. MỤC TIÊU BÀI HỌC : sau bài học, HS cần :
- Phân tích và so sánh được tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở 2 vùng : Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên về đặc điểm, những thuận lợi và khó khăn, các giải pháp phát triển bền vững.
- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích số liệu thống kê. Có kĩ năng viết và trình bày bằng văn bản (đọc trước lớp).
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- GV : ĐDDH : B/đ tự nhiên Việt Nam, b/đ kinh tế Việt Nam.
- HS : học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới : Atlat Địa lí Việt Nam , máy tính.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
Tuần : 16 Tiết : 32 Ngày soạn : 19.12.2005 Bài 30 THỰC HÀNH SO SÁNH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ VỚI TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : sau bài học, HS cần : - Phân tích và so sánh được tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở 2 vùng : Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên về đặc điểm, những thuận lợi và khó khăn, các giải pháp phát triển bền vững. - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích số liệu thống kê. Có kĩ năng viết và trình bày bằng văn bản (đọc trước lớp). II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : - GV : ĐDDH : B/đ tự nhiên Việt Nam, b/đ kinh tế Việt Nam. - HS : học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới : Atlat Địa lí Việt Nam , máy tính. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : TG NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ ỔN ĐỊNH LỚP Kiểm diện, kiểm tra việc chuẩn bài của HS Báo cáo sĩ số, báo cáo việc chuẩn bị bài 5’ KIỂM TRA BÀI CŨ Giáo viên hỏi : Trình bày trên b/đ : 1. Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển sản xuất nông – lâm nghiệp ? 2. Tại sao nói Tây Nguyên có thế mạnh du lịch -GV gọi HS sửa bài tập. -HS trả lời : -HS sửa bài tập. 13 BÀI MỚI 1. Phân tích bảng số liệu a. -Cây công nghiệp trồng được cả 2 vúng : chè, cà phê. -Cây công nghiệp chỉ trồng được ở Tây Nguyên : cao su điều , hồ tiêu. b. So sánh - Tây nguyên có thế mạnh là cây cà phê. - Trung du và miền núi bắc Bộ có thế mạnh là cây chè. c. Các nước xuất khẩu cà phê trên thế giới : Braxin, Inđônêxia, Việt Nam Các nước nhập khẩu cà phê của Việt Nam : Nhật Bản, CHLB Đức . . . Giáo viên hỏi : 1. Căn cứ vào bảng 30.1 a. Cho biết những cây công nghiệp lâu năm nào trồng được ở cả 2 vùng, những cây công nghiệp lâu năm nào chỉ trồng ở Tây Nguyên mà không trồng được ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ? Giải thích. b. So sánh sự chênh lệch về diện tích, sản lượng các cây chè, càphê ở 2 vùng. c. Kể tên các nước xuất khẩu cà phê trên thế giới và các nước nhập khẩu cà phê của Việt Nam . Học sinh trả lời : 1. a. - Cây công nghiệp trồng được cả 2 vúng : chè, cà phê. - Cây công nghiệp chỉ trồng được ở Tây Nguyên : cao su, điều, hồ tiêu vì TN có khí hậu khô, nóng thích hợp với các loại cây trồng này còn Trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậu cận nhiệt đới ẩm và lạnh chỉ thích hợp với cây hồi, quế, sơn. Tây Nguyên Trung du & MNBB Diện tích Nhiều hơn Ít hơn 9 lần Cà phê dt và sl chiếm gần 90% cả nước Qui mô nhỏ Chè Ít hơn về diện tích và sản lượng dt và sl chiếm hơn 60% cả nước c. Các nước xuất khẩu cà phê trên thế giới : Braxin, Inđônêxia, Việt Nam . . Các nước nhập khẩu cà phê của Việt Nam : Nhật Bản, CHLB Đức . . . 30 2. Bài viết ngắn 2. GV yêu cầu HS làm bài viết ngắn gọn trên cơ sở tổng hợp về tình hình sản xuất, phân bố và tiêu thụ sản phẩm của 1 trong 2 cây chè, cà phê 2. HS làm bài tập này trong khoảng 15 – 20 phút, sau đó đọc kết quả trước lớp CỦNG CỐ 1’ DẶN DÒ Làm bài tập ở nhà ;tiếp tục hoàn chỉnh bài viết ngắn Dặn dò HS chuẩn bị bài mới HS ghi vào sổ tay
Tài liệu đính kèm: