. Kiến thức:
2. Kỹ năng: Thực hiện vạch dấu, khoan lỗ, lắp thiết bị điện của bảng điện của mạch điện hai công
tắc ba cực điều khiển một đèn thành thạo, đúng yêu cầu kĩ thuật.
3. Thái độ : Đảm bảo an toàn điện và an toàn thực hành.
Có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống.
TIẾT 24 - Tuần 24 Ngày soạn: Bài 9. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng: Thực hiện vạch dấu, khoan lỗ, lắp thiết bị điện của bảng điện của mạch điện hai công tắc ba cực điều khiển một đèn thành thạo, đúng yêu cầu kĩ thuật. 3. Thái độ : Đảm bảo an toàn điện và an toàn thực hành. Có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. II. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị của giáo viên: Khoan: 6 cái, kìm: 6 cái, kìm tuốt dây: 6 cái, tua vít: 6 cái. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước phần: “3. Lắp mạch điện” của bài: “Thực hành: Lắp mạch điện hai công tắc ba cực điều khiển một đèn”, bảng điện, công tắc ba cực, cầu chì, dây dẫn. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức: (1’ )Điểm danh, ghi tên HS vắng. 9A1 ( 38) Vắng : .. 9A2 ( 36 ) Vắng : .... 9A3 ( 38 ) Vắng : ... 9A4 ( 37 ) Vắng : ... 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’ Đề 1: A/ TRẮC NGHIỆM . I / Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất . (2 điểm) 1. Mạch điện 2 công tắc hai cực điều khiển hai đèn . Hai bóng đèn được mắc như thế nào với nhau A . Song song. B. Nối tiếp. C. Vừa song song, vừa nối tiếp. D. Cả A , B , C đều sai. 2 . Cầu chì và công tắc nối vào dây nào của nguồn điện ? A. Dây trung hoà. B. Dây pha. C. Cả dây pha và dây trung hoà. D. Cả A, B, C đều đúng 3 . Quy trình lắp mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn . A . Khoan lỗ ,vạch dấu , lắp thiết bị điện của bảng điện , nối dây mạch điện , kiểm tra . B. Vạch dấu , khoan lỗ , nối dây mạch điện, lắp thiết bị điện của bảng điện, kiểm tra . C. Vạch dấu , khoan lỗ , lắp thiết bị điện của bảng điện , nối dây mạch điện , kiểm tra . D. Vạch dấu , lắp thiết bị điện của bảng điện, khoan lỗ, nối dây mạch điện , kiểm tra . 4. Bộ phận chính của bộ đèn ống huỳnh quang gồm ? A . Stắcte , chấn lưu , đèn , máng đèn . B . Stắcte , chấn lưu . C . Chấn lưu , đèn . D . Stắcte , chấn lưu , đèn II/ Điền chữ Đ(đúng) hoặc S (sai) vào ô trống thích hợp . (1 điểm) Công tắc 3 cực, bộ phận tiếp điện có 3 chốt : 2 cực động và 1 cực tĩnh . Công tắc hai cực, bộ phận tiếp điện có 2 chốt : 1 cực động và 1 cực tĩnh . III/ Nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B sao cho thích hợp . (2 điểm ) Cột A Cột B 1. Công việc vạch dấu là 2. Công việc lắp TBĐ của bảng điện là 3. Công việc của kiểm tra mạch điện là 4. Nội dung công việc khoan lỗ là a. nối dây các TBĐ trên bảng điện và lắp đặt chúng vào bảng điện . b. Xác định vị trí lắp đặt các thiết bị điện c. kiểm tra sản phẩm đạt tiêu chuẩn và vận hành thử . d. khoan các lỗ bắt vít và lỗ luồn dây B/ TỰ LUẬN . Câu 1 (4 điểm).Vẽ sơ đồ nguyên lí làm việc của mạch điện đèn ống huỳnh quang ? Câu 2 (1 điểm): So sánh công tắc hai cực và công tắc 3 cực ? Đề 2: A/ TRẮC NGHIỆM . I / Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất . (2 điểm) 1 . Công dụng của công tắc điện . A. Bảo vệ mạch điện. B. Điều khiển bóng đèn. C. Bảo vệ bóng đèn. D. Cả A, B, C đều đúng 2 . Qui trình lắp mạch điện đền ống huỳnh quang . A . Khoan lỗ ,vạch dấu , lắp TBĐ của BĐ , nối dây bộ đèn , nối dây mạch điện , kiểm tra. B. Vạch dấu , khoan lỗ , nối dây mạch điện, lắp thiết bị điện của bảng điện, kiểm tra . C. Vạch dấu , khoan lỗ , lắp TBĐ của BĐ, nối dây bộ đèn , nối dây mạch điện , kiểm tra . D. Vạch dấu , lắp TBĐ của BĐ, khoan lỗ, nối dây bộ đèn, nối dây mạch điện , kiểm tra . 3. bộ đèn ống huỳnh quang gồm các phần tử nào sau đây ? A . Stắc te , chấn lưu , đèn , máng đèn . B . Stắc te , chấn lưu , đèn C . Chấn lưu , đèn . D . Stắc te , chấn lưu . 4. Mạch điện 2 công tắc 3 cực hoạt động khi vị trí của bộ phận tác động . A . Nằm khác phía . B. Vừa khác phía , vừa cùng phía. C . Nằm cùng phía . D. Nằm bất kì vị trí nào . II/ Điền chữ Đ(đúng) hoặc S (sai) vào ô trống thích hợp . (1 điểm) Công tắc 3 cực ,bộ phận tiếp điện có 3 chốt : 1 cực động và 2 cực tĩnh . Công tắc hai cực bộ phận tiếp điện có 2 chốt : không có cực động và 2 cực tĩnh . III/ Điền từ thích hợp vào chỗ trống của các câu sau . (2 điểm ) Trong mạch điện hai công tắc 3 cực điều khiển 1 đèn , hai công tắc ...................... được nối với nhau như sau :2 cực tĩnh của công tắc 1 được nối với ................... của công tắc 2 ; .............. của công tắc 1 được nối với cầu chì và trở về dây pha ; cực động của công tắc 2 được nối với đèn và trở về ................................ . B / TỰ LUẬN . Câu 1 (4 điểm) . Vẽ sơ đồ mạch điện 2 công tắc ba cực điều khiển 1 bóng đèn ? Câu 2 (1 điểm) . So sánh công tắc hai cực và công tắc 3 cực ? Đáp án: Đề 1: A/ TRẮC NGHIỆM I. 1.A 2.B 3.C 4.D (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) II. S - Đ (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) III. 1+b 2+a 3+c 4+d (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) B / TỰ LUẬN Câu 1: Vẽ như SGK. +Thể hiện được dây pha và dây trung hòa: 1điểm. +Thể hiện được quan hệ cầu chì và công tắc: 1 điểm. +Thể hiện được quan hệ đèn và stăcte: 1điểm. +Thể hiện được quan hệ của mạch điện: 1điểm. Câu 2: Hai tiếp điện động của hai công tắc đóng cùng vị trí (cùng phía) thì đèn sáng, khác phía thi đèn không sáng. (1 điểm). Đề 2: A/ TRẮC NGHIỆM I. 1.B 2.C 3.B 4.C (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) II. Đ - S (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) III. ba cực - hai cực tỉnh - cực động - dây trung hòa (Mỗi từ điền đúng được 0,5 điểm) B / TỰ LUẬN Câu 1: Vẽ như SGK. +Thể hiện được dây pha và dây trung hòa: 1điểm. +Thể hiện được quan hệ cầu chì và công tắc: 1 điểm. +Thể hiện được quan hệ mạch hai công tắc: 1điểm. +Thể hiện được quan hệ của mạch điện: 1điểm. Câu 2: Cấu tạo ngoài: giống nhau, có một bộ phận tiếp điện động. Khác nhau: Công tắc hai cực có một tiếp điện tĩnh. Công tắc ba cực có hai tiếp điện tĩnh (1 điểm). 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : ( 1‘) Các em đã nắm được các bước thực hành lắp mạch điện hai công tắc ba cực điều khiển một đèn. Bài mới “THỰC HÀNH: LẮP MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG TẮC BA CỰC ĐIỀU KHIỂN MỘT ĐÈN (tt)” hôm nay các em tiến hành thực hành bước 1 và 2 trong quy trình lắp đặt mạch điện hai công tắc ba cực điều khiển một đèn. b. Tổ chức hoạt động dạy và học: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 10’ Hoạt động 1: Hoạt động 1: GV: Treo sơ đồ quy trình lắp đặt mạch bảng điện ở bảng lớn. HCL: Hãy lập bảng quy trình lắp đặt mạch bảng điện theo mẫu sau : Các công đoạn Nội dung công việc Dụng cụ sử dụng Yêu cầu kỹ thuật Hoạt động 1: : Lập bảng quy trình lắp đặt mạch bảng điện: HS quan sát HS thảo luận nhóm , rồi lập bảng quy trình lắp đặt mạch bảng điện như sau : Các công đoạn Nội dung công việc Dụng cụ sử dụng Yêu cầu kỹ thuật Vạch dấu +Bố trí TBĐ trên BĐ. +Vạch dấu các TBĐ, các lỗ khoan. Thước Mũi vạch Bút chì + Bố trí TBĐ hợp lý, gọn , đẹp. +Vạch dấu chính xác các lỗ khoan. Khoan lỗ BĐ +Chọn mũi khoan cho lỗ luồn dây(lỗ vít) +Lắp mũi khoan vào bầu khoan. + Tiến hành khoan. Khoan tay Mũi khoan 2 5 + Khoan chính xác các lỗ khoan: lỗ luồn dây, lỗ vít. + Lỗ khoan thẳng, không nhầm lẫn lỗ luồn dây, lỗ vít. Lắp TBĐ vào BĐ +Bóc vỏ cách điện các đầu dây. + Xác định cực của công tắc ba cực. +Nối dây các TBĐ của BĐ. +Lắp cầu chì, công tắc vào bảng điện. Kìm tuốt dây. Giấy ráp Tua vít +TBĐ lắp đúng vị trí vạch dấu ở BĐ. + Các TBĐ được lắp chặt, chắc chắn. Đi dây mạch điện +Nối dây từ TBĐ của BĐ ra đèn. +Đặt dây trong ống nhựa(luồn dây) Tua vít. Băng dính + Nối dây đúng sơ đồ lắp đặt đã thiết kế. +Các mối nối đúng yêu cầu kỹ thuật. Kiểm tra +Dựa vào sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt kiểm tra lại mạch điện đã lắp . + Nối nguồn , vận hành thử. Bút thử điện +Mạch điện lắp đúng sơ đồ thiết kế. + Mạch điện làm việc tốt (đèn sáng ,tắt theo điều khiển của công tắc). 04’ Hoạt động 2: Hoạt động 2: HTB:Bước vạch dấu làm những công việc gì ? Hoạt động 2: Thực hiện vạch dấu: TL:Đánh dấu vị trí lắp đặt các thiết bị trên bảng điện. Xác định vị trí luồn dây, vị trí bắt vít của các thiết bị điện. - HS hoạt động nhóm thực hiện vạch dấu trên bảng điện. 08’ Hoạt động 3: Hoạt động 3: HTB-Y:Khoan lỗ bảng điện ta thực hiện những gì ? GV lưu ý: +Khi khoan phải cẩn thận, tránh va quẹt gây ra tai nạn lao động. +Thận trọng, tránh chạm phải bộ phận mang điện để đảm bảo an toàn điện Hoạt động 3: Thực hiện khoan lỗ bảng điện: TL: + Khoan lỗ không xuyên để bắt vít. +Khoan lỗ xuyên để luồn dây. HS lắng nghe , ghi nhớ - HS hoạt động nhóm thực hiện khoan lỗ bảng điện. 05’ Hoạt động : Củng cố , vận dụng : Hoạt động 4: HY Trong giờ thực hành nhóm em đã làm những công việc gì? * Gọi HS yếu khác nhắc lại Hoạt động 4: Củng cố, luyện tập: TL :Nhóm em tiến hành, thực hiện bước 1, 2 và 3 trong quy trình lắp đặt mạch điện hai công tắc ba cực điều khiển một đèn. Đó là: Vạch dấu – Khoan lỗ BĐ – Lắp TBĐ vào BĐ HS yếu khác được chỉ định nhắc lại. 4. Dặn dò: (1’) Về nhà học lí thuyết của bài . Vận dụng kiến thức vào đời sống. Cần chú ý an toàn điện và an toàn lao động khi thực hành. Tiết sau tiến hành thực hành bước 4 và 5 của bài 9: “Thực hành: Lắp mạch điện hai công tắc ba cực điều khiển một đèn”. Đọc trước bài, nghiên cứu các bước thực hành. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ......
Tài liệu đính kèm: