Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Bài 33: Vùng đông nam bộ

Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Bài 33: Vùng đông nam bộ

Hiểu dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và kinh tế – xã hội, góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm. TPHCM và các thành phố Biên Hoà, Vũng Tàu cũng như vùng trọng điểm kinh tế phía Nam có tầm quan trọng đặc biệt đối với ĐNB và cả nước. Tiếp tục tìm hiểu khái niệm về vùng kinh tế trọng điểm qua thực tế vùng trọng điểm kinh tế phía Nam.

- Về kĩ năng, nắm vững phương pháp kết hợp kênh chữ và kênh hình để phân tích và giải thích 1 số vấn đề bức xúc ở vùng ĐNB. Khai thác thông tin trong bảng và lược đồ theo câu hỏi gợi ý.

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 6983Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Bài 33: Vùng đông nam bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20 Tiết : 37 Ngày soạn : 12.01.2006 Bài 33 VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (TT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : sau bài học, HS cần :
- Hiểu dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và kinh tế – xã hội, góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm. TPHCM và các thành phố Biên Hoà, Vũng Tàu cũng như vùng trọng điểm kinh tế phía Nam có tầm quan trọng đặc biệt đối với ĐNB và cả nước. Tiếp tục tìm hiểu khái niệm về vùng kinh tế trọng điểm qua thực tế vùng trọng điểm kinh tế phía Nam.
- Về kĩ năng, nắm vững phương pháp kết hợp kênh chữ và kênh hình để phân tích và giải thích 1 số vấn đề bức xúc ở vùng ĐNB. Khai thác thông tin trong bảng và lược đồ theo câu hỏi gợi ý.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
	- GV : ĐDDH : Lược đồ kinh tế ĐNB, lược đồ mạng lưới giao thông, 1 số tranh ảnh về ĐNB.
	- HS : học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
TG
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
ỔN ĐỊNH LỚP
Kiểm diện, kiểm tra việc chuẩn bài của HS
 Báo cáo sĩ số, báo cáo việc chuẩn bị bài
5’
KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV hỏi :
1. Tình hình SXCN ở ĐNB thay đổi ntn từ sau khi đất nước thống nhất ?
2. Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà ĐNB trở thành vùng SX cây CN lớn nhất của cả nước ?
- GV gọi HS sửa bài tập.
- HS trả lời :
- HS sửa bài tập.
Nhận xét : ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng rất lớn (51,6%), công nghiệp- xây dựng cũng chiếm tỉ trọng lớn (46,7%), nông lâm ngư nghiệp chiếm tỉ trọng rất nhỏ bé (1,7%).
1’
20’
BÀI MỚI
Giới thiệu bài
3. Dịch vụ : đa dạng đã góp phần thúc đẩy kinh tế của vùng phát triển mạnh mẽ.
- TPHCM là đầu mối giao thông vận tải hàng đầu của ĐNB và cả nước.
- ĐNB có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài.
GV cho HS đọc phần in màu xanh ở SGK.
3. Giáo viên hỏi :
- Dựa vào bảng 33.1, hãy nhận xét 1 số chỉ tiêu dịch vụ của vùng ĐNB so với cả nước.
HOẠT ĐỘNG NHÓM :
- Giáo viên phát phiếu học tập có nội dung :
1. Dựa vào H 14.1, hãy cho biết từ TPHCM có thể đi đến các TP khác trong nước bằng những loại hình giao thông nào ?
2. Căn cứ vào H 33.1 và kiến thức đã học, cho biết vì sao ĐNB có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài ?
- Giáo viên nhận xét, chốt trọng tâm vấn đề, tuyên dương các tổ làm tốt.
HS đọc SGK
3. Học sinh trả lời :
- Các loại hình dịch vụ đều giảm, điều đó cho thấy hoạt động dịch vụ ở các vùng khác đang phát triển mạnh lên. Nhưng các chỉ tiêu đều vượt khoảng 1/3 so với cả nước (trừ khối lượng hàng hoá vận chuyển).
- Học sinh làm việc cá nhân (3’), thảo luận nhóm (5’), đại diện nhóm trình bày sản phẩm, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
THÔNG TIN PHẢN HỒI :
1. Bằng nhiều loại hình giao thông (đường ô tô, đường sắt, đường biển, đường hàng không) đều có thể đi đến thủ đô Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, Buôn Ma Thuột, Cần Thơ . . .
2. ĐNB có sức hút đầu tư nước ngoài mạnh mẽ ( chiếm 50,1% so với cả nước). Vì có vị trí địa lí thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển, nguồn lao động dồi dào và có tay nghề cao . . .
12’
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- TTKT lớn : TP HCM, TP Biên Hoà, Vũng Tàu tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng không chỉ đối với ĐNB mà còn với các tỉnh phía Nam và cả nước.
V. Giáo viên hỏi :
- Dựa vào H 32.2, xác định trên b/đ kinh tế ĐNB các TTKT của ĐNB. Cho biết các mặt mạnh về công nghiệp của 3 TTKT lớn ở ĐNB.
- Dựïa vào H 6.2 xác định trên b/đ vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. 
- Cho biết diện tích dân số của vùng KTTĐ.
- Dựa vào bảng 33.2, hãy nhận xét vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đ/v cả nước.
V. Học sinh trả lời :
- Xác định trên b/đ các TTKT lớn : TP HCM, TP Biên Hoà, Vũng Tàu tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Xác định trên bản đồ và đọc tên các tỉnh TP, diện tích, dân số của vùng KTTĐ phía Nam
- Có vai trò quan trọng
5’
CỦNG CỐ
Giáo viên hỏi :
1. ĐNB có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ ? 
2. Tại sao tuyến du lịch từ TPHCM đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm hoạt động nhộn nhịp ?
- Học sinh trả lời
1. như trên
2. Về vị trí địa lí TPHCM là TT du lịch ở phía nam, ĐNB có số dân đông, có thu nhập cao,các cơ sơ hạ tầng của các TP này rất phát triển (khách sạn, khu vui chơi giả trí), bãi biển đẹp, quanh năm ấm và có ánh sáng mặt trời, khách du lịch đông.
1’
DẶN DÒ
Làm bài tập 3 123/SGK ở nhà
Dặn dò HS chuẩn bị bài mới : nghiên cứu kênh hình và kênh chữ SGK.
HS ghi vào sổ tay
Tính tỉ lệ % diện tích, dân số và GDP của vùng KTTĐ phía Nam với 3 vùng KT trọng điểm
Diện tích
Dân số
GDP
%
Góc ở tâm
%
Góc ở tâm
%
Góc ở tâm
Vùng KTTĐ phía Nam
39,3
53,480
39,2
53,430
64,97
88,400
Ba vúng KTTĐ
100,0
3600
100
3600
100
3600
 %
 100
 80
64,9
 60
 40
39,3
39,2
 20
 0
 DT DS GDP
 Biểu đồ tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng 
 KTTĐ phía Nam và 3 vùng KTTĐ cả nước năm 2002 (%)
 39,3%	 39,2	64,9
 Diện tích Dân số	GDP
 	 Vùng KTTĐ phía Nam
 Ba vùng KTTĐ

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 33.doc