A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Biết được nước ta có 54 dân tộc anh em, trong đó dân tộc Việt (Kinh) có dân số đông nhất, chiếm khoảng 86.2 % dân số cả nước.
- Thấy được mỗi dân tộc có bản sắc văn hoá khác nhau, tạo nên sự phong phú, đa dạng của nền văn hoá Việt Nam; các dân tộc cùng nhau đoàn kết, xây dựng bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố cac dân tộc, thấy được sự biến động trong phân bố dân tộc do đường lối phát triển kinh tế – xã hội của Đảng ta trong thời gian qua.
- Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết giữa các dân tộc.
B: Các thiết bị dạy học:
địa lý việt nam (tiếp theo) địa lí dân cư Tuần: 1 Tiết: 1 Bài: 01 Ngày soạn : 18/8/2008 Ngày giảng: tuần 1 Lớp: 9 Cộng đồng các dân tộc việt nam A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: - Biết được nước ta có 54 dân tộc anh em, trong đó dân tộc Việt (Kinh) có dân số đông nhất, chiếm khoảng 86.2 % dân số cả nước. - Thấy được mỗi dân tộc có bản sắc văn hoá khác nhau, tạo nên sự phong phú, đa dạng của nền văn hoá Việt Nam; các dân tộc cùng nhau đoàn kết, xây dựng bảo vệ tổ quốc. - Trình bày được tình hình phân bố cac dân tộc, thấy được sự biến động trong phân bố dân tộc do đường lối phát triển kinh tế – xã hội của Đảng ta trong thời gian qua. - Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết giữa các dân tộc. B: Các thiết bị dạy học: Bản đồ dân cư Việt Nam. Atlat địa lí Việt Nam. Bộ tranh đại gia đình cac dân tộc Việt Nam (nếu có) Tranh, ảnh một số dân tộc ở Việt Nam. C: Các hoạt động trên lớp: Kiển tra bài cũ: Bài mới: Cộng đồng các dân tộc việt nam Hoạt đông của Thầy Ghi bảng Hoạt động 1: Bước 1: GV: yêu cầu HS dựa vào hình 1.1 SGK kết hợp vốn hiểu biết hãy nêu rõ: Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào có số dân đông nhất ? Chiếm tỷ lệ bao nhiêu % dân số ? Đặc điểm nổi bật của một số dân tộc ? Tại sao nói: các dân tộc đều có quyền bình đẳng, đoàn kết cùng nhau xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc ? Bước 2: GV yêu cầu HS trả lời. GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Bước 1: HS dựa vào Atlat địa lí Việt Nam (trang 12) SGK kết hợp vốn hiểu biết hãy cho biết: Dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ ở địa hình nào ? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở miền địa hình nào ? Sự phân bố các dân tộc ít người có gì khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam ? So với trước cách mạng, sự phân bố các dân tộc có gì thay đổi không ? tại sao ? Bước 2: GV yêu cầu HS trả lời. GV chuẩn kiến thức. I- Các dân tộc Việt Nam. - Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt (Kinh) đông nhất, chiếm 86.2 % dân số. - Mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng, thể hiện trong trang phục, ngôn ngữ, phong tục tập quán. - Các dân tộc cùng nhau đoàn kết xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. II- Sự phân bố các dân tộc. 1- Dân tộc Việt (Kinh) Sống chủ yếu ở miền đồng bằng và ven biển. 2- Các dân tộc ít người - Sống ở miền núi và cao nguyên. - Do chính sách phát triển kinh tế – xã hội của Đảng và Nhà nước nên hiện nay sự phân bố các dân tộc có nhiều thay đổi. D- Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. 1. Chọn ý đúng hoặc đúng nhất trong câu sau: a. Dân tộc Việt có số dân đông nhất, chiếm tỷ lệ phần trăm dân số nước ta là: 75.5 % C- 85.2 % 80.5 % D- 86.2 % b. Địa bàn cư trú của dân tộc ít người ở Việt Nam chủ yếu ở: Đồng bằng, ven biển và trung du. C- Miền núi và cao nguyên. Miền trung và cao nguyên. D- Tất cả các ý trên. c. Hoạt động sản xuất của các dân tộc ít người ở Việt Nam là: Trồng cây hoa màu. Trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc. Sản xuất một số hàng thủ công. Tất cả các ý trên. 2- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta ? GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK . E- Dặn dò: Về nhà làm tiếp bài tập SGK. Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. Rút kinh nghiệm sau bài giảng: Tuần: 2 Tiết: 2 Bài: 02 Ngày soạn : 24/8/2008 Ngày giảng: TUầN 2 Lớp: 9 dân số và gia tăng dân số A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: Nhớ số dân nước ta trong thời điểm gần nhất. Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả. Biết đặc điểm cơ cấu dân số (theo độ tuổi và theo giới) và xu hướng thay đổi dân số của nước ta, nguyên nhân sự thay đổi đó. Có kĩ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số. ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình. B: Các thiết bị dạy học: Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam. Tranh ảmh về một số hậu quả của gia tăng dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống. C: Các hoạt động trên lớp: Kiển tra bài cũ: Nước ta có bao nhiêu người dân ? Tình hình gia tăng dân số và kết cấu dân số nước ta có đặc điểm gì ? Bài mới: dân số và gia tăng dân số Hoạt đông của Thầy Ghi bảng Hoạt động 1: Bước 1: GV: yêu cầu HS dựa vào SGK kết hợp vốn hiểu biết hãy nêu rõ: Nêu dân số của nước ta vào năm 2003 ? tới nay dân số nước ta có khoảng bao nhiêu triệu người ? Nước ta đứng hàng thứ bao nhiêu về diện tích và dân số trên thế giới ? điều đó nói lên điều gì về dân số nước ta ? Bước 2: GV yêu cầu HS trả lời. GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Dựa vào H2.1- Biểu đồ gia tăng dân số của nước ta, tranh ảnh và vốn hiểu biết, chuẩn bị trả lời theo các câu hỏi của mục II trong SGK. Bước 2: HS làm việc độc lập. Bước 3: HS trình bày kết quả. GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: Bước 1: HS dựa vào bảng 2.1 làm tiếp câu hỏi trong mục II SGK. Bước 2: HS trình bày kết quả. GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 4: Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Dựa vào bảng số liệu H2.2 và vốn hiểu biết, cho biết: Nước ta có cơ cấu dân số thuộc loại nào (già, trẻ) ? Cơ cấu dân số này có những thuận lợi và khó khăn gì ? Nêu nhận xét về cơ cấu, sự thay đổi cơ cấu dân số theo giới và nguyên nhân của nó ? Bước 2: HS làm việc độc lập. Bước 3: HS trình bày kết quả. GV chuẩn kiến thức. I- Dân số . - Năm 2003: 80.9 triệu người. - Việt Nam là nước đông dân đứng thứ 14 trên thế giới. II- Gia tăng dân số . Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn khác nhau giữa các vùng: - Tỉ lệ gia tăng ở nông thôn cao hơn thành thị. - Vùng có tỷ lệ gia tăng tự nhiên thấp nhất là Đồng bằng sông Hồng, cao nhất là Tây Nguyên, sau đó là Bâc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. III- Cơ cấu dân số. - Cơ cấu dân số trẻ và đang thay đổi. - Dân số nước ta tăng nhanh. Từ cuối những năm 50 của thế kỷ XX, nước ta có hiện tượng “bùng nổ dân số “ - Nhờ thực hiện tốt công tá kế hoạch hoá gia đình nên tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên đang có xu hướng giảm. - Tỷ số giới tính thấp, đang có sự thay đổi. - Tỷ số giới tính khác nhau giữa các địa phương. D- Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. 1. Chọn ý đúng trong câu sau: Dân số năm 2003 củanước ta là: 75.9 triệu người. C- 80.9 triệu người. 80.5 triệu người. D- 81.9 triệu người. 2. Trình bày tình hình gia tăng dân số ở nước ta. Tại saohiện nay tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta đã giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh ? 3. kết cấu dân số theo độ tuổi đang thay đổi theo xu hướng nào ? Vì sao ? 4. Tỉ số giới tính của dân số nước ta có đặc điểm gì ? Vì sao ? GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK . E- Dặn dò: Về nhà làm tiếp bài tập SGK. Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. Rút kinh nghiệm sau bài giảng: Tuần: Tiết: Bài: 03 Ngày soạn : Ngày giảng: Lớp: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: - Hiểu và trình bày được sự thay đổi mật độ dân số nước ta gắn liền với sự gia tăng dân số , đặc điểm phân bố dân cư. Biết phân tích bảng số liệu thống kê về dân cư, đọc bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở Việt Nam. - ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển kinh tế-xã hội, bảo vệ môi trường đang sống, chấp hành chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước về phân bố dân cư. B: Các thiết bị dạy học: Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam. Atlat địa lí Việt Nam. Tranh ảnh về nhà ở, sinh hoạt, sản xuất của một số hình thức quần cư ở Việt Nam. Bảng thống kê mật độ dân số một số quốc gia và đô thị ở Việt Nam qua các thời kỳ. C: Các hoạt động trên lớp: Kiển tra bài cũ: Là một quốc gia đông dân, dân số tăng nhanh nên nước ta có mật độ dân số cao. Sự phân bố dân cư, các hình thức quần cư, cũng như quá trình đô thị hoá ở nước ta có đặc điểm gì ? Bài mới: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư Hoạt đông của Thầy Ghi bảng Hoạt động 1: Bước 1: GV: yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê (phần phụ lục) SGK. Kết hợp H3.1 hoặc Atlat địa lí Việt Nam (tr 11) và vốn hiểu biết hãy: So sánh mật độ dân số của nước ta với một số quốc gia trong khu vực và thế giới, từ đó rút ra kết luận về mật độ dân số của nước ta. Nêu nhận xết về sự phân bố dân cư ở nước ta. Tìm các khu vực có mật độ dân số dưới 100 người/Km2, từ 101-500người/Km2, 501-1000 người/Km2 và trên 1000người/Km2. Giải thích về sự phân bố dân cư. So sánh tỉ lệ dân cư nông thôn và thành thị. Bước 2: GV yêu cầu HS trả lời. GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho 4 nhóm: Dựa vào H3.1 hoặc Atlat địa lí Việt Nam (tr 11), kênh chữ mục II SGK, tranh ảnh và kết hợp vốn hiểu biết: Nêu đặ điểm của quần cư nông thôn. (tên gọi, HĐ kinh tế chính, cách bố trí không gian nhà ở). Trình bày những thay đổi của hình thức quần cư nông thôn trong quá trình công nghiệp hoá đất nước. Lờy ví dụ ở địa phương em ? Trình bày đặc điểm quần cư thành thị (mật độ dân số, cách bố trí không gian nhà ở, phương tiện giao thông, hoạt động kinh tế) Nhận xét và giải thích sự phân bố các đô thị ở nước ta. Bước 2: HS trình bày kết quả. GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: Bước 1: HS dựa vào bảng 3.1kết hợp vốn hiểu biết, trình bày đặc điểm đô thị hoá của Việt Nam theo dàn ý: Nguyên nhân. Quy mô, tỉ lệ dân đô thị. Tốc độ đô thị hoá Vấn đề tồn tại. Bước 2: HS trình bày kết quả. GV chuẩn kiến thức. I- Mật độ dân số và phân bố dân cư. - Năm 2003: mật độ dân số là 246 người/Km2; thuộc loại cao trên thế giới. - Dân cư nước ta phân bố không đồng đều: tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị; thưa thớt ở miền núi và cao nguyên. - Khoảng 74% dân số sống ở nông thôn. II- Các loại hình quần cư. 1. Quần cư nông thôn. - Đặc điểm dân cư ở cách xa nhau, nhà ở và tên gọi điểm dân cư có khác nhau giữa các vùng miền, dân tộc. - Quần cư nông thôn đang có nhiều thay đổi cùng quá trình công nghiệp hốa, hiện đại hoá đất nước. 2. Quần cư thành thị. - Nhà cửa san sát, kiểu nhà hình ống khá phổ biến. - Các đô thị tập trung ở đồng bằng và ven biển. III- đô thị hoá. - Quá trình đô thị hoá gắn liền với công nghiệp hoá. - tốc độ ngày càng cao nhưng trình độ đô thị còn thấp. - Quy mô đô thị: vừa và nhỏ. D- Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. 1. Chọn ý đúng trong câu sau: a. Dân cư nước ta tập trung ở đồng bằng, ven biển và các đô thị do: Điều kiên tự nhiên thuận lợi. C- Được khai thác từ rát sớm.. Giao trhông đi lại dễ dàng. D- Tất cả các ý trên. b. Tính đa dạng của quần cư nông thôn chủ yếu do: Thiên nhiên mỗi miền khác nhau. Hoạt động kinh tế. Cách thức tổ chức không gian nhà ở, nơi nghỉ, nơi làm việc. Tất cả các ý trên. 2. Dựa vào H3.1 SGK, trình bày tình hình phân bố dân cư ở nước ta ? 3. Trình bày đặc điểm quá trình đô thị hoá của nước ta. Vì sao mói nước ta đang ở trình độ đô thị hoá thấp ? GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK . E- Dặn dò: Về nhà làm tiếp bài tập SGK. Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. Rút kinh nghiệm sau bài ... xuất thuỷ sản ở Đồng Bằng Sông Cửu Long. Giải thích vì sao nơi đây lại phát triển mạnh nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản ? Câu 2 (3 điểm) Dựa vào bảng số liệu : về tình hình sản xuất ngành thuỷ sản ở Đồng bằng Sông Cửu Long và Đồng bằng Sông Hồng so với cả nước năm 2002 (nghìn tấn). Loại Đồng bằng Sông Cửu Long Đồng bằng Sông Hồng Cả nước - Cá biển khai thác. - Cá nuôi. - Tôm nuôi. 493.8 283.9 142.9 54.8 110.9 7.3 1189.6 486.4 186.2 a- Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình sản xuất ngành thuỷ sản ở Đồng bằng Sông Cửu Long và Đồng bằng Sông Hồng so với cả nước (năm 2002). b- Đồng bằng Sông Cửu Long có thế mạnh gì để phát triển ngành thuỷ sản ? Đáp án I. Trắc nghiệm (3 đ) Mỗi ý đúng 0.5 đ Câu 1 (d) Câu 3 (d) Câu 5 (b) Câu 2 (a) Câu 4 (a) Câu 6 (c) II. Tự luận (7 đ) Câu 1 : (4 điểm) - Trình bày ĐBSCL luôn chiếm tỉ trọng cao về sản lượng, sản xuất thuỷ sản >50% ... - Giải thích : Thuận lợi về TN + Khí hậu nóng ẩm quanh năm. + Nhiều diện tích mặt nước rộng, vùng biển ấm. + Nguồn thuỷ sản phong phú. + Được chú trọng vốn đầu tư. + Thị trường mở rộng. Câu 2 : (3 điểm) - Vẽ đẹp, chia chính xác, có chú giải (2 đ) - Nhận xét (1đ) D- Củng cố: GV thu bài – NX giờ kiểm tra. Công bố đáp án. E- Dặn dò. Học bài mới. Rút kinh nghiệm sau giờ giảng: Tuần: Tiết: 44 Bài: 38 Ngày soạn : Ngày giảng: Lớp: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo A: Mục tiêu bài học: Sau bài học HS cần: - Biết được nước ta có vùng biển rộng lớn, có nhiều đảo và quần đảo. - Xác định trên sơ đồ, bản đồ vị trí giới hạn từng bộ phận của vùng biển nước ta những thuận lợi và khó khăn khi phát triển kinh tế. - Biết các ngành kinh tế biển - Trình bày được tình hình phát triển ngành khai thác nuôi trồng chế biến hải sản và ngành dịch vụ biển đảo. - Có kỹ năng đọc bản đồ lat cat ... - Có ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo. B: Các thiết bị dạy học: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh SGK C: Các hoạt động trên lớp: Ôn định : Trả bài nhận xét bài kiểm tra của HS Bài mới: Phần mở đầu của trong bài: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo Hoạt đông của Thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bước 1: GV vào bài thông báo ND bài học : GV cho HS: Quan sát lược đồ, kết hợp với nội dung SGK, hãy : - Cho biết chiều dài đường bờ biển và diện tích vùng biển nước ta ? GV yêu cầu HS: Quan sát sơ đồ SGK, hãy : - Xác định trên sơ đồ nêu giới hạn từng bộ phận của vùng biển ở nước ta ? - Tìm và xác định các đảo và quần đảo lớn của vùng biển nước ta ? + Đảo ven bờ (lấy ví dụ) + Các đảo xa bờ (Ví dụ) - Vùng biển và đảo nước ta có điều kiện thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế ? Bước 2: - HS phát biểu, HS khác bổ sung. - GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Bước 1: GV cho HS quan sát sơ đồ 38.2 SGK, hãy : - Nêu tên các ngành kinh tế biển ở nước ta ? (4 ngành) HS : Dựa vào Nội dung SGK hãy - Chứng minh rằng nước ta giàu có về hải sản ? - Đọc tên các bãi tôm, cá của vùng biển nước ta ? - Nêu các hình thức đánh bắt và khai thác cá biển ? - Tại sao cần ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ ? GV yêu cầu HS : Tìm vị trí các bãi biển, các vườn quốc gia dọc bãi biển và trên các đảo ? - Trình bày tình hình phát triển ngành du lịch ? - Nêu những giải pháp và xu hướng ? (Chống ô nhiễm MT, XD cơ sở hạ tầng, nâng cao mức sống ND... - Xu hướng phát triển ngành lướt ván du thuyền ném bóng... Bước 2: - HS phát biểu, HS khác bổ sung. - GV chuẩn kiến thức. I. Biển và đảo Việt Nam. 1.Vùng biển VN - Bờ biển nước ta dài 3260km, rộng khoảng 1 triệu km2. - Bao gồm : Nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh đảo, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa 2. Các đảo và quần đảo. Trong vùng biển nước ta có hơn 3000 đảo lớn nhỏ được chia thành đảo ven bờ và đảo xa bờ. VD : + Đảo ven bờ, Phú Quốc, Cát Bà... + Đảo xa bờ : Bạch Long Vĩ, Phú Quý và các quần đảo. Tài nguyên phong phú đa dạng đặc biệt là hỉải sản, thuận lợi cho việc phát triển tổng hợp kinh tế biển. II. Triển khia tổng hợp kinh tế biển. 1. Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản Trữ lượng lớn chủ yếu là cá biển. - Hình thức : + Đánh bắt ven bờ, chủ yếu + Đánh bắt xa bờ, nuôi trồng còn quá ít. - Xu hướng : Đẩy mạnh khai thác xa bờ , nuôi trồng hải sản phát triển đồng bộ và hiện đại CN chế biến hải sản. 2. Du lịch biển đảo. Phát triển mạnh chủ yếu là hoạt động tắm biển. Xu hướng : Phát triển nhiều loại hình du lịch để khai thác tiềm năng to lớn về du lịch của biển đảo. D- Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. HS chuẩn bị bài theo nội dung câu hỏi bài 39 E- Dặn dò: HS làm bài tập SGK. Rút kinh nghiệm sau bài giảng: Tuần: Tiết: 45 Bài: 39 Ngày soạn : Ngày giảng: Lớp: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo (tiếp theo) A: Mục tiêu bài học: Sau bài học HS cần: - Trình bày được tiềm năng phát triển ngành khai thác khoáng sản biển đặc biệt là dầu khí, ngành giao thông biển. Tình hình phát triển kinh tế 2 ngành trên những giải pháp và xu hướng phát triển. Thấy được tài nguyên biển đang ngày càng cạn kiệt, ô nhiễm môi trường làm suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển, ảnh hưởng xấu đến chất lượng các khu du lịch biển. - Biết những giải pháp để bảo vệ tài nguyên môi trường biển. - Có ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo. B: Các thiết bị dạy học: - Bản đồ giao thông Việt Nam. - Alat địa lý Việt Nam. - Tranh ảnh SGK C: Các hoạt động trên lớp: Ôn định : Kiểm Tra bài cũ : Nêu đặc điểm của vùng ven biển Việt Nam, kể một số đảo và quần đảo lớn của nước ta ? Bài mới: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo (tiếp theo) Hoạt đông của Thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 2 (tiếp): Bước 1: GV cho HS : Quan sát lược đồ hình 39.2 SGK, hãy : - Kể tên một số khoáng sản chính ở vùng ven biển nước ta mà em biết, nêu tên các khoáng sản đó và phân bố ở đâu ? - Trình bày tiềm năng về sự phát triển các hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta ? - Kể tên các mỏ dầu, thùng dầu đầu tiên được khai thác vào năm nào ? - Tại sao nghề muối phát triển ở ven biển Nam Trung Bộ ? GV cho HS quan sát lược đồ, kết hợp nội dung SGK, hãy : - Xác định một số cảng biển và tuyến giao thông đường biển nước ta ? - Cho biết tình hình giao thông vận tải biển ở nước ta ? - Việc phát triển giao thông vận tải có ý nghĩa to lớn ntn đối với ngành ngoại thương nước ta (Vởn chuyển hàng xuất khẩu ? - Xu hướng phát triển các ngành GTVT ? Bước 2: - HS phát biểu, HS khác bổ sung. - GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: Bước 1: GV cho HS nghiên cứu SGK, kết hợp với kiến thức thực tế. Hãy : - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự giảm sút tài nguyên ô nhiễm môi trường biển - đảo nước ta. Sự giảm sút này gây hậu quả gì ? (Sự giảm sút rừng ngập mặn) 1940 : 450.000ha 1989 : 190.000ha - Chúng ta cần thực hiện những biện pháp gì để bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo nước ta ? - Liên hệ thực tế ấy nơi các em đang sinh sống ? Bước 2: - HS phát biểu, HS khác bổ sung. - GV chuẩn kiến thức. 3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển. - Biển nước ta có nhiều khoáng sản, dầu mỏ, khí đốt, ti tan, muối. - Khai thác dầu khí phát triển mạnh, tăng nhanh chiếm vị trí hàng đầu trong sự nghiệp CNH – HĐH đất nước. - Xu hướng : Phát triển hoá dầu – chất dẻo, sợi tổng hợp, cao su tổng hợp, điện, phân bón công nghệ dầu khí - Làm muối phát triển ở ven biển từ Bắc – Nam nhất là Nam Trung Bộ. 4. Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển. - Điều kiện : Gần nhiều tuyến giao thông quốc tế nhiều vùng vịnh cửa sông để XD các cảng biển - Phát triển nhanh, ngày càng hiện đại cùng với quá trình nước ta hội nhập vào nên kinh tế thế giới. III. Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo. 1. Sự giảm sút về tài nguyên MT biển đảo. - Tài nguyên biển ngày càng bị cạn kiệt, biển đảo bị ô nhiễm ngày càng tăng hậu quả làm suy giảm tài nguyên sinh vật biển, ảnh hưởng tới chất lượng các khu du lịch biển. 2. Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên môi trường. Việt Nam đã gia cam kết quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường biển - đảo. - Có kế hoạch khai thác hợp lý. - Khai thác đi đôi với việc bảo vệ phát triển nguồn tài nguyên . D- Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. Đọc phần ghi nhớ SGK E- Dặn dò: HS làm bài tập SGK. Rút kinh nghiệm sau bài giảng: Tuần: Tiết: 46 Bài: 40 Ngày soạn : Ngày giảng: Lớp: Thực hành Đánh bắt tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành CN dầu khí A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: - Phát triển kỹ năng phân tích và tổng hợp kiến thức. - Kỹ năng phân tích các mối quan hệ địa lý. - Củng cố kiến thức về tổng hợp phát triển kinh tế biển. B: Đồ dung dạy học. - Atlat Việt Nam. - Bản đồ kinh tế Việt Nam. - Các bản đồ SGK C: Các hoạt động trên lớp: 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Thực hành Nội dung thực hành Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1 : Bước1 : GV : Nêu nhiệm vụ cần hoàn thành trong giờ thực hành GV : Yêu cầu HS nhắc lại - Phát triển tổng hợp kinh tế biển gồm những ngành nào ? GV cho HS quan sát bản đồ đọc tên các đảo ven bờ kết hợp đọc bảng 40.1 SGK, hãy : - Cho biết nhiều đảo có điều kiện thích hợp nhất để tổng hợp các ngành kinh tế biển ? Bước 2 : Đại diện các nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung. GV chuẩn xác kiến thức. Hoạt động 2 : Bước1 : GV hướng dẫn HS phân tích biểu đồ : - Phân tích diễn biến của từng đối tượng qua các năm. - Sau đó phân tích mqh giữa các đối tượng địa lý. Bước 2 : HS dựa vào biểu đồ hình 4.1 kết hợp kiến thức đã học, hãy : - Nhận xét về tình hình khai thác xuất khẩu dầu thô , nhập khẩu xăng dầu ở nước ta ? - Nhận xét về tình hình phát triển ngành CN chế biến dầu khí ở nước ta ? Bước 3 : Đại diện các nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung. GV chuẩn xác kiến thức. 1. Bài tập 1 : Đánh giá tiềm năng phát triển KT của các đảo ven bờ. Các đảo : Cát Bà, Côn đảo, Phú Quốc có điều kiện để phát triển các ngành Nông - Lâm - Ngư nghiệp , dịch vụ và dịch vụ biển. 2. Bài tập 2 : Phân tích biểu đồ Từ năm 1999 – 2002 : - Sản lượng khai thác dầu thô tăng liên tục. Hầu như toàn bộ lượng dầu khí khai thác đều được xuất khẩu dưới dạng thô. Trong khi xuất khẩu dầu thô nước ta phải nhập lượng xăng dầu chế biến ngày càng tăng. - Ngành CN chế biến dầu khí của nước ta chưa phát triển. Đây là đặc điểm chủ yếu của ngành CN dầu khí. D- Củng cố: GV hệ thống lại phần thực hành. Giải đáp những thắc mắc của HS. Hướng dẫn HS viết và báo cáo. E- Dặn dò. Nghiên cứu Vị trí địa lý phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính tỉnh ...... Vị trí địa lý, giới hạn. Điều kiện TN, TNTN. Các đặc điểm dân cư XH. Rút kinh nghiệm sau giờ giảng:
Tài liệu đính kèm: