- Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế – xã hội của vùng, làm phong phú hơn về khái niệm vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Rèn luyện kĩ năng xử lí, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng điểm. Có kĩ năng lựa chọn loại biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức theo câu hỏi hướng dẫn. Hoàn thiện phương pháp kết hợp kênh hình với kênh chữ và liên hệ với tực tiễn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
-GV : ĐDDH : b/đ tự nhiên Việt Nam, b/đ kinh tế Việt Nam.
Tuần : 21 Tiết : 38 Ngày soạn : 01.02.2006 Bài 34 THỰC HÀNH PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : sau bài học, HS cần : - Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế – xã hội của vùng, làm phong phú hơn về khái niệm vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. - Rèn luyện kĩ năng xử lí, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng điểm. Có kĩ năng lựa chọn loại biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức theo câu hỏi hướng dẫn. Hoàn thiện phương pháp kết hợp kênh hình với kênh chữ và liên hệ với tực tiễn. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : -GV : ĐDDH : b/đ tự nhiên Việt Nam, b/đ kinh tế Việt Nam. -HS : học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới : thước kẻ, máy tính, bút chì, bút màu, Atlát địa lí Việt Nam. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : TG NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ ỔN ĐỊNH LỚP Kiểm diện, kiểm tra việc chuẩn bài của HS Báo cáo sĩ số, báo cáo việc chuẩn bị bài 5’ KIỂM TRA BÀI CŨ - GV hỏi : ĐNB có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ ? - GV gọi HS sửa bài tập. -HS trả lời : -HS sửa bài tập. 1’ 25” 12” BÀI MỚI Giới thiệu bài I. Bài tập 1 : - Vẽ biểu đồ - Nhận xét : Sản phẩm dầu thô có tỉ trọng cao nhất (100%), kế tiếp là sơn hoá học, động cơ điêden . . . thấp nhất là xi măng. 2. Bài tập 2 : a. Những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có` trong vùng : CN chế biến lương thực thực phẩm, CN dầu khi. b. Những ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động : dệt may, chế biến lương thực thực phẩm. c. Những ngành công nghiệp đòi hỏi kỹ thuật cao : khai thác dầu khí, cơ khí điện tử, hoá chất. d. Vai trò của ĐNB : sản xuất công nghiệp nặng đa dạng của vùng ĐNB đã thúc đẩy kinh tế cả nước. 1. - Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu bảng số liệu 34.1 SGK/124. Tiếp theo chọn biểu đồ thích hợp và nói các bước thực hiện. - Goị 1 học sinh lên bảng vẽ biểu đồ cột vào vở ghi, học sinh khác vẽ biểu đồ vào vở ghi. - Cho học sinh nhận xét bổ sung biểu đồ của bạn vẽ trên bảng. - Giáo viên treo biểu đồ đã chuẩn bị, nhận xét bổ sung 2. Tổ chức thảo luận : - Yêu cầu học sinh đọc 4 câu hỏi, phân chia câu hỏi cho các nhóm thảo luận (2 nhóm 1 câu). Gợi ý trả lời : xem H.32.2 (SGK/118), H.12.1 (SGK/42). - Cho các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Giáo viên nhận xét bổ sung. Tuyên dương tổ thực hiện tốt. 1. - Học sinh đọc tên bảng, chú ý các số liệu : có tính tương đối (%). Kế tiếp chọn kiểu biểu đồ thích hợp (biểu đồ cột, biểu đồ thanh ngang). Các bước thực hiện khi vẽ : - Biểu đồ cột : vẽ hệ toạ độ tâm 0. Trục tung chia thành 10 đoạn tương ứng với 10% mỗi đoạn. Đầu mút trục tung ghi %. Trục hoành chia đều 8 đoạn, là điểm đầu của mỗi cột, độ cao của từng cột tương ứng với trị số trên trục tung, trên đầu mỗi cột ghi trị số. Ghi chú giải và tên biểu đồ. - Biểu đồ thanh ngang làm ngược lại : trục hoành chia %, trục tung là điểm đầu của các thanh biểu thị cho các ngành công nghiệp. Các bước tiếp theo thực hiện như biểu đồ cột. - Học sinh vẽ biểu đồ cột vào vở. - Học sinh sửa chữa biểu đồ của mình nếu vẽ chưa đúng. 2. Thảo luận nhóm : - Các nhóm thảo luận 5’. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác phát biểu bổ sung. - Ghi kết quả tổng hợp của giáo viên vào vở ghi. 1’ DẶN DÒ Làm bài tập ở nhà : vẽ biểu đồ thanh ngang. Dặn dò HS chuẩn bị bài mới : vùng đồng bằng sông Cửu Long, nghiên cứu kỹ kênh hình, kênh chữ rồi trả lời các câu hỏi giữa bài trong SGK. HS ghi vào sổ tay % 100 Dầu thô 100 90 80 77.8 78.1 70 Động cơ điêden Sơn hoá học 60 50 47.3 47.5 40 Điện sản xuất Quần áo 39.8 30 Bia 20 17.6 10 Ximăng 0 Biểu đồ một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ so với cả nước, năm 2001
Tài liệu đính kèm: