứa,
Đất dỏ Bazan, đất phù sa
Hs chú ý lắng nghe
Hs tự ghi nhớ
NỘI DUNG
I. Gía trị của việc trồng cây ăn quả :
- Giá trị dd: chứa đường, chất đạm, chất béo, chất khoáng và vitamin.
- Một số bộ phận của một số cây có khả năng chữa bệnh thông thường.
- Nguồn nguyên liệu cho các nhà máy chế biến, là hàng hoá xuất khẩu có giá trị kinh tế cao.
- Có tác dụng bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ đất.
II. Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả:
1. Đặc điểm thực vật:
a. Rễ: Có hai loại
- Rễ mọc thẳng xuống đất -Rễ cọc 
- Rễ mọc ngang, nhỏ và nhiều 
b. Thân: Đa phần cây ăn quả là thân gỗ
c. Hoa: Có 3 loại hoa
- Hoa đực
- Hoa cái.
- Hoa lưỡng tính.
d. Quả và hạt:
- Quả hạch, quả mọng và quả có vỏ cứng
- Số lượng, màu sắc, hình dạng của hạt tuỳ thuộc vào loại quả.
2. Yêu cầu ngoại cảnh.
a. Nhiệt độ: Với nhiều loại cây khác nhau nên nhiệt độ thích hợp cho từng loại cây khác nhau.
b. Độ ẩm và lượng mưa:
- Độ ẩm 80 – 90%
- Lượng mưa 1000 – 2000mm phân bố đều trong năm.
c. Ánh sáng: Đa số cây ăn quả là cây ưa ánh sáng.
d. Chất dinh dưỡng: Cần cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng theo các thời kỳ 
e. Đất: Tầng dày, kết cấu tốt, nhiều chất dinh dưỡng, ít chua, dễ thoát nước.
 4. Củng cố:
- GV hệ thống phần trọng tâm của bài.
? Nêu các giá trị của việc trồng cây ăn quả ?
5. Dặn dò:
 - Về nhà học bài, trả lời câu hỏi 1 cuối bài
 - Đọc trước và chuẩn bị nội dung cho bài học sau phần III.
6. Rút kinh nghiệm:
..
..
.
Tiết: 3 Ngày soạn: 
Tùân: 3 Ngày giảng: 
Bài 2
 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÂY ĂN QUẢ (T2)
I./ MỤC TIÊU:	
* Kiến thức:
- Biết được các biện pháp kỹ thuật gieo trồng cây ăn quả.
* Kỹ năng:
-Vận dụng vào tìm hiểu thực tế ở gia đình, địa phương.
* Thái độ:
-Yêu thích nghề trồng cây ăn quả
II./ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
-Nghiên cứu SGK tài liệu tham khảo
-Bảng 2/ SGK.
2. Học sinh:
- Tìm hiểu đặc điểm về cây ăn quả ở địa phương
III./ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
 	 1. Ổn định tổ chức. 
 	 2. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu giá trị của việc trồng cây ăn quả ?
 3. Bài mới : Chúng ta đã biết được việc trồng cây ăn quả mang lại nhiều giá trị quan trọng cho con người và môi trường. Kĩ thuật trồng cây ăn quả ntn để có năng xuất cao? Chúng ta cùng cùng tìm hiểu phần III của bài 2 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
H Đ CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu kĩ thuật trồng và chăm sóc cây ăn quả..(26p)
Gv cho lớp hoạt động nhóm theo bàn để điền tên các loại cây ăn quả vào bảng 2 trong SGK
Gv nhận xét và đưa ra đáp án đúng
Gv cho VD thêm mỗi loại
Gv cho đọc thông tin SGK
?Có những phương pháp nhân giống cây ăn quả nào?
?Hãy kể tên một số phương pháp nhân giống vô tính mà em biết?
GV nêu PP phổ biến
?Tại sao khi trồng cây ăn quả phải cần biết đến thời vụ?
?Tại sao lại phải trồng vào các tháng trên?
?Trồng cây theo khoảng cách nhất định có tác dụng gì?
?Tại sao khi đào hố cần để riêng lớp đất mặt ra 1 bên?
Gv nhận xét
Gv cho học sinh đọc quy trình trồng cây
Gv nhắc nhở các điểm cần chú ý khi trồng cây
GV HD thêm qua các VD minh hoạ
Gv chốt lại
Hs thảo luận nhóm-đại diện trả lời-nhóm khác nhận xét và bổ sung
Hs chú ý lắng nghe và tự ghi nhớ
Hs chú ý lắng nghe
Hs đọc thông tin
PP vô tính và PP hữu tính
Giâm cành, chiết cành và ghép
Hs chú ý lắng nghe
Tránh được sâu, bệnh hại và tăng năng xuất cây trồng
Thời tiết thuận lợi, thích hợp cho việc gieo trồng
Dể chăm sóc, thu hoạch, cây phát triển tốt,
Đất mặt giàu chất dd, trộn với phân bón hiệu quả cao
Hs tự ghi nhớ
Hs đọc quy trình trồng cây
Hs chú ý lắng nghe 
Hs tự ghi nhớ
 III. Kĩ thuật trồng và chăm sóc cây ăn quả:
1.Giống cây.
Cây ăn quả nhiệt đới.
Cây ăn quả ôn đới.
Cây ăn quả á nhiệt đới
2. Nhân giống:
- Nhân giống bằng phương pháp hữu tính như gieo bằng hạt.
- Nhân giống bằng phương pháp vô tính như giâm, chiết, ghép, tách chồi, nuôi cấy mô 
3. Trồng cây ăn quả:
a. Thời vụ:
- Miền bắc: 
 + Vụ xuân: Từ tháng 2 đến tháng 4.
 + Vụ thu: Từ tháng 8 đến tháng 10.
- Miền nam: Đầu mùa mưa -tháng 4 - 5
b. Khoảng cách trồng:
Tuỳ theo mỗi loại cây, loại đất mà có khoảng cách trồng khác nhau. Nên trồng dày hợp lý vừa tận dụng được đất vừa dể chăm sóc, dể thu hoạch.
c. Đào hố, bón phân lót:
- Đào hố trước khi  ...  cỏ, vun xới: đất tơi xốp, diệt cỏ, mất nơi ẩn náo của sâu, bệnh.
- Bón phân thúc: Tập chung 2 thời kỳ: ra hoa và sau khi thu hoạch quả.
- Tưới nước
- Tạo hình sửa cành.
- Phòng trừ sâu bệnh.
IV. THU HOẠCH, BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN:
 1. Thu hoạch:
- Vỏ quả nhẵn, có màu vàng sáng.
- Bẻ từng chùm quả huặc dùng kéo cắt.
 2. Bảo quản:
- Khi hái quả vân chuyển bằng xe lạnh với nhiệt độ 5 – 100C.
- Có thể dùng hoá chất (Không dùng hoá chất độc hại) để bảo quản.
 3. Chế biến:
Sấy cùi nhãn bằng lò để làm long nhãn.
 4. Củng cố: (4p)
 - Gọi 1 – 2 Hs đọc phần ghi nhớ SGK.
 - Em hãy nêu giá trị dinh dưỡng của quả nhãn ?
 - Em hãy cho biết ở địa phương em nhân giống nhãn bằng cách nào ?
 5. Dặn dò: (1p)
 - Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
 - Đọc mục “có thể em chưa biết”.
 - Xem lại toàn bộ nội dung chương trình để tiết sau chúng ta ôn tập.
Tiết: Ngày soạn: 
Tuần: Ngày giảng: 
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- HS nắm được hệ thống các kiến thức đã học trong học kì I.
* Kỹ năng:
- Biết hệ thống các kiến thức, trả lời các câu hỏi ôn tập nội dung lí thuyết đã học trong học kì I.
* Thái độ:
- Có ý thức tự giác ôn tập tìm hiểu nội dung đã học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
	 Bảng hệ thống các kiến thức đã học trong học kì I.
	Câu hỏi ôn tập
2. Học sinh:
	Ôn tập các nội dung đã lhọc trong học kì I.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
	 Không kiểm tra
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS.
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu hệ thống kiến thức.
GV cho hs qs bảng hệ thống kiến thức
? Kể tên các nội dung lí thuyết đã học trong học kì I
GV tóm tắt hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kì I trên sơ đồ
Lưu ý một số kiến thức trọng tâm HS cần khắc sâu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu trả lời các câu hỏi ôn tập.
GV đưa ra một số câu hỏi yêu cầu HS tìm hiểu qua nội dung SGK trả lời
GV hướng dẫn và đưa ra đáp án
Câu1: Nêu các giá trị của việc trồng cây ăn quả?
HS thảo luận trả lời
GV HD cho ví dụ minh hoạ
Câu2: kể tên một số giống cây ăn quả như bảng 2 SGK/11
HS liên hệ các giống cây có ở nước ta.
Câu3: Nêu cách chọn địa điểm và thiết kế vườn gieo ươm cây ăn quả?
GV cho 1 số ví dụ kliên hệ thực tế
Câu4: Thế nào là chiết cành, giâm cành, ghép? Nêu đặc điểm của từng phương pháp nhân giống trên?
HS tìm hiểu trả lời theo ND SGK
GV lưu ý từng phương pháp HD HS đánh dấu SGK về làm và học, ôn.
Câu5: Nêu giá trị dinh dưỡng của quả cây có múi? Đặc điểm thực vật và yêu càu ngoại cảnh ?
GV HD HS tìm hiểu ôn tập như nội dung SGK
Câu6: Nêu giá trị dinh dưỡng, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây nhãn.
GV HD cho ví dụ minh hoạ.
Câu6: Nêu giá trị dinh dưỡng, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây vải.
Tương tự GV HD HS ôn tập như ND SGK
I. Hệ thống kiến thức:
II. Câu hỏi ôn tập.
- Có 4 giá trị
- Cây ăn quả nhiệt đới, á nhiệt đới, ôn đới
- Địa điểm đảm bảo 4 yêu cầu
- Vườn ươm chia 4 khu
- Phương pháp nhân giống vô tính
- Cung cấp nhiều chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể. 
4. Củng cố:
- GV nhắc lại các kiến thức trọng tâm trong học kì I
- Hướng dẫn HS ôn tập ở nhà.
5. Dặn dò:
- HS về nhà ôn tập lại các nội dung đã học.
- Chuẩn bị nội dung cho học kì II.
.
Tiết: Ngày soạn: 
Tuần: Ngày thi:
ĐỀ THI HỌC KÌ I.NĂM HỌC: 2011 - 2012 
MÔN: CÔNG NGHỆ 9
ĐỀ:
 Câu 1: Em hãy nêu đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả có múi? (2 điểm).
 Câu 2: Em hãy nêu các giá trị của việc trồng cây ăn quả? (2 điểm).
 Câu 3: Trình bày nội dung quy trình thực hành ghép mắt nhỏ có gỗ?(4 điểm).
 Câu 4: Em hãy giải thích tại sao không bón phân vào gốc cây mà lại bón theo hình chiếu của tán cây? (1 điểm). 
 Câu 5: Em hãy nêu ưu điểm và nhược điểm của phương pháp Chiết Cành? 
 (1 điểm).
ĐÁP ÁN
Câu 1:
* Đặc điểm thực vật:
Thân gỗ, là những loại cây có nhiều cành.(0.25đ)
Rễ cọc cắm sâu xuống đất, rễ con phân bố đều ở lớp đất mặt.( 0.25đ)
Hoa thường ra rộ cùng với cành non, hoa có mùi thơm.( 0.25đ)
* Yêu cầu ngoại cảnh:
Nhiệt độ thích hợp: 25oC - 27oC.( 0.25đ)
Độ ẩm: 70 - 80%.(0.25đ)
Lượng mưa: 1000 - 2000mm/năm.( 0.25đ)
Ánh sáng: cần đủ ánh sáng và không ưa ánh sáng mạnh.( 0.25đ)
Đất: thích hợp với đất phù sa, đất bazan. tầng đất dày, độ PH = 5,5 - 6,5.( 0.25đ)
Câu 2:
Giá trị dinh dưỡng: các loại quả chứa nhiều đường, chất đạm, chất béo, chất khoáng, vitamin là nguồn dinh dưỡng cần thiết cho con người.(0.75đ)
Làm thuốc chữa bệnh.(0.25đ)
Làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến và xuất khẩu.( 0.5đ)
Có tác dụng bảo vệ môi trường sinh thái và bảo vệ đất. ( 0.5đ).
Câu 3:
* Bước 1: Chọn vị trí ghép và tạo miệng ghép:(0,25đ)
Chọn vị trí ghép trên thân gốc ghép, cách mặt đất từ 15-20cm(0,25đ). cắt 1 lát hình lưỡi gà từ trên xuống dài 1,5-2cm(0,25đ), có độ dày gỗ bằng 1/5 đường kính gốc ghép(0,25đ).
Cắt 1 lát ngang bên dưới tạo được miệng ghép.(0,25đ)
* Bước 2: Cắt mắt ghép:(0,25đ)
Cắt 1 miếng vỏ cùng với 1 lớp gỗ mỏng trên cành ghép(0,25đ), có mầm ngủ, tương đương với miệng mở của gốc ghép.(0,25đ)
* Bước 3: Ghép mắt:(0,25đ)
Đặt mắt ghép vào miệng mở ở gốc ghép.(0,25đ)
Quấn dây ni lông cố định mắt ghép(0,25đ)(dây không đè lên mầm ngủ và cuốn lá)(0,25đ)
* Bước 4: Kiểm tra sau khi ghép:(0,25đ)
sau khi ghép 10-15 ngày, kiểm tra thấy mắt ghép còn xanh tươi là được.(0,25đ)
sau 18-30 ngày, tháo bỏ dây buộc(0,25đ), cắt ngọn gốc ghép ở phía trên mắt ghép từ 
1,5-2cm.(0,25đ)
Câu 4:
Cây ăn quả có múi có rễ con lan rộng lớp đất mặt theo tán cây.(0.25đ)
Tán cây phát triển đến đâu thì rễ con lan ra đến đó.( 0.25đ)
Đầu mút của rễ con là nơi lấy chất dinh dưỡng.( 0.25đ)
Cây dễ dàng hút được chất dinh dưỡng tốt hơn.( 0.25đ)
Câu 5:
Ưu điểm: giữ được đặc tính của cây mẹ, ra hoa, quả sớm và mau cho cây giống.(0,5đ)
Nhược điểm: hệ số nhân giống thấp, cây chóng cõi và tốn công.(0,5đ)
* KẾT QUẢ:
Xếp loại
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
Lớp
TSHS
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
91
92
93
94
* NHẬN XÉT:
Tiết: Ngày soạn: 
Tuần: Ngày giảng: 
Bài 9:
 KĨ THUẬT TRỒNG CÂY VẢI
I./ MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Biết được giá trị dinh dưỡng của quả nhãn, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây vải.
* Kỹ năng:
- Nắm được phương pháp gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản .
* Thái độ:
- Có ý thức học tập, tìm hiểu thực tế ề trồng cây ăn quả.
II./ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Bảng 6, 7/SGK
2. Học sinh:
- Kiến thức liên quan
III./ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
Nêu giá tri dinh dưỡng và yêu cầu ngoại cảnh của cây nhãn ?
3. Bài mới: Vải là cây ăn qảu đặc sản của các tỉnh phía Bắc Việt Nam, có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao, mặt khác cây vải còn là cây tiên phong trong việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng có hiệu quả kinh tế cao. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài 9: kĩ thuật trồng cây vải .(1p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của quả vải.(5p)
- Quả vải có giá trị như thế nào?
- Cho VD minh họa các giá trị vừa nêu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây vải.(7p)
- Qua quan sát thực tế hãy cho biết đặc điểm thực vật của cây vải?
- Hoa vải mọc ở đâu?
- Thân cây vải có đặc điểm gì?
- Cây vải có những yêu cầu về ngoại cảnh như thế nào?
Hoạt động 3: Tìm hiểu kỹ thuật trồng và chăm sóc cây vải.(17p)
- GV giới thiệu một số giống vải trồng phổ biến.
- Hãy kể tên các giống vải mà em biết ngoài thực tế ?
- Hãy cho biết đối với cây vải thì nhân giống cây bằng phương pháp nào là tốt nhất ?
- Hãy cho biết vào thời điểm nào tiến hành trồng cây vải là tốt nhất ?
- Khoảng cách trồng như thế nào là hợp lý ?
- Khi đào hố bón phân lót cần chú ý điều gì ?
- Hãy kể tên các công việc chăm sóc cây ăn quả nói chung ?
- Bón phân thúc tập chung vào những thời gian nào ?
- Hãy kể tên một số loại sâu, bệnh thường gặp ở cây vải ?
Hoạt động 4: Tìm hiểu công việc thu hoạch, bảo quản, chế biến.(4p)
- Khi nào ta có thể thu hoạch quả hợp lý nhất ?
- Dùng cách nào để thu hoạch quả ?
- Hãy nêu cách bảo quản quả ở gia đình em ?
- Ngoài ra còn có phương án bảo quản nào tốt hơn không ?
- Quả vải có thể chế biến thành những sản phẩm gì ?
- Cung cấp đường, vitamin, chất khoáng, ăn tươi, sấy khô và làm đồ hộp
- Thân gỗ, bộ rễ phát triển và có 3 loại hoa trên cùng 1 cây
- Hoa mọc ở đầu ngọn cành và nách lá.
- Thân gỗ, cây to, nhiều cành lá phát triển.
- Hs dựa vào thông tin để trả lời các yếu tố ngoại cảnh.
- Hs chú ý lắng nghe và tự ghi nhớ.
- Vải thiều.
- Phương pháp ghép vì tạo cây mới mang nhiều đặc tính tốt.
- Tháng 2 – 4 và tháng 8 – 9 chủ yếu là phía Bắc.
- 8m*8m hoặc 9m*9m.
- Cần để riêng lớp đất mặt để trộn phân bón.
- Hs dựa vào thông tin SGK để trả lời
- Thời kì xuất hiện mầm hoa, có quả non và sau khi thu hoạch.
- Hs dựa vào thông tin SGK để trả lời
- Khi qủa chín và có màu nâu đỏ.
- Bẻ từng chùm quả, không kèm theo lá.
- Để trong rổ, thùng các tông, trong tủ.
- Bảo quản trong các tủ lạnh hay trong kho lạnh.
- Vải sấy khô, đóng hộp.
 I. GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA QUẢ VẢI:
 - Là loại cây đặc sản có chứa đường, các Vitamin và khoáng chất.
- Quả ăn tươi, sấy khô, nước giải khát, đóng hộp, hoa lấy mật nuôi ong 
II. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT VÀ YÊU CẦU NGOẠI CẢNH
1. Đặc điểm thực vật:
- Có bộ rễ phát triển, 
- Hoa: đực, cái và lưỡng tính
- Thân: Là loại thân gỗ, cây to nhiều cành lá phát triển.
 2. Yêu cầu ngoại cảnh:
- Nhiệt độ thích hợp: 24 – 290C
- Độ ẩm: 80 – 90%
- Lượng mưa trung bình: 1250mm/năm.
- Ánh sáng: Là loại cây ưa ánh sáng.
- Đất: Đất phù sa thích hợp, tầng đất dày, Ph = 6-6,5.
III. KỸ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC:
 1. Một số giống vải :
- Vải chua.
- Vải thiều.
- Vải lai.
 2. Nhân giống cây:
Phổ biến là phương pháp chiết cành và ghép.
 3. Trồng cây:
 a. Thời vụ trồng:
- Vụ xuân: tháng 2 – tháng 4.
- Vụ thu: tháng 8 – tháng 9.
 b. Khoảng cách trồng:
- Đất đồng bằng: 9m*9m, 10m*10m(100-110cây/ha)
- Đất đồi: 7m*8m, 8m*8m(150-180cây/ha)
 c. Đào hố bón phân lót: Trước khi trồng 1 tháng(bảng 7)
 4. Chăm sóc:
- Làm cỏ, xới xáo: trồng xen các cây họ đậu.
- Bón phân thúc: thời kì xuất hiện mầm hoa, có quả non và sau khi thu hoạch.
- Tưới nước.
- Tạo hình sửa cành.
- Phòng trừ sâu bệnh.
IV. THU HOẠCH, BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN:
 1. Thu hoạch:
-Khi quả chuyển từ màu xanh sang màu vàng hoặc đỏ thẫm là thu hoạch được.
- Bẻ từng chùm quả không kèm theo lá. 
 2. Bảo quản:
- Quả được hái xuống để nơi râm mát sau đó cho vào sọt, hộp cát tông rồi đem ngay đến nơi tiêu thụ.
- Để trong kho lạnh.
 3. Chế biến:
Sấy vải bằng lò sấy với nhiệt độ 500C – 600C.
4. Củng cố: (4p)
- Gọi từ 1 – 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Em hãy nêu các giá trị và yêu cầu ngoại cảnh của cây vải.
5. Dặn dò: (1p)
- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc mục”có thể em chưa biết”.
- Học thật kĩ nội dung của các bài để thi học kì I đạt kết qủa tốt nhất

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an CN 9 HKI.doc