MỤC TIÊU BÀI HỌC : sau bài học, HS cần :
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu. Phân tích được mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực cà bình quân lương thực theo đầu người đề củng cố kiến thức đã học về vùng đ/b sông Hồng, một vùng đất chật người đông, mà giải pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng suất.
- Biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
Tuần : 12 Tiết : 24 Ngày soạn : 14.11.2005 Bài 22 THỰC HÀNH : Vẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : sau bài học, HS cần : - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu. Phân tích được mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực cà bình quân lương thực theo đầu người đề củng cố kiến thức đã học về vùng đ/b sông Hồng, một vùng đất chật người đông, mà giải pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng suất. - Biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : - GV : ĐDDH : b/đ vùng đồng bằng sông Hồng. - HS : học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới : thước kẻ, viết chì. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : TG NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ ỔN ĐỊNH LỚP Kiểm diện, kiểm tra việc chuẩn bài của HS Báo cáo sĩ số, báo cáo việc chuẩn bị bài 5’ * Tam giác trọng điểm : TP Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long (Quảng Ninh). * Vùng kinh tế trọng điểm : Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Tây, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc. - GV hỏi : Xác định trên b/đ các TP tạo thành tam giác trọng điểm, các tỉnh TP thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. - HS trả lời : 1’ 20’ BÀI MỚI GV Giới thiệu bài I. Vẽ biểu đồ : % 135 130 125 120 115 110 105 100 1995 1998 2000 2002 năm Biểu đồ thể hiện sự gia tăng dân số, SLLT và BQLT ờ đ/b sông Hồng thời kì 1995-2002 - GV giới thiệu bài : I. GV hỏi : Nêu cách vẽ biểu đồ 3 đường cùng 1 hệ trục toạ độ. Dân số Sản lượng lương thực Bình quân lương thực I. HS trả lời : - Trục hoành biểu hiện cho năm (mỗi khoảng là 1 năm), trục tung là % (mỗi khoảng là 5%). - Chọn kí hiệu cho mỗi đường tương ứng với 1 tiêu chí. 12’ 2. a. *Thuận lợi *Khó khăn b. Vai trò của vụ đông : có năng suất cao, ổn định, diện tích đang mở rộng chín là nguồn lương thực, nguồn thức ăn gia súc quan trọng. c. Tỉ lệ tăng dân số giảm mạnh, bình quân lươmg thực đạt trên 400 kg/người, bắt đầu xuất khẩu 1 phần lương thực. 2. GV hỏi : Dựa vào biểu đồ và các bài học 20, 21 hãy cho biết : a. Những điều thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở đ/b sông Hồng. b. Vai trò của vụ đông trong sản xuất lương thực thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng. c. Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng. 2. HS trả lời : a. *Thuận lợi : có diên tích lớn chỉ sau vùng đ/b sông Cửu Long. Điều kiện khí hậu, thuỷ văn cho phép thâm canh tăng vụ, có mùa đông lạnh có thể phát triển 1 số cây lương thực ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế lớn như ngô đông, khoai tây. Số dân đông, có nguồn lao động dồi dào gỏi thâm canh trong nông nghiệp. *Khó khăn : diện tích có khuynh hướng thu hẹp do mở rộng đát thổ cư và đất chuyên dùng. Sự thất thường của thời tiết và sự ô nhiễm của môi trường. Dân số quá đông tập trung phần lớn ở nông thôn tạo dư thừa lao động trong sản xuất. b. Có mùa đông lạnh nên phát triển 1 số cây trồng ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế lớn. Vụ đông trở thành vụ sản xuất chính đã giải quyết vấn đề lương thực cho vùng đ/b sông Hồng và xuất khẩu 1 số rau quả ôn đới. c.Tỉ lệ tăng DS giảm mạnh, cùng với phát triển nông nghiệp nên bình quân lương thực đạt trên 400kg/người, đã bắt đầu tìm kiếm thị trường xuất khẩu 1 phần lương thực. 5’ CỦNG CỐ GV hỏi : Nêu cách vẽ biểu đồ đường. HS trả lời 1’ DẶN DÒ Dặn dò HS chuẩn bị bài mới : nghiên cứu kênh hình và trả lời các câu hỏi giữa bài. HS ghi vào sổ tay
Tài liệu đính kèm: