Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực, vùng còn thế mạnh về thuỷ, hải sản.
- Biết phân tích tình hình phát triển ngành thuỷ sản, hải sản ở đ/b sông Cửu Long.
- Rèn luyện kỹ năng xử lí số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai thác kiến thức theo câu hỏi.
- Liên hệ thực tế với 2 vùng đồng bằng lớn của đất nước.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
Tuần : 24 Tiết : 41 Ngày soạn : 20.02.2006 Bài 37 THỰC HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH THUỶ, HẢI SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : sau bài học, HS cần : - Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực, vùng còn thế mạnh về thuỷ, hải sản. - Biết phân tích tình hình phát triển ngành thuỷ sản, hải sản ở đ/b sông Cửu Long. - Rèn luyện kỹ năng xử lí số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai thác kiến thức theo câu hỏi. - Liên hệ thực tế với 2 vùng đồng bằng lớn của đất nước. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : - GV : ĐDDH : b/đ TN hoặc kinh tế đ/b sông Cửu Long. - HS : học bài cũ, làm bài tập. Chuẩn bị bài mới : thước kẻ, máy tính, bút chì, bút màu, atlát Việt Nam III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : TG NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ ỔN ĐỊNH LỚP Kiểm diện, kiểm tra việc chuẩn bài của HS Báo cáo sĩ số, báo cáo việc chuẩn bị bài 5’ KIỂM TRA BÀI CŨ Nhận xét : - Sản lượng thuỷ sản đ/b sông Cưủ Long và cả nước đều tăng từ 1995 đến 2000 và 2002 - SLTS đ/b sông Cưủ Long và CN : + Giai đoạn 1995-2000 tăng tương đương (42,7% và 42%) + Giai đoạn 2000-2002 cả nước tăng nhanh hơn đ/b sông Cửu Long (17,6% và 15,9%) - GV hỏi : 1. Đ/b sông Cửu Long có những đ/k thuận lợi gì để trở thành vùng SX lương thực lớn nhất cả nước. 2. Phát triển CN chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa ntn đ/v SX nông nghiệp ở đ/b sông Cửu Long ? - GV gọi HS sửa bài tập. - HS trả lời : 1. Vùng Sản xuất lương thực lớn nhất nước 2. CN chế biến lương thực thực phẩm - Học sinh sửa bài tập 1’ 22’ 10’ BÀI MỚI Giới thiệu bài Bài tập 1 *Vẽ biểu đồ % 100 100 80 76.7 60 58.3 40 41.5 20 22.8 0 4.6 3.9 Cả nước cá biển cá nuôi tôm nuôi Cả nước Đồng bằmg sông Cửu Long Đồng bằng sông Hồng Biểu dồ sản lượng thuỷ sản ở vùng đ/b sông Cửu Long và đ/b sông Hồng so với cả nước, năm 2002 (cả nước = 100 %). *Nhận xét : đ/b sông Cửu Long vượt xa đ/b sông Hồng sản lượng thuỷ sản (chiếm trên 50% của cả nước). Bài tập 2 Đồng bằng sông Cửu Long có : a.Thế mạnh để phát triển ngành thuỷ sản b. Thế mạnh trong nghề nuôi tôm xuất khẩu c. Khó khăn. Biện pháp khắc phục - Giáo viên : Lau nay chúng ta thường hiểu đ/b sông CL là vùng trọng điểm lương thực.Trên thực tế còn là vùng sản xuất và xuất khẩu mạnh thuỷ, hải sản. 1. Giáo viên cho học sinh đọc bài tập 1 SGK - Hãy chọn kiểu biểu đồ, có cần xử lí số liệu ? Nếu co,ù hãy nêu cách lập bảng sản lượng thuỷ sản ở vùng đ/b sông Cửu Long và đ/b sông Hồng so với cả nước, năm 2002 (cả nước = 100 %). - Công thức tính % ? Sản lượng ở đ/b sông Cửu Long X 100 Sản lượng cả nước - Nhớ lại cách vẽ biểu đồ cột - Goi 1 học sinh lên bảng vẽ biểu đồ. Học sinh khác vẽ vào vở ghi ( yêu cầu các thao tác nhanh và thành thục). - Nhận xét tình hình sản xuất thuỷ sản ở đ/b sông cửu Long, đ/b sông Hồng và cả nước, năm 2002 ? 2. - Giáo viên dán câu hỏi lên bảng. a. Đ/b sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thuỷ sản? b.Tại sao đ/b sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu ? c. Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thuỷ sản ở đ/b sông Cửu Long. Nêu 1 số giải pháp khắc phục. - Giáo viên dán thông tin phản hồi. Nhận xét các tổ, tuyên dương tổ có câu trả lời tốt. 1. Học sinh đọc bài tập 1 ở SGK / 134 - Chọn biểu đồ cột hoặc thanh ngang. Chuyển số tuyệt đối sang số tương đối (%). - Lập bảng : % Sản lượng Đồng bằng sông Cả nước Cửu Long Hồng Cá biển khai thác 41.5 4.6 100 Cá nuôi 58.3 22.8 100 Tôm nuôi 76.7 3.9 100 - Học sinh nêu cách vẽ biểu đồ cột sau đó vẽ vào vở ghi - Cả lớp nhận xét và đối chiếu với biểu đồ của cá nhân vẽ. - Nhận xét : như nội dung ghi. 2. Học sinh hoạt động nhóm : học sinh dựa vào câu hỏi SGK / 134 trả lời vào phiếu học tập cá nhân (3’). Thảo luận (5’). Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. Thông tin phản hồi : a.Thế mạnh để phát triển ngành thuỷ sản - Có diện tích mặt nước lớn (nước ngọt, nước mặn, nước lợ), nguồn tôm cá dồi dào. - Nguồn lao động dồi dào có kinh nghiệm và tay nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản. - Có nhiều cơ sở chế biến thuỷ sản để xuất khẩu. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. b. Thế mạnh trong nghề nuôi tôm xuất khẩu : do có diện tích vùng nước rộng lớn, đặc biệt trên bán đảo Cà Mau và do nuôi tôm đem lại nguồn thu nhập lớn. c. Khó khăn : Vấn đề đầu tư. Công nghiệp chế biến chất lượng cao. Nguồn giống an toàn và năng suất, chất lượng cao. Chủ động thị trường, tránh né các rào cản của các nước nhập khẩu. Biện pháp khắc phục : cải tạo và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, chung sống với lũ hàng năm. 5’ CỦNG CỐ Giáo viên cho học sinh nêu cách vẽ biểu đồ thanh ngang. Học sinh nêu cách vẽ biểu đồ thanh ngang và vẽ vào vở ghi. 1’ DẶN DÒ - Vẽ biểu đồ thanh ngang tiếp tục ở nhà. - HS chuẩn bị ôn tập “vùng Đông Nam Bộ, vùng đồng bằng sông Cửu Long’ . Lập bảng so sánh. HS ghi vào sổ tay
Tài liệu đính kèm: