Sau bài học, học sinh cần:
- Biết được nước ta có 54 dân tộc, trong đó dân tộc kinh có dân số đông nhất. Các dân tộc nước ta luôn luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
- Rèn luyện kỹ năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu một số dân tộc
- Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc.
địa lí việt nam địa lí dân cư Tiết 1 Bài 1 cộng đồng các dân tộc việt nam i- mục tiêu bài học Sau bài học, học sinh cần: - Biết được nước ta có 54 dân tộc, trong đó dân tộc kinh có dân số đông nhất. Các dân tộc nước ta luôn luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta. - Rèn luyện kỹ năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu một số dân tộc - Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc. ii- các thiết bị dạy học Bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam Tập trung về đại gia đình các dân tộc Việt Nam. Iii- các hoạt động dạy học ổn định tổ chức Bài mới Mở bài: Việt Nam - Tổ quốc của nhiều dân tộc, các dân tộc đều là con Lạc cháu Rồng của Lạc Long quân - Âu Cơ cùng mở mang xây dựng non sông cùng chung sống lâu dài trên một đất nước. Các dân tộc sát cánh bên nhau xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Bài học đầu tiên của môn Địa lí lớp 9 hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu: I. Các dân tộc ở Việt Nam Giáo viên: Dùng tập tranh giới thiệu một số dân tộc tiêu biểu cho các miền đất nước. (?) Bằng hiểu biết của bản thân cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên các dân tộc mà em biết? (?) Trình bày một số nét về dân tộc kinh và một số dân tộc khác (ngôn ngữ, trang phục, tập quán, sản xuất...) Quan sát H1.1 cho biết dân tộc nào chiếm số dân đông nhất? Tỷ lệ bao nhiêu? - Đặc điểm của dân tộc Việt và các dân tộc ít người ( kinh nghiệm sản xuất, nghề truyền thống..) - Kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết. Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng. - Dân tộc Việt (kinh) có số dân đông nhất, chiếm 86,2% dân số cả nước. - Người Việt là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế quan trọng. ii. Phân bố các dân tộc Dựa vào bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam và sự hiểu biết của mình, hãy cho biết dân tộc Việt (kinh) phân bố chủ yếu ở đâu? Dựa vào vốn hiểu biết hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu? Học sinh trả lời => Giáo viên kết luận. ? Dựa vào SGK và bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam, hãy cho biết địa bàn cư trú cụ thể của các dân tộc ít người. GV gọi học sinh lên bảng xác định 3 địa bàn cư trú của đồng bào các dân tộc tiêu biểu. Giáo viên chốt lại. ? Sự phân bố các dân tộc ít người đã có sự thay đổi gì. 1. Dân tộc Việt (kinh) Phân bố chủ yếu ở đồng bằng, trung du và miền ven biển. 2. Các dân tộc ít người Miền núi và cao nguyên là địa bàn cư trú chính của các dân tộc ít người. - Trung du và miền núi phía Bắc gồm Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông. - Trường Sơn - TN: Ê-đê, Gia-rai, Ba Na, Cơ Ho. - Người Chăm, Khơ-me, Hoa ở cực Nam Trung Bộ. iv- đánh giá: Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta. Tiết 2 Bài 2 Dân số và gia tăng dân số i- mục tiêu bài học Sau bài học, HS cần nắm: - Biết được số dân hiện tại và dự báo trong tương lai - Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hiệu quả. - Đặc điểm thay đổi dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số ở nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi. - ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lý. ii- các thiết bị dạy học Biểu đồ dân số của nước ta Tài liệu, tranh ảnh và hậu quả bùng nổ dân số tới môi trường và chất lượng cuộc sống. iii- các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Bài cũ: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Nêu ví dụ. 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài và ghi mục bài. Hoạt động của cô và trò Ghi bảng I. Số dân Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào vốn hiểu biết của mình và SGK trả lời: ? Em có suy nghĩ gì về thứ tự diện tích và dân số Việt Nam so với thế giới. - Diện tích đứng thứ 58 trên thế giới. - Dân số 79,7 triệu người. Đứng thứ 14 trên thế giới. II. Gia tăng dân số Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ "bùng nổ dân số". ? Quan sát H2.1 nêu nhận xét về tình hình tăng dân số ở nước ta. ? Vì sao tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng. HS trả lời => GV chuẩn kiến thức. ? Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì. ? Lợi ích của sự giảm tỷ lệ gia tăng tự nhiên dân số ở nước ta. Học sinh thảo luận và trả lời -> Giáo viên bổ sung. ? Dựa vào bảng 2.1 xác định các vùng có tỷ lệ gia tăng dân số cao nhất, thấp nhất. HS trả lời => Giáo viên chuẩn kiến thức. - Từ cuối những năm 50 của thế kỉ XX nước ta có hiện tượng bùng nổ dân số. - Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình nên tốc độ gia tăng dân số có xu hướng giảm. - ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống (ăn mặc, học hành, giải quyết việc làm). - Vùng Tây Bắc có tỷ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất (2,19%), thấp nhất là vùng Đồng bằng sông Hồng (1,11%). III. Cơ cấu dân số ? Dựa vào bảng 2.2 hãy nhận xét tỉ lệ 2 nhóm dân số nam nữ thời kỳ 1979 - 1999. - Tỷ lệ nữ lớn hơn nam thay đổi theo thời gian. - Sự thay đổi giữâ tỷ lệ tổng số nam và nữ giảm dần từ 3% => 2,6% => 1,4%. ? Cơ cấu theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 - 1999 + Nhóm 0 - 14 tuổi: giảm dần Nam từ 21,8 giảm xuống 20,1 ->17,4 Nữ từ 20,7 giảm xuống 18,9 -> 16,1 Nhóm 15 - 59 tăng lên Nhóm 60 trở lên tăng lên. => Giáo viên kết luận. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục 3 SGK để hiểu rõ về tỉ số giới tính. => Tỷ lệ trẻ em giảm xuống, tỷ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên. - Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi. à Nguyên nhân khác biệt tỉ lệ giới tính là hậu quả chiến tranh nam, nữ hy sinh nhiều. iv- đánh giá: Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên. Tiết 3 Bài 3 phân bố dân cư và các loại hình quần cư i- mục tiêu bài học Sau bài học, học sinh cần nắm: - Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân cư và phân bố dân cư ở nước ta. - Biết được đặc điểm các loại hình quần cư nông thôn, thành thị và đô thị. - Phân tích được bản đồ phân bố dân cư đô thị Việt Nam, ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường đang sống, chấp hành các chính sách của Nhà nước về phân bố dân cư. ii- các thiết bị dạy học Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam Tranh ảnh về nhà ở, một số quần cư ở Việt Nam. iiii- các hoạt động dạy học ổn định lớp 1. Bài cũ: Trình bày tình hình gia tăng dân số ở nước ta. Vì sao tỷ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng? 2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài và ghi mục bài Hoạt động của cô và trò Ghi bảng 1. Mật độ dân số và phân bố dân cư (?) Em hãy nhắc lại thứ hạng, diện tích lãnh thổ và dân số nước ta. So sánh mật độ dân số nước ta với thế giới năm 2003 gấp 5,2 lần. Mật độ dân số năm 1999: 231 người /km2 Mật độ dân số năm 2002: 241 ngưòi/ km2 Mật độ dân số năm 2003: 246 người/ km2 (?) Quan sát H3.1 cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng nào? Thưa thớt ở vùng nào? Vì sao? Học sinh thảo luận trả lời => Giáo viên chốt lại. a. Mật độ dân số Nước ta có mật độ dân số cao 246 người /km2 Mật độ dân số nước ta ngày càng tăng. b. Phân bố dân cư. - Dân cư tập trung đông ven biển và các đô thị. Miền núi, Tây Nguyên dân cư thưa thớt. 2. Các loại hình quần cư Giáo viên giới thiệu tập ảnh về quần cư. (?) Cho biết sự khác nhau giữa các kiểu quần cư nông thôn các vùng? Học sinh trả lời => Gv nhận xét và kết luận. (?) Nêu những thay đổi của quần cư nông thôn hiện nay (Diện mạo làng quê, số người làm nông nghiệp ít...). Giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm (3 nhóm) * Nhóm 1: Dựa vào hiểu biết và SGK nêu đặc điểm quần cư thành thị. * Nhóm 2: Cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tếvà nhà ở giữâ quần cư nông thôn và thành thị. * Nhóm 3: Quan sát vào H3.1 nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị ở nước ta. Sau khi các nhóm thảo luận => Đại diện nhóm trình bày => GV bổ sung và kết luận. a. Quần cư nông thôn Là điểm dân cư ở nông thôn với quy mô dân số, tên gọi khác nhau. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. b. Quần cư thành thị - Các đô thị ở nước ta phân bố có quy mô vừa và nhỏ có chức năng chính là hoạt động công nghiệp và dịch vụ, là trung tâm kinh tế, chính trị, khoa học kĩ thuật. - Phân bố tập trung ở đồng bằng ven biển. 3. Đô thị hoá Dựa vào bảng 3.1 hãy: (?) Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta (?) Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta như thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ. - Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục - Trình độ đô thị hoá thấp. IV. Đánh giá: Quan sát bảng 3.2 nhân xét về sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số các vùng ở nước ta. Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta. Tiết 4 Bài 4 Lao động và việc làm chất lượng cuộc sống. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần: - Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta. - Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta. - Biết phân tích nhận xét các biểu đồ. II. Thiết bị dạy học: - Các biểu đồ cơ cấu lao động. - Các bảng thống kê về sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống. III. Các hoạt động dạy học: - ổn định lớp 1. Bài cũ: Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta. - Nêu đặc điểm các loại hình quần cư 2. Bài mới: Nước ta có lưc lượng lao động đông đảo. Trong thời gian qua nước ta đã có nhiều cố gắng giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống người lao động. 1. Nguồn lao động và sử dụng lao động GV yêu cầu học sinh nhắc lại số tuổi của nhóm trong độ tuổi lao động 15-59 và trên 60 tuổi. (?) Dựa vào vốn hiểu biết và SGK : Cho biết nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào? Dựa vào H 4.1 nhận xét về cơ cấu lao động giữâ thành thị và nông thôn? Giải thích? (?) Để nâng cao chất lượng cuộc sống cần có những biện pháp gì? (?) Dựa vào H4.2 nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta. ( So sánh cụ thể tỉ lệ lao động từng ngành từ 1989- 2003) GV (diễn giải- phân tích) sau đó chốt lại kiến thức. a. Nguồn lao động Nguồn lao động: - Dồi dào và tăng nhanh Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn 78,8% không qua đào tạo. - Tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn 75,8%. b. Sử dụng lao động - Phần lớn lao động còn tập trung trong các ngành (nông-lâm-ngư nghiệp ). - Cơ cấu lao động dược thay đổi theo hướng đổi mới của nền kinh tế- xã hội. GV chuyển ý: Chính sách khuyếnkhích làm cho nền kinh tế nước ta phát triển do tốc độ tăng trưởng cao, vấn đề việc sản xuất cùng với quá trình đổi mới có thêm nhiều chỗ làm mới nhưng làm đang còn thách thức lớn. II. Vấn đề việc làm GV: Phân công học sinh thảo luận nhóm: * Nhóm 1: Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt đối với nước ta? * Nhóm 2: Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm rất cao n ... bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo. iv- củng cố, đánh giá bài: 1. Dựa vào kiến thức đã học, hãy điền Đ hoặc S vào các câu sau: Các ngành kinh tế biển chủ yếu ở nước ta gồm: Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản Ê Dịch vụ Ê Du lịch biển đảo Ê Khai thác và chế biến khoáng sản biển Ê Công nghiệp và xây dựng Ê Giao thông hàng hải Ê * Đáp án: Đ (A, C, Đ, F) S (B, E). kiểm tra 15 phút i- mục tiêu: Học sinh cần nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển. Đặc biệt thấy được sự cần thiết phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế. ii- đề ra: A- Phần tự luận: Câu 1: Trình bày sơ đồ các ngành kinh tế biển ở nước ta. B- Phần trắc nghiệm: Câu 1: Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển giao thông đường biển. Có nhiều vũng, vịnh tốt có thể xây dựng các cảng nước sâu. Vị trí nước ta nằm trên đường giao thông quốc tế hàng hải quan trọng của châu á. Nước ta là điểm cuối tuyến đường xuyên á ra biển Đông Tất cả các ý trên đều đúng Câu 2: Cần phải có biện pháp cụ thể nào để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo. Chuyển hướng đánh bắt hải sản ra xa bờ, bảo vệ nguồn lợi thuỷ hải sản. Bảo vệ rừng ngập mặn Bảo vệ các rặng san hô ngầm ven biển, ven đảo. Chống mọi hình thức gây ô nhiễm. Tất cả các ý trên Đáp án A- Phần tự luận: Học sinh vẽ, chú thích 4 ngành kinh tế biển. B- Phần trắc nghiệm: Câu 1: ý d Câu 2: ý d Tiết 46 Bài 40 thực hành đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí i- mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần: - Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp kiến thức. - Xác định được mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí. ii- phương tiện dạy học: Bản đồ kinh tế chung Việt Nam Bản đồ giao thông vận tải. Lược đồ H39.2 (phóng to). iii- cách tiến hành: Bài tập 1: Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ. Dựa vào Bản đồ kinh tế Việt Nam và lược đồ H 39.2 nêu điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển của từng đảo. - Các đảo có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp kinh tế biển là: + Cát Bà: Nông - lâm nghiệp, ngư nghiệp, du lịch, dịch vụ biển. + Côn Đảo: Nông - lâm nghiệp, ngư nghiệp, du lịch, dịch vụ biển. + Phú Quốc: Nông - lâm nghiệp, ngư nghiệp, du lịch dịch vụ biển. Bài tập 2: Quan sát H 40.1 nhận xét tình hình khai thác xuất khẩu dầu mỏ, nhập khẩu xăng dầu và chế biến khí ở nước ta. GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm. Hướng dẫn học sinh phân tích biểu đồ để rút ra những kết luận cần thiết. + Phân tích nhận xét diễn biến của từng đối tượng qua các năm. + Phân tích mối quan hệ giữa các đối tượng. => Sau đó đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. Giáo viên chuẩn kiến thức. * Gợi ý: HS cần nêu được những ý cơ bản sau: - Nước ta có trữ lượng dầu khí lớn, dầu mỏ là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực trong những năm qua, sản lượng dầu mỏ không ngừng tăng. - Toàn bộ lượng dầu khai thác được xuất khẩu dưới dạng thô. Điều này chứng tỏ công nghiệp chế biến dầu khí chưa phát triển. Đây là điểm yếu của ngành công nghiệp dầu khí nước ta. - Trong khi xuất khẩu dầu thô thì nước ta vẫn phải nhập khẩu xăng dầu đã chế biến với số lượng ngày càng lớn. (Mặc dù lượng xuất khẩu dầu thô hàng năm lớn gấp hai lần lượng xăng dầu nhập nhưng giá xăng dầu đã chế biến lớn hơn rất nhiều so với giá dầu thô.). iv- củng cố, đánh giá bài: 1) Trong các đảo ở nước ta, đảo nào có vườn quốc gia cần bảo vệ: Các đảo ở vịnh Hạ Long Côn Đảo - đảo Phú Quốc Đảo Bái Tử Long - Cát Bà ý (B + C) đúng. * Đáp án: ý đúng: ý A địa lí địa phương Tiết 47 Bài 41 địa lí tỉnh - thành phố i- mục tiêu bài học Sau bài học, học sinh cần nắm được: - Bổ sung và nâng cao những kiến thức về địa lí tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội - Có được những kiến thức về địa lí địa phương (tỉnh - thành phố). - Phát triển năng lực nhận thứcvà vận dụng kiến thức đã học vào thực tế địa phương. ii- phương tiện dạy học Bản đồ Việt Nam Bản đồ địa phương (tỉnh) Các tranh ảnh, hình vẽ về địa phương. iii- các hoạt động dạy học Hoạt động của cô và trò Ghi bảng GV treo bản đồ Việt Nam ? Dựa vào bản đồ xác định vị trí và lãnh thổ của địa phương (nằm ở vĩ độ nào? Giáp các tỉnh, thành phố, nước nào?) Học sinh phát biểu, học sinh khác bổ sung => Giáo viên chuẩn kiến thức. Vị trí địa lí có ý nghĩa như thế nào trong việc phát triển kinh tế - xã hội? - Diện tích tỉnh ta so với các địa phương khác trong nước lớn hay nhỏ? Quan sát bản đồ tự nhiên Việt Nam - Cho biết địa hình Hà Tĩnh có nét gì nổi bật? Học sinh thảo luận nhóm --> Đại diện nhóm phát biểu => Giáo viên chuẩn kiến thức. - Địa hình có ảnh hưởng như thế nào tới sự phân bố dân cư và kinh tế - xã hội Khí hậu Hà Tĩnh có đặc điểm gì chung với khí hậu cả nước? ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất? (Thuận lợi và khó khăn) ? Đối với đời sống và sinh hoạt Vai trò của sông ngòi đối với sản xuất và đời sống? (cung cấp nước, giao thông vận tải...) Trong quá trình sản xuất cần chú ý điều gì? I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính Học sinh chỉ trên lược đồ Các điểm cực - Nằm từ vĩ độ 17º54'B - 18º37'B - Hà Tĩnh nằm giữa Bắc Trung Bộ + Phía Nam: giáp tỉnh Quảng Bình + Phía Bắc: giáp Nghệ An + Phía Tây: giáp Lào --> ảnh hưởng tới các yếu tố tự nhiên và sự phát triển kinh tế. - Diện tích: 6053 km2 Thuộc vào loại có diện tích trung bình trong cả nước. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 1) Địa hình: - Đồi núi chiếm diện tích lớn - Đồng bằng nhỏ, hẹp - Địa hình ảnh hưởng đến hoàn cảnh tự nhiên, hoàn lưu khí quyển Hà Tĩnh. Tác động đến nhiều ngành kinh tế, cuộc sống của con người. 2) Khí hậu: - Nằm hoàn toàn trong khu vực gió mùa (nóng ẩm, mưa nhiều theo mùa). - Thuận lợi: Nhiệt độ cao, tổng lượng nhiệt lớn cho phép nông nghiệp Hà Tĩnh phát triển quanh năm. - Khó khăn: + Ngập úng, khô hạn + Sâu bệnh phát triển - Thời tiết khô nóng về mùa hè, ẩm ướt về mùa đông => ảnh hưởng tới sức khoẻ con người. 3) Thuỷ văn: - Hệ thống sông khá dày đặc Chế độ nước thay đổi theo mùa 4) Thổ nhưỡng: Có 2 loại: + Feralít + Phù sa iv- đánh giá: Củng cố hệ thống bài giảng. Tiết 48 Bài 42 địa lí tỉnh - thành phố i- mục tiêu bài học Sau bài học, HS cần nắm: - Bổ sung và nâng cao kiến thức về dân cư, kinh tế - xã hội. - Hiểu rõ thực tế địa phương về những thuận lợi và khó khăn để có ý thức tham gia cải tạo xây dựng địa phương. ii- phương tiện dạy học Bản đồ Việt Nam Bản đồ địa phương. iii- các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (thành phố). 2. Bài mới: Hoạt động của cô và trò Ghi bảng Học sinh đọc thông tin ? Nhận xét sự gia tăng dân số của tỉnh ta Cho biết mật độ dân số của tỉnh ta? Nguồn lao động và sử dụng nguồn lao động như thế nào? Học sinh phát biểu => Giáo viên bổ sung và chuẩn kiến thức. Quan sát trên bản đồ địa lí tỉnh. Cho biết sự phân bố dân cư của tỉnh ta Giáo viên treo bảng phụ, học sinh quan sát (Diện tích, dân số, mật độ) --> Học sinh rút ra nhận xét. Giáo viên chốt lại. Tình hình phát triển y tế của tỉnh ta có những chuyển biến như thế nào? Nhận xét về tình hình phát triển giáo dục (số lượng, lớp, học sinh, chất lượng giáo dục...). Nêu tình hình phát triển kinh tế địa phương (thuận lợi; khó khăn). III- Dân cư và lao động 1. Gia tăng dân số Số dân: 1.386.650 người (năm 2006) Tỉ lệ gia tăng dân số qua các năm 1,1%. - Mật độ dân số: - Số người trong độ tuổi lao động chiếm >50% dân số. Trong đó có 15,6% số người chưa có việc làm. 2. Phân bố dân cư Sự phân bố dân cư không đồng đều giữa đồng bằng, trung du và miền núi. 3. Tình hình phát triển văn hoá giáo dục - y tế - Đã được nâng cao và quan tâm. Trẻ em được khám bệnh và tiêm phòng định kỳ. - Đã có chính sách cấp thẻ bảo hiểm tới tận hộ nghèo để khám bệnh. - Các huyện xã miền núi đã được quan tâm chú ý phòng chống sốt rét, bệnh bướu cổ. -Tình hình phát triển giáo dục Mạng lưới trường học: + Mỗi xã có 1 trường mầm non; 1 trường tiểu học - Một đến hai xã có 1 trường THCS. Cả tỉnh có trên 20 trường THPT. + Hiện nay tỉnh ta đang tiến hành phổ cập đến hết bậc THCS. Phấn đấu đến năm 2010 các huyện xã đều đạt trường chuẩn quốc gia. IV- Kinh tế 1. Đặc điểm chung * Thuận lợi: Có vị trí địa lí thuận lợi. - Nguồn lao động dồi dào - Hà Tĩnh có thế mạnh về đồng bằng, trung du, miền núi và miền biển. * Khó khăn: - Chịu nhiều hậu quả của thiên tai. Hiện nay vẫn là tỉnh nghèo, kinh tế chủ yếu vẫn là nông nghiệp. iv- đánh giá, củng cố bài: Nhận xét tình hình gia tăng dân số của tỉnh. Tiết 49 Bài 43 địa lí địa phương (tỉnh - thành phố) i- mục tiêu bài học Sau bài học, HS cần: - Phát triển năng lực nhận thức, vận dụng kiến thức vào thực tế. - Than gia cải tạo, xây dựng quê hương; bồi dưỡng những đức tính tốt đẹp đối với quê hương đất nước. ii- phương tiện dạy học Bản đồ địa phương Tranh ảnh về địa phương iii- các hoạt động dạy học Hoạt động của cô và trò Ghi bảng Em hãy cho biết vị trí của ngành công nghiệp trong nền kinh tế địa phương? Học sinh trả lời --> Giáo viên bổ sung Hãy kể một số sản phẩm chính? Hãy nêu vị trí của ngành nông nghiệp tỉnh ta? Tỉ trọng của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp? Diện tích đạt 106.351 ha (1991), chủ yếu ở Đức Thọ; Can Lộc; Thạch Hà; Cẩm Xuyên... Sự phát triển và phân bố của ngành chăn nuôi? (Trâu, bò, lợn, gia cầm....) Hãy nêu những thuận lợi và khó khăn trong việc đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản? Nguyên nhân làm cho diện tích rừng bị suy giảm? + Khai thác bừa bãi + Quản lí lỏng lẻo + Chặt phá rừng làm nương rẫy. IV- Kinh tế 2. Các ngành kinh tế a) Công nghiệp - Nghề thủ công nghiệp + Lụa hạ châu phong + Dệt thảm + Mộc: Đức bình (Thái Yên). + Rèn: Trung Lương + Gạch nung + Vôi + Gỗ xẻ b) Phương hướng phát triển công nghiệp - Trong những năm tới chúng ta cần tận dụng thế mạnh (khoáng sản) để phát triển công nghiệp khai thác. c) Nông nghiệp Đây là ngành kinh tế chủ yếu chiếm tỉ trọng lớn trong thu nhập (trồng trọt). * Cơ cấu ngành nông nghiệp: - Cây lương thực Chiếm vị trí quan trọng nhất trong ngành trồng trọt. + Cây lúa: Là cây lương thực quan trọng nhất được trồng ở khắp nơi trong tỉnh. + Cây Khoai lang: Diện tích trồng khoai lang trên 2 vạn ha. + Cây Ngô: Trồng nhiều ở các huyện miền núi. - Ngành chăn nuôi: Ngành chăn nuôi tuy đã phát triển nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu => chưa tạo nên nhiều sản phẩm hàng hoá cho nông nghiệp. - Ngành thuỷ sản: Thuận lợi: + Có đường bờ biển dài 137 km + Nhiều cửa sông, vũng, hải đảo Khó khăn: + Thiên tai, bão tố... + Môi trường biển bị suy giảm - Ngành lâm nghiệp - Ngành dịch vụ Trong các năm gần đây ngành dịch vụ được chú trọng phát triển mạnh iv- đánh giá: Củng cố, hệ thống bài. T
Tài liệu đính kèm: