Giáo án Lớp 9 - Môn Công nghệ - Tuần 17 - Tiết 17: Thị học kì I

Giáo án Lớp 9 - Môn Công nghệ - Tuần 17 - Tiết 17: Thị học kì I

I.MỤC ĐÍCH:

 - Nhằm đánh giá kết quả học kì I của học sinh

II. MỤC TIÊU: Thông qua kiểm tra giáo viên:

 _ Đánh giá được kết quả học tập của học sinh

 _ Rút kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy của gv và cách học của học sinh. Từ đó có biện pháp cải tiến cho phù hợp

doc 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 - Môn Công nghệ - Tuần 17 - Tiết 17: Thị học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 17 NS: 22/11/2010
Tiết: 18 ND: 08/12/2010
THI HỌC KÌ I
I.MỤC ĐÍCH:
 - Nhằm đánh giá kết quả học kì I của học sinh
II. MỤC TIÊU: Thông qua kiểm tra giáo viên:
 _ Đánh giá được kết quả học tập của học sinh 
 _ Rút kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy của gv và cách học của học sinh. Từ đó có biện pháp cải tiến cho phù hợp.
III. MA TRẬN ĐỀ
MẠCH KIẾN THỨC
CÁC CÁP ĐỘ NHẬN THỨC
ĐIỂM
Nhận thức
Thơng hiểu
Vận dụng
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
Một số vấn đề chung
Câu 1
(0,5đ)
Câu 6
(0,5đ)
Câu 1
(1đ)
Câu 2
(0,5đ)
Câu 5
(0,5đ)
Câu 4
(0,5đ)
6 câu
(3,5đ)
Các phương pháp nhân giống cây ăn quả
Câu 3
(0,5đ)
Câu 7
(1đ)
Câu 3
(1đ)
3 câu
(2,5đ)
Kt trồng cây ăn quả cĩ múi
Câu 5
(2đ)
Câu 2
(1đ)
2 câu
(3đ)
Kt trồng cây Nhãn
Câu 4
(1đ)
1 câu
(1đ)
TỔNG
3câu
(1,5đ)
2 câu
(2đ)
3 câu
(2đ)
2 câu
(3đ)
1 câu
(0,5đ)
1 câu
(1đ)
10đ
15%
20%
20%
30%
5%
10%
100%
IV.ĐỀ THI
A. Trắc nghiệm:(4 điểm) Khoanh tròn câu trả lời đúng
 Câu1. Phương pháp nhân giống hữu tính cây ăn quả là: 
 a. Gieo hạt; c. Ghép; 
 b. Giâm cành; d. Chiết. 
 Câu 2. Đất thích hợp cho việc trồng cây ăn quả ở nước ta là: 
 a. Đất sét; c. Đất cát; 
 b. Đất phù sa; d. Đất đồi núi. 
 Câu 3. Vườn ươm cây ăn quả được chia làm ba khu vực: 
 a. Khu cây giống, khu nhân giống, khu luân canh; 
 b. Khu cây giống, khu ra ngôi cành giâm, khu ra ngôi cành chiết; 
 c. Khu luân canh, khu cây giống, khu trồng cây mẹ lấy hạt. 
Câu 4. Thời vụ thích hợp cho việc trồng cây ăn quả ở Miền Bắc là: 
 a. Vụ xuân, vụ đông; c. Vụ xuân, vụ hạ;
 b. Vụ thu, vụ xuân; d. Vụ thu, vụ đông. 
 Câu 5. Có 2 phương pháp nhân giống phổ biến ở cây ăn quả là:
 a. Chiết cành và ghép; c. Gieo hạt và giâm, chiết, ghép; 
 b. Giâm cành và chiết cành; d. Giâm cành và ghép.
 Câu 6. Cây ăn quả có múi thuộc nhóm cây: 
 a. Nhiệt đơùi; c. Ơn đơùi; 
 b. Á nhiệt đơùi; d. Cận nhiệt đới. 
Câu 7.Ghépthứ tự của các câu ở cột A Sao cho phù hợp với nội dung ở cột B:(1điểm)
A
B
1. Giâm cành
2. Chiết cành.
3. Ghép mắt
4. Nhân giống hữu tính
a) Lấy mắt ghép, ghép vào một cây khác.
b) Lấy một đoạn cành cắt rời từ thân mẹ, đem giâm vào đất cát sau đó từ cành giâm mọc thành rể.
c) Là phương pháp nhân giống bằng hạt
d) Bĩc một khoanh vỏ của cành, bó đất lại. 
e) Khi cành ra rể thì đem trồng xuống đất.
 1. 2...
 3. 4...
B.Tự luận (6 điểm) 
Câu 1: Nêu giá trị của việc trồng cây ăn quả. (1điểm).
Câu 2: Nêu một số giống cây ăn quả có múi được trồng phổ biến trong nước ta. (1điểm)
Câu3: Nêu mục đích ý nghĩa và các yêu cầu khi xây dựng vườn ươm cây ăn quả. (1đ)
Câu 4: Trình bày biện pháp thu hoạch, bảo quản, chế biến quả nhãn. (1đ)
Câu 5: Nêu đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả có múi. (2 điểm)
V.ĐÁP ÁN
A.Trắc nghiệm
 _ Khoanh trịn vào câu đúng nhất(mỗi câu đúng 0,5đ)
 Câu 1.a; Câu 2.b; Câu 3.a;
 Câu 4.b; Câu 5.a; Câu 6.a;
 Câu 7. (mỗi câu đúng 0,25đ)
 1.b 2.d,e
 3.a 4.c
B. Tự luận
Câu 1. Giá trị của việc trồng cây ăn quả:
- Cung cấp nhiều chất dinh dưỡng có giá trị(0,25đ)
- Làm thuốc chữa bệnh(0,25đ)
- Làm nguyên liệu chế biến bánh kẹo, nước uống, rượu, đóng hộp và còn là mặt hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế cao(0,25đ)
- Giữ và cải thiện môi trường: điều hòa khí oxi, giảm tiếng ồn, lọc bụi, chóng xói mòn, bảo vệ đất(0,25đ)
Câu 2.Một Số Giống Cây Aên Quả Có Múi Trồng Phổ Biến 
 _ Các giống cam:Cam mật, cam sành, cam xã Đoài(0,25đ)
 _ Các giống quýt: quýt tích Giang, quýt đường, quýt hồng . . . (0,25đ)
 _ Các giống bưởi:Bưởi đoan Hùng, bưởi Thanh Trà, bưởi Năm ni . . . (0,25đ)
Câu 3. Xây dựng vườn ươm cây ăn quả :
- Mục đích: là để chủ động tạo ra nguồn nguyên liệu (để đáp ứng giống cây trồng theo yêu cầu sản xuất của cá nhân hay tập thể) (0,25đ)
_ Ý nghĩa: Giống là 1 khâu rất quan trọng, một yếu tố quyết định đến năng suất cây trồng(0,25đ)
Chọn địa điểm khu vườn ươm cần chú ý: Diện tích, đất đai, địa hình vị trí, 
nguồn nước(0,25đ)
_ Thiết kế khu vườn ươm được chia thành 3 khu vực: khu cây giống, khu nhân giống và khu luân canh(0,25đ)
Câu 4. Thu hoạch bảo quản và chế biến:
 1. Thu hoạch: (0,25đ)
 _ Khi quả có màu vàng sáng thì tiến hành thu hoạch nên thu hoạch vào buổi sáng và buổi chiều trong ngày.
 2. Bảo quản (0,5đ)
 _ Để nơi râm mát, cho vào sọt hoặc cho vào hộp giấy.
 _ bảo quản trong kho lạnh 5-10 oC
 _ Sử dụng hóa chất không độc hại để bảo quản
3. Chế biến: Sấy cùi nhãn thành long nhãn bằng lị sấy. (0,25đ)
Câu 5. Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh:
 a. Đặc điểm thực vật: (1đ)
 - Rễ cọc: ăn sâu xuống đất, rễ con phân bố nhiều ở lớp đất từ 10_30cm 
 - Hoa: thường ra rộ cùng với cành non, vá có mùi thơm hấp dẫn.
b. Yêu cầu ngoại cảnh (1đ)
 _ Nhiệt độ: 25-27 0C
 _ Aùnh sáng: vừa đủ, không cần ánh sáng mạnh.
 _ Độ ẩm không khí: 70-50%
 _ Lượng mưa:1000-2000 mm/1năm
 _ Đất: đất phù sa, đất đỏ bazan
 _ Độ PH: 5,5-6,5 %
VI.THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG BỘ MƠN
Lớp sỉ số
Giỏi tỉ lệ %
Khá Tỉ lệ %
Tr bình tỉ lệ %
Yếu Tỉ lệ %
9a1
9a2
9a3
9a4
VII. RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docDungCN 9Tuan 17.doc