I.MỤC TIÊU BI HỌC : Sau bài học, HS cần nắm :
1/K iến thức:
- Học sinh hiểu được vai trị của cc nhn tố tự nhin,KT-XH đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta .
-Hiểu được đất, khí hậu, nước và sinh vật là những tài nguyên quý giá và quan trọng để phát triển nông nghiệp nước ta.Vì vậy phải sử dụng hợp lí tài nguyên đất, không làm ô nhiễm và suy thoái, suy giảm các tài nguyên này.
2/ Kĩ năng:
Tuần 4 NS: 04- 09- 2009 Tiết 7 ND: 07- 09-2009 BÀI 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NƠNG NGHIỆP. --*-- I.MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, HS cần nắm : 1/K iến thức: - Học sinh hiểu được vai trị của các nhân tố tự nhiên,KT-XH đến sự phát triển và phân bố nơng nghiệp ở nước ta . -Hiểu được đất, khí hậu, nước và sinh vật là những tài nguyên quý giá và quan trọng để phát triển nông nghiệp nước ta.Vì vậy phải sử dụng hợp lí tài nguyên đất, không làm ô nhiễm và suy thoái, suy giảm các tài nguyên này. 2/ Kĩ năng: -Cĩ kỹ năng đánh giá giá trị kinh tế và các tài nguyên thiên nhiên, phân tích mối liên hệ địa lý . - Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố trên đến sự hình thành nền nơng nghiệp nhiệt đới đang phát triển theo chiều hướng thâm canh chuyên mơn hố . -Phân tích, đánh giá được những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển nông nghiệp ở nước ta. 3/ Thái độ: Không ủng hộ những hoạt động làm ô nhiễm, suy thoái vá suy giảm đất, nước, khí hậu, sinh vật. II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. GV:Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. 2. HS: Chuẩn bị theo yêu cầu. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC BÀI MỚI. 1. Oån định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nền KT nước ta thay đổi như thế nào từ sau năm 1986? ? Những thành tựu và thách thức của nền KT nước ta sau năm 1986? 3. Dạy và học bài mới: a.Giới thiệu:Cách đây 1000 năm ở lưu vực sông Hồng tổ tiên chọn cây lúa làm nguồn sản xuất chính, đặt nền móng cho NN phát triển như ngày nay. NN có đặc điểm và đặc thù riêng so với nghành KT khác là phụ thuộc vào ĐKTN. ĐK KTXH được cải thiện tạo ĐK thúc đẩy NN phát triển mạnh mẽ. Để hiểu rõ các nhân tố trên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố NN nước ta như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. b. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Cá nhân. ? Sự PT NN phụ thuộc vào những đk nào của tự nhiên? ? Vì sao NN phụ thuộc nhiều vào đất đai, khí hậu? ( cơ thể sông phụ thuôc vào 5 yếu tố: nhiệt, nước, AS, KK, chất dinh dưỡng) Hoạt động 2: Cá nhân, nhóm. ? Cho biết vai trò của đất đối với nền NN? * Hoạt động nhóm: ( 3 nhóm) N1? Nước ta có mấy nhóm đất chính? S của mỗi nhóm? N2? Nơi phân bố chủ yếu của mỗi nhóm đất? N3? Mỗi nhóm đất phù hợp với loại cây trồng nào? GV: Hướng dẫn HS thảo luận và chốt lại kiến thức. 1. Tài nguyên đất. - Là tài nguyên quý giá, tư liệu sản xuất không thể thay thế được của nghành NN. Các yếu tố Tài nguyên đất Tên đất feralit Phù sa Diện tích 16 triệu ha ( 65 %) 3 triệu ha Phân bố Miền núi và trung du( ĐNB và TN) ĐBSH và ĐBSCL Cây trồng thích hợp Cây CN nhiệt đới ( cao su, cafê) Cây lúa nước, hoa màu GV: Lưu ý tài nguyên đất nước ta hạn chế cần sử dụng hợp lí, duy trì nâng cao độ phì của đất. Hoạt động 3: Cá nhân, nhóm. ? Trình bày dặc điểm khí hậu nước ta? * Hoạt động nhóm: N1? Nêu những thuận lợi và khó khăn của khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm? N2? Khí hậu phân hóa theo chiều B-N, theo độ cao, theo mùa gió có những thuận lợi và khó khăn gì? N3? Nêu các tai biến thiên nhiên? GV hướng dẫn HS thảo luận và hoàn thành theo sơ đồ sau. 2. Tài nguyên khí hậu. KHÍ HẬU VIỆT NAM Nhiệt đới gió mùa ẩm TL: Cây trồng sinh trưởng, phát triển quanh năm, nhiều vụ. KK: Sâu bệnh, nấm mốc, mùa khô thiếu nước. Phân hóa theo B-N, độ cao, theo mùa TL: Nuôi trồng giống ôn đới và nhiệt đới. KK: MB, núi cao mùa đông rét đậm, rét hại, gió Lào Các tai biến thiên nhiên - Bão, lũ lụt, hạn hán gây tổn thất lớn về người và của ? Hãy kể tên một số loại rau, quả đặc trưng theo mùa hoặc tiêu biểu theo địa phương ? Hoạt động 4: Cá nhân. ? Tài nguyên nước ta có đặc điểm gì? ? Tại sao thủy lợi là biên pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp của nước ta? GV: Giáo dục ý thức. 3. Tài nguyên nước: - Nguồn nước phong phú. - Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh NN nước ta tạo ra năng suất và tăng sản lượng cây trồng cao. Hoạt động 5: Cá nhân. ? Tài nguyên sinh vật nước ta có đặc điểm gì? à Đa dạng hệ sinh thái, giàu về thành phần loài ? Tài nguyên sinh vật nước ta tạo những cơ sở gì cho sự phát triển và phân bố NN? GV GDMT: -Phân tích, đánh giá được những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển nông nghiệp ở nước ta.Từ đó chúng ta có thể hiểu được đất, khí hậu, nước và sinh vật là những tài nguyên quý giá và quan trọng để phát triển nông nghiệp nước ta.Vì vậy phải sử dụng hợp lí tài nguyên đất, không làm ô nhiễm và suy thoái, suy giảm các tài nguyên này. Đồng thời, không ủng hộ những hoạt động làm ô nhiễm, suy thoái vá suy giảm đất, nước, khí hậu, sinh vật. 4. Tài nguyên sinh vật. - là cơ sở thuần dưỡng lai tạo nên các cây trồng vật nuôi có chất lượng tốt thích nghi cao với ĐK sinh thái nước ta. Hoạt động 6: Cá nhân. GV: Nền NN đạt được những thành tựu trong những năm qua là biểu hiện chính sách đúng đắn. * Hoạt động nhóm: ? Vai trò của yếu tố chính sách đã tác động đến những vấn đề gì trong nnông nghiệp? GV: Yêu cầu HS lấy chính sách là nhân tố trung tâm, huớng dẫn HS thảo luận. GV chuẩn xác kiến thức theo sơ đồ sau. II. Các nhân tố kinh tế – xã hội. CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN + Tác động đến dân cư, lao động nông thôn, khơi dậy và phát huy các mặt mạnh trong con người lao động, thu hút, tạo việc làm. + Hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật trong nông nghiệp. + Tạo ra mô hình phát triển nnông nghiệp thích hợp ( hộ gia đình, trang trại) + Mở rộng thị trường, tiêu thụ sản phẩm, ổn định đầu ra. ? Quan sát H 7.2 kể tên một số cơ sở vật chất trong nông nghiệp để minh họa rõ hơn sơ đồ trên? ? Sự phát triển và phân bố CN chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến PT và phân bố NN? ? Cho ví dụ cụ thể để thấy rõ vai trò của thị trường đối với tình hình sản xuất một số nông sản ở địa phương em? 4/ Củng cố: Khoanh trịn câu trả lời đúng . 1. Nước ta cĩ đủ điều kiện để phát triển nền nơng nghiệp nhiệt đới theo hướng thâm canh, chuyên mơn hố do . a. Cĩ nhhiều loại đất chủ yếu là đất pheralit và đất phù sa. b. Khí hậu nhiệt đới, giĩ mùa ẩm phân hố đa dạng. c. Nguồn nước tưới phong phú . d. Sinh vật phong phú tạo các giống cây trồng ,vật nuơi thích hợp với từng địa phương cho năng suất cao, chất lượng. e. Tất cả các ý trên. 5/Dặn dò: - Học bài, làm bài tập. - Tìm hiểu trước bài mới ( Bài 8 ).
Tài liệu đính kèm: