Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Nguyễn Văn Hoa Trường : THCS Hòa Đông – Krông Păk – Đăk Lăk Năm học : 2008 - 2009

Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Nguyễn Văn Hoa Trường : THCS Hòa Đông – Krông Păk – Đăk Lăk Năm học : 2008 - 2009

1. Kiến thức:

- Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta.

 - Biết được nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn hiện nay.

 - Xác định được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.

2. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng

- Quan sát và nhìn nhận vấn đề.

 - Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn.

3. Thái độ:

 

doc 217 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1432Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Nguyễn Văn Hoa Trường : THCS Hòa Đông – Krông Păk – Đăk Lăk Năm học : 2008 - 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
PHẦN 1: TRỒNG TRỌT
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
BÀI 1: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta.
	- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn hiện nay.
	- Xác định được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng
- Quan sát và nhìn nhận vấn đề.
	- Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn.
Thái độ:
- Coi trọng việc sản xuất trồng trọt.
	- Có trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Hình 1 SGK phóng to trang 5.
	- Bảng phụ lục về nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt.
	- Chuẩn bị phiếu học tập cho học sinh.
Học sinh:
	Xem trước bài 1.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
Kiểm tra bài cũ: (không có)
Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2 phút)
 	 Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nền nông nghiệp ở nước ta. Vậy trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ như thế nào chúng ta học bài này sẽ rõ. Bài 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt.
Vào bài mới:
	* Hoạt động 1: Vai trò của trồng trọt.
	Yêu cầu: Hiểu được những vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế từ đó có cách nhìn đúng hơn.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10 phút
_ Giáo viên giới thiệu hình 1 SGK và nêu câu hỏi:
+ Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế? Nhìn vào hình 1 hãy chỉ rõ: hình nào là cung cấp lương thực, thực phẩm?
_ Giáo viên giải thích hình để học sinh rõ thêm về từng vai trò của trồng trọt.
_ Giáo viên giảng giải cho Học sinh hiểu thế nào là cây lương thực, thực phẩm, cây nguyên liệu cho công nghiệp:
+ Cây lương thực là cây trồng cho chất bột như: lúa, ngô, khoai, sắn,
+ Cây thực phẩm như rau, quả,
+ Cây công nghiệp là những cây cho sản phẩm làm nguyên liệu trong công nghiệp chế biến như: mía, bông, cà phê, chè,
_ Giáo viên yêu cầu học sinh hãy kể một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương.
_ Giáo viên nhận xét, ghi bảng.
_ Học sinh lắng nghe và trả lời:
à Vai trò của trồng trọt là:
_ Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.(hình a)
_ Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi.(hình b)
_ Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. (hình c)
_ Cung cấp nông sản xuất khẩu. (hình d)
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh cho ví dụ.
_ Học sinh ghi bài.
I. Vai trò của trồng trọt:
 Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản xuất khẩu.
	* Hoạt động 2: Nhiệm vụ của trồng trọt.
	Yêu cầu: Biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
11 phút
_ Yêu cầu học sinh chia nhóm và tiến hành thảo luận để xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt?
+ Tại sao nhiệm vụ 3,5 không phải là nhiệm vụ trồng trọt?
_ Giáo viên giảng rõ thêm về từng nhiệm vụ của trồng trọt.
_ Tiểu kết, ghi bảng
_ Học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời:
à Đó là các nhiệm vụ 1,2,4,6.
à Vì trong trồng trọt không cung cấp được những sản phẩm đó:
+ Nhiệm vụ 3: Thuộc lĩnh vực chăn nuôi.
+ Nhiệm vụ 5: Thuộc lĩnh vực lâm nghiệp.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt:
 Nhiệm vụ của trồng trọt là đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
	* Hoạt động 3: Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì?
	Yêu cầu: Biết được những biện pháp sử dụng để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10 phút
_ Giáo viên yêu cầu học sinh theo nhóm cũ, quan sát bảng và hoàn thành bảng.
_ Học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
_ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
_ Yêu cầu nêu được:
+ Khai hoang, lấn biển: tăng diện tích đất canh tác.
+ Tăng vụ trên đơn vị diện tích: tăng sản lượng nông sản.
+ Áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt: tăng năng suất cây trồng.
_ Học sinh lắng nghe.
à Có ý nghĩa là sản xuất ra nhiều nông sản cung cấp cho tiêu dùng.
à Không phải vùng nào ta cũng sử dụng được 3 biện pháp đó vì mỗi vùng có điều kiện khác nhau.
_ Học sinh ghi bài
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì?
 Các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt là khai hoang, lấn biển, tăng vụ trên đơn vị diện tích và áp dụng các biện pháp kĩ thuật tiên tiến
Một số biện pháp
Mục đích
_ Khai hoang, lấn biển.
_ Tăng vụ trên đơn vị diện tích.
_ Áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt.
_ Giáo viên nhận xét.
+ Sử dụng các biện pháp trên có ý nghĩa gì?
+ Có phải ở bất kỳ vùng nào ta cũng sử dụng các biện pháp đó không? Vì sao?
_ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng.
	Học sinh đọc phần ghi nhớ.
Củng cố: ( 3phút)
	- Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế của nước ta?
	- Trồng trọt có những nhiệm vụ nào? Và cách sử dụng các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
Kiểm tra- đánh giá: ( 5phút)
 	Hãy lựa chọn các câu từ 1 đến 10 để ghép với các mục I đến III cho phù hợp:
Áp dụng các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
Vai trò của trồng trọt 
Nhiệm vụ của trồng trọt.
Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
 Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp.
Cần khai hoang, lấn biển.
Áp dụng các biện pháp kĩ thuật tiên tiến.
Cung cấp hàng xuất khẩu.
Trồng cây công nghiệp.
Tăng vụ.
Sử dụng giống có năng suất cao.
Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
	Đáp án:
 I. 4, 5, 7 , 8, 9.
II. 1. 2. 3. 6
III. 10
	6. Nhận xét- dặn dò: ( 2 phút)
 	- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
	- Dặn dò: về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 2.
BÀI 2: KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ 
THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
	- Hiểu được đất trồng là gì. 
	- Hiểu được vai trò của đất trồng đối với cây trồng.
	- Biết được các thành phần của đất trồng.
	2. Kỹ năng:
	- Rèn luyện các kỹ năng quan sát, phân tích, trao đổi nhóm.
	- Rèn luyện được khả năng phân tích đất qua từng thao tác thực hành.
	3. Thái độ:
	Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên:
	- Sơ đồ 1 SGK phóng to.
	- Chuẩn bị 2 khay trồng thí nghiệm và phiếu học tập cho học sinh.
	2. Học sinh:
 	Xem trước bài 2.
III. PHƯƠNG PHÁP:
	Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
	2. Kiểm tra – bài cũ: (5 phút)
	- Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế?
	- Hãy cho biết nhiệm vụ của trồng trọt.
Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2 phút)
	Khi muốn trồng cây thì đầu tiên ta cần gì? (đất và giống). Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về đất. Vậy đất trồng có những thành phần gì?. Đó là nội dung của bài hôm nay.
Vào bài mới:
	* Hoạt động 1: Khái niệm về đất trồng.
	Yêu cầu: Hiểu được khái niệm về đất trồng và vai trò của đất trồng.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
16 phút
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Đất trồng là gì?
+ Theo em lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng hay không? Tại sao?
+ Đất trồng do đá biến đổi thành. Vậy đất trồng và đá có khác nhau không? Nếu khác thì khác ở chổ nào?
_ Yêu cầu học sinh chia nhóm quan sát hình 2 và thảo luận xem 2 hình có điểm nào giống và khác nhau?
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung.
+ Qua đó cho biết đất có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng.
+ Nhìn vào 2 hình trên và cho biết trong 2 cây đó thì cây nào sẽ lớn nhanh hơn, khỏe mạnh hơn? Tại sao?
_ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng.
_ Học sinh đọc thông tin và trả lời:
à Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất trên đó thực vật có khả năng sinh sống và tạo ra sản phẩm.
à Lớp than đá không phải là đất trồng vì thực vật không thể sống trên lớp than đá được.
à Đất trồng khác với đá ở chổ đất trồng có độ phì nhiêu.
_ Học sinh thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời:
+ Giống nhau: đều có oxi, nước, dinh dưỡng.
+ Khác nhau: cây ở chậu (a) không có giá đỡ nhưng vẫn đứng vững còn chậu (b) nhờ có giá đỡ nên mới đứng vững.
_ Học sinh lắng nghe.
à Đất cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giúp cho cây đứng vững.
à Cây ở chậu (a) sẽ phát triển nhanh hơn, khỏe mạnh hơn cây ở chậu (b). vì cây (a) có đất cung cấp nhiều chất dinh dưỡng hơn.
_ Học sinh ghi bài.
I. Khái niệm về đất trồng:
1. Đất trồng là gì?
 Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có thể sinh sống và tạo ra sản phẩm.
2. Vai trò của đất trồng:
 Đất có vai trò đặc biệt đối với đời sống cây trồng vì đất là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây đứng thẳng.
	* Hoạt động 2: Thành phần của đất trồng.
	Yêu cầu: Biết được các thành phần của đất trồng.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
11 phút
_ Giáo viên giới thiệu cho học sinh sơ đồ 1 về thành phần của đất trồng và hỏi:
+ Đất trồng gồm những thành phần gì? Kể ra.
+ Hãy cho biết trong không khí có những chất khí nào?
+ Oxi có vai trò gì trong đời sống cây trồng?
+ Cho biết phần rắn có chứa những chất gì?
+ Chất khoáng và chất mùn có vai trò gì đối với cây trồng?
+ Phần lỏng có những chất gì?
+ Nước có vai trò gì  ... a màu nước, thức ăn.
+ Xử lí cá nổi đầu và bệnh tơm, cá.
_ Kiểm tra sự tăng trưởng của tơm, cá.
à Cĩ các biện pháp:
+ Thiết kế ao nuơi thích hợp
+ Phải tẩy ao, khử trùng trước khi thả cá.
+ Cho tơm, cá ăn đầy đủ để tăng cường sức đề kháng.
+ Thường xuyên kiểm tra mơi trường nước và hoạt động của tơm, cá.
+ Dùng thuốc phịng bệnh trước mùa tơm, cá mắc bệnh.
_ Học sinh lắng nghe.
II. Đại cương về kỹ thuật nuơi thủy sản:
 1. Mơi trường nuơi thủy sản:
_ Đặc điểm của nước nuơi thủy sản.
_ Tính chất của vực nước nuơi cá.
_ Cải tạo nước và đáy ao.
 2. Thức ăn của động vật thủy sản:
_ Thức ăn của tơm, cá.
_ Quan hệ về thức ăn.
3. Chăm sĩc, quản lí và phịng trị bệnh cho động vật thủy sản:
_ Chăm sĩc
_ Quản lí
_ Phịng bệnh
	* Hoạt động 3: Quy trình và bảo vệ mơi trường trong nuơi thủy sản.
	Yêu cầu: Biết được các quy trình sản xuất và bảo vệ mơi trường trong nuơi thủy sản
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
12 phút
_ Giáo viên hỏi:
+ Nêu các phương pháp thu hoạch tơm, cá.
+ Tại sao phải bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản? Nêu một phương pháp bảo quản mà em biết.
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức và hỏi tiếp:
+ Bảo vệ mơi trường và nguồn lợi thủy sản cĩ ý nghĩa như thế nào?
+ Trình bày một số biện pháp bào vệ mơi trường thủy sản.
+ Hãy trình bày một số nguyên nhân ảnh hưởng đến mơi trường và nguồn lợi thủy sản.
+ Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lý, cần tiến hành các biện pháp nào?
_ Giáo viên sửa, hồn thiện kiến thức.
_ Học sinh trả lời:
à Cĩ 2 phương pháp:
+ Đánh tỉa thả bù
+ Thu hoạch tồn bộ.
à Vì:
+ Nếu khơng bảo quản sẽ dẫn đến sự hao hụt về chất và lượng của sản phẩm.
+ Nếu khơng chế biến sẽ khơng sử dụng được.
_ Một số phương pháp bảo quản như: Ướp muối, làm khơ, động lạnh.
_ Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi:
à Cung cấp sản phẩm sạch phục vụ đời sống con người và để ngành chăn nuơi thủy sản phát triển bền vững.
à Biện pháp:
+ Xử lý nguồn nước.
+ Quản lí.
à Nguyên nhân:
+ Khai thác với cường độ cao, mang tính hủy diệt.
+ Phá hoại rừng đầu nguồn.
+ Đắp đập, ngăn sơng, xây dựng hồ chứa.
+ Ơ nhiễm mơi trường nước
à Các biện pháp:
+ Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuơi thủy sản.
+ Cải tiến và nâng cao các biện pháp kỹ thuật nuơi thủy sản.
+ Nên chọn các loại cĩ tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp.
+ Cĩ biện pháp bảo vệ, nguồn lợi thủy sản.
_ Học sinh lắng nghe.
III. Quy trình sản xuất và bảo vệ mơi trường trong nuơi thủy sản:
 1. Thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản.
_ Thu hoạch
_ Bảo quản
_ Chế biến
 2. Bảo vệ mơi trường và nguồn lợi thủy sản:
_ Ý nghĩa
_ Bảo vệ mơi trường thủy sản.
_ Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
	4. Củng cố và đánh giá giờ dạy: ( 4 phút)
	Cho học sinh xem lại các câu hỏi SGK trang 156.
	5. Nhận xét – dặn dị: (2 phút)
	_ Nhận xét về thái độ ơn tập của học sinh.
	_ Dặn dị: Về nhà học bài, trả lời lại các câu hỏi trang 156.
VI. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA:
	Kết quả thu được như sau:
	* Các giáo viên đều cho rằng:
	_ Áp dụng các phương pháp mới vào chương trình Cơng nghệ 7, phần Kỹ thuật nơng nghiệp, tương đối dễ vì kiến thức gần gũi với học sinh. Tuy vậy các trang thiết bị dạy học nhiều khi khơng đồng bộ hoặc khơng đủ dẫn đến việc nhiều thầy cơ dạy chay.
	_ Để thiết kế một giáo án Cơng nghệ đạt kết quả cao giáo viên cần tham khảo nhiều sách và chuẩn bị nhiều kiến thức ứng dụng. 
	_ Để dạy chương trình Cơng nghệ 7, phần Kỹ thuật nơng nghiệp đạt hiệu quả cao thì trang thiết bị phải đầy đủ nhất là đối với các bài thực hành. 
	_ Đặc biệt Cơ Nguyễn Thị Gọn và Cơ Nguyễn Thị Huệ cho rằng dễ áp dụng phương pháp mới đối với các kiến thức ứng dụng. 
	* Về phía học sinh:
	 Kết quả điều tra tại lớp 7A1 và 7A3 trường Trung học cơ sở Nguyễn Thị Lựu và 2 lớp 7A1 và lớp 7A2 ở trường Trung học cơ sở Tịnh Thới như sau:
Kết quả
Tỉ lệ
Câu 1
Khi học chương trình Cơng nghệ 7 mới, em thấy:
a) Nội dung kiến thức dễ nhớ, sát thực tế
b) Nội dung kiến thức khĩ nhớ.
140 HS
10 HS
93,3 %
6,7 %
Câu 2
Em thích học dạng bài nào nhất?
a) Dạng bài sinh thái
b) Dạng bài hình thái
c) Dạng bài ứng dụng
d) Như nhau
35 HS 
25 HS 
55 HS
35 HS 
23,3 %
16,7 %
36,7 %
23,3 %
Câu 3
Vì sao em thích học dạng bài đĩ?
a) Dễ nhớ, sát thực tế
b) Gây hứng thú khi học
58 HS
92 HS
38,7 %
61,3 %
C. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
I. KẾT LUẬN:
	Qua kết quả trên, sau đây là một số kết luận rút ra được từ quá trình nghiên cứu.	Qua tìm hiểu, các thầy cơ đều cho rằng việc lên lớp cĩ thành cơng hay khơng phụ thuộc rất lớn vào khâu chuẩn bị, đặc biệt là khâu soạn giáo án. Một giáo án chuẩn bị tốt sẽ giúp giáo viên tự tin hơn, chủ động hơn khi lên lớp. Bên cạnh đĩ, đồ dùng dạy học cũng gĩp phần khơng nhỏ đến thành cơng của tiết dạy.
	Theo kết quả điều tra tại lớp 7A1 và 7A3 trường Trung học cơ sở Nguyễn Thị Lựu và hai lớp 7A1 và 7A2 trường Trung học cơ sở Tịnh Thới cĩ 140/150 HS cho rằng chương trình Cơng nghệ 7 (phần kỹ thuật nơng nghiệp) cĩ nội dung kiến thức dễ nhớ, sát thực tế (chiếm 93,3%). Cịn đối với các dạng bài nào em thích nhất thì hầu hết các học sinh đều cho rằng thích dạng bài ứng dụng chiếm 55/150 HS (36,7%). Và khi các em được hỏi về tại sao thích học dạng bài đĩ thì cĩ 92/150 HS (chiếm 61,3%) cho rằng vì nĩ gây hứng thú khi. 
	Đúng như các thầy cơ đã nhận định, qua thời gian nghiên cứu và thiết kế, sau đĩ vận dụng vào dạy thử một số bài trong thời gian thực tập tơi thấy:
	- Nếu hơm nào lên lớp tơi soạn bài sơ sơ, đặt câu hỏi chung chung thì lớp rất buồn tẻ, tiết học trở nên thụ động.
	- Cĩ hơm tơi soạn bài kỹ nhưng khơng sử dụng đồ dùng dạy học thì học sinh hiểu bài khơng sâu và mau quên.
	- Ngược lại, khi tơi đã chuẩn bị đầy đủ đồ dùng dạy học nhưng soạn giáo án sơ sài, đặt câu hỏi chung cho cả lớp trả lời thì học sinh khơng thể khai thác được kiến thức. Nhưng khi tơi soạn bài tỉ mỉ, áp dụng phương pháp mới cĩ sử dụng đầy đủ đồ dùng dạy học thì học sinh học rất tích cực, dễ hiểu bài và khắc sâu được kiến thức. Điều này cho thấy việc thiết kế bài giảng cĩ vai trị hết sức quan trọng trong quá trình dạy và học.
	Qua nghiên cứu, thiết kế và vận dụng tơi nhận thấy đối với các bài cĩ kiến thức khĩ nhưng được soạn chu đáo thì kiến thức sẽ khơng khĩ đối với học sinh mà trái lại cịn gây được sự hứng thú.
II. ĐỀ XUẤT:
	Qua thực tế nghiên cứu, tơi xin cĩ những đề xuất sau:
Về phía Ban giám hiệu nhà trường và tổ chuyên mơn: 
	Phải đặc biệt quan tâm đến việc thiết kế bài giảng của giáo viên, thường xuyên kiểm tra khơng để cho giáo viên soạn giáo án qua loa đồng thời phải cung cấp đầy đủ các trang thiết bị dạy học cho giáo viên.
	2) Về phía giáo viên:
	Luơn cĩ nhiệt tình cao trong việc soạn bài lên lớp, kết hợp tự bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ chuyên mơn để đáp ứng được yêu cầu đổi mới trong dạy học hiện nay. Mặt khác, cần chủ động trong việc chuẩn bị các đồ dùng lên lớp. Nếu khơng cĩ sẵn thì nên tự làm.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
	1) Đặng Vũ Bình (2004), Giáo trình giống vật nuôi, NXB Giáo dục.
	2) Nguyễn Minh Đường, Vũ Hài, Vũ Văn Hiển, Đỗ Nguyên Ban, Nguyễn Văn Tân, Nguyễn Thị Biếc (2003), Công nghệ nông nghiệp 7 (sách giáo khoa), NXB Giáo dục. 
	3) Nguyễn Minh Đường, Nguyễn Đức Thành, Nguyễn Văn Vinh (2004), Công nghệ nông nghiệp 7 ( sách thiết kế bài giảng), NXB Hà Nội.
	4) Nguyễn Minh Đồng, Vũ Hài, Vũ Văn Hiển, Đỗ nguyên Ban, Nguyễn Văn Tân, Nguyễn Thị Biếc (2003), Công nghệ nông nghiệp 7 (sách giáo viên), NXB Giáo dục.
	5) TS. Văn Lệ Hằng, TS. Phùng Đức Tiến (2005), Giáo trình kỹ thuật chăn nuôi gia cầm, Hà Nội
	6) Võ Trọng Hốt, Nguyễn Văn Vinh (1998), Giáo trình chăn nuôi lợn, NXB Giáo dục.
	7) Phùng Ngọc Lan, Thạc sỹ Nguyễn Trường (2004), Giáo trình lâm nghiệp, NXB Giáo dục.
	8) Lê Ngọc Lập, Trần Minh Tâm, Nguyễn Thùy Linh, Trịnh Thanh Bình, Nguyễn Kim Thanh (2004), Sách thực hành Công nghệ nông nghiệp 7, NXB Giáo dục.
	9) Nguyễn Đức Thành, Nguyễn Đình Tuấn (2005), Lý luận dạy học Công nghệ ở trường Trung học cơ sở, phần Kỹ thuật nông nghiệp, NXB Đại học sư phạm.
	10) Nguyễn Đức Thành và Hoàng Thị Kim Huyền (2005), Phương pháp dạy học Công nghệ, trường Trung học cơ sở (phần Kỹ thuật nông nghiệp), NXB Đại học sư phạm Hà Nội.
 	11) Trần Văn Vỹ (2004), Giáo trình thuỷ sản, NXB giáo dục.
	12) Vũ Hữu Yêm, Phùng Quốc Tuấn, Ngô Thị Đào (1998), Giáo trình trồng trọt, NXB Giáo dục.
Tuần: XXVIII 	 Ngày soạn:29/03/2008
Tiết: 37	 Ngày dạy:31/04/2008
A. Phần trắc nghiệm: (5 điểm)
	I. Chọn câu trả lời đúng : ( 4đ)
	Câu 1: Thức ăn vật nuôi gồm có:
	a. Nước và chất khô. 	c. Vitamin, lipit và chất khoáng.
	b. Prôtêin, lipit, gluxit. 	d. Gluxit, vitamin, lipit, prôtêin.
	Câu 2: Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ:
	a. Thực vật 	b. Động vật 	c. Chất khoáng 	d. Cả a,b và c đều đúng
	Câu 3: Đây là loại thức ăn nào? Biết có tỉ lệ nước và chất khô: nước 89,40% và chất khô 10,60%.
	a. Rơm lúa 	b. Khoai lang củ 	c. Rau muống 	d. Bột cá
	Câu 4: Phương pháp cắt ngắn dùng cho loại thức ăn nào?
	a.Thức ăn giàu tinh bột 	c. Thức ăn hạt
	b. Thức ăn thô xanh 	d. Thức ăn nhiều xơ
	II. Hãy điền các từ: (1đ)
 	Glyxêrin và axit béo, gluxit, axit amin, ion khoáng, vitamin vào khoảng trống thích hợp.
_ Prôtêin được cơ thể hấp thu dưới dạng các (1)
_ Lipit được hấp thụ dưới dạng các(2).
_ ....................(3)............................. được hấp thụ dưới dạng đường đơn.
_ Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng các (4)
B. Phần tự luận: (5 điểm)
	Câu 1: Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi? (2,5đ)
	Câu 2: Hãy kể một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin, giàu gluxit. (2,5đ)
ĐÁP ÁN:
	A. Phần trắc nghiệm:
	I. 1.a	2.d	3.c	4.b
	II. (1). axit amin, 	(2). Glyxêrin và axit béo, 	(3). Gluxit, 	(4). Ion khoáng
	B. Phần tự luận:
	Câu 1: 
	_ Chế biến thức ăn làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hóa, làm giảm bớt khối lượng, làm giảm độ thô cứng và khử bỏ chất độc hại.
	_ Dự trữ thức ăn nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi.
	Câu 2: 
	_ Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin
	+ Nuôi và khai thác nhiều sản phẩm thủy sản nước ngọt và nước mặn.
	+ Nuôi và tận dụng nguồn thức ăn động vật như: giun đất, nhộng tằm.
	+ Trồng xen, tăng vụ để có nhiều cây và hạt họ Đậu.
	_ Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit: Luân canh, gối vụ để sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoancnvh.doc