Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Nguyễn Văn Nam - Trường THCS Kim Mỹ

Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Nguyễn Văn Nam - Trường THCS Kim Mỹ

1- Kiến thức:

Học sinh cần :

- Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.

2- Kỹ năng:

Rèn luyện, củng cố kỹ năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố, chủ yếu của một số dân tộc,.

 

doc 149 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Nguyễn Văn Nam - Trường THCS Kim Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ssss
Tuần 1 
Địa lý dân cư
Bài 2: cộng đồng các dân tộc Việt Nam 
Ngày 10 tháng 8 năm 2010
I/ Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức: 
Học sinh cần : 
- Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
2- Kỹ năng: 
Rèn luyện, củng cố kỹ năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố, chủ yếu của một số dân tộc,.
3- Thái độ: 
Giáo dục tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: 	- Bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam 
	 	- Tập sách “ Việt Nam hình ảnh cộng đồng 54 dân tộc
Học sinh:	 Sưu tầm tài liệu lịch sử về một số dân tộc ở Việt Nam.
III/ Tiến trình:
1- ổn định (1’)
2- Bài cũ ( 0’).
3- Bài mới ( 40’)
Giáo viên giới thiệu bài: Việt Nam - Tổ quốc của nhiều dân tộc. Các dân tộc cùng là con cháu của Lạc Long Quân - Âu Cơ, cùng mở mang, gây dựng non sông, cùng chung, sống lâu đời trên một đất nước. Các dân tộc sát cánh bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Bài học đầu tiên của môn địa lý 9 hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu nước ta có bao nhiêu dân tộc, dân tộc nào giữ vai trò chủ đạo trong quá trình phát triển đất nước, địa bàn cư trú của cộng đồng các dân tộc Việt Nam phân bố như thế nào trên đất nước ta.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Giáo viên dùng tập ảnh “ Việt Nam hình ảnh 54 dân tộc” giới thiệu một số dân tộc tiêu biểu cho các miền đất nước.
(?) Bằng hiểu biết của bản thân, em cho biết: Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Kể tên các dân tộc mà em biết.
(?) Trình bày những nét khái quát về dân tộc kinh và một số dân tộc khác.
- Ngôn ngữ, trng phục, tập quán, sản xuất 
(?) Quan sát hình 1.1 cho biết dân tộc nào chiếm số dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 
(?) Dựa vào hiểu biết của thực tế và SGK cho biết: Người Việt cổ còn có những tên gọi gì?
- Âu Lạc, Tây Lạc, Lạc Việt...
(?) Đặc điểm của dân tộc Việt và các dt ít người?
- Kinh nghiệm sản xuất, các nghề truyền thống...
(?) Kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc mà em biết?
- Dệt thổ cẩm, thêu thùa ( Tày, Thái...) làm gốm, trồng bông, dệt vải ( Chăm), làm đường thốt nốt, khảm bạc ( Khơme), làm bàn ghế bằng trúc ( Tày...)
(?) Hãy kể tên các vị lãnh đạo cấp cao của Đảng và nhà nước ta, tên các vị anh hùng, các nhà khoa học có tiếng là người dân tộc ít người mà em biết.
(?) Cho biết vai trò của người Việt định cư ở nước ngoài đối với đất nước.
Chuyển ý: VN là quốc gia có nhiều thành phần dân tộ. Đại đa số các dân tộc có nguồn gốc bản địa, cùng chung sống dưới mái nhà của nước Việt Nam thống nhất. Về số lượng, sau người Việt là người Tày, Thái, Mường, Khơme, mỗi tộc người có số dân trên 1 triệu. Các dân tộc người khác có số lượng ít hơn . Địa bàn sinh sống các thành phần dân tộc được phần bố như thế nào? Ta cùng tìm hiểu mục II
(?) Dựa vào bản đồ “ phân bố dân tộc Việt Nam” và hiểu biết của mình hãy cho biết dân tộc Việt ( Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu?
- Lãnh thổ của cư dân Việt Nam ở trước Công Nguyên...
+ Phía Bắc: Tỉnh Vân Nam, Quảng Đông, Quảng Tây ( Trung Quốc)
+ Phía Nam:....Nam Bộ
- Sự phân bố cư dân Việt cổ thành các bộ phận...
+ Cư dân phía Tây - Tây Bắc...
+ Cư dân phía Bắc....
+ Cư dân phía Nam ( từ Quảng Bình trở vào)...
+ Cư dân ở đồng bằng, Trung du, và Bắc Trung Bộ vẫn giữ được bản sắc Việt cổ tồn tại qua hơn 1000 năm Bắc thuộc...
? Dựa vào vốn hiểu biết hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu?
- Những khu vực có đặc điểm về địa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội như thế nào?
- Diện tích riêng ( đặc trưng tiềm năng tài nguyên lớn, vị trí quan trọng địa hình hiểm trở, giao thông và kinh tế chưa phát triển.
(?) Dựa vào SGK và bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam, hãy cho biết địa bàn cư trú cụ thể của các dân tộc ít người.
(?) Xác định 3 địa bàn cư trú của đồng bào các dân tộc tiêu biểu.
(?) Hãy cho biết cùng với sự phát triển của nền kinh tế sự phân bố và đời sống của đồng bào các dân tộc ít người có những sự thay đổi lớn như thế nào.
- Định canh, định cư, xoá đói giảm nghèo, Nhà nước đâukf tư xây dựng cơ sở hạ tầng, đường, trường, trạm công trình thuỷ điện, khai thác tiềm năng du lịch...
I/ Các dân tộc ở Việt Nam:
- Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng.
- Dân tộc Việt ( Kinh) có số dân đông nhất, chiếm 86,2% dân số cả nước.
- Người Việt là lực lượng lao động đông đảo trong các ngành kinh tế quan trọng
II/: Phân bố các dân tộc
1- Dân tộc Việt kinh: 
- Phân bố chủ yếu ở đồng bằng Trung du và ven biển
2- Các dân tộc ít người: 
- Miền núi và cao nguyên là các địa bàn cư trú chính của các dân tộc ít người.
- Trung du miền núi phía Bắc có các dân tộc Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông...
- Khu vực Trường Sơn - Tây Nguyên có các dân tộc Ê- Đê, Gia - rai, Ba- na, Cơ- Ho...
- Người Chăm, Khơme, Hoa ở cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ
4- Củng cố (2’)
Giáo viên khái quát bài học
5- Hướng dẫn (1’) : 
- Xem trước bài 2
* Rút kinh nghiệm.
..
 Bài 2: Dân số và gia tăng dân số
I/ Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức: Học sinh cần biết số dân cư của nước ta ( 2002), hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi.
2- Kỹ năng: Có kỹ năng phân tích bảng thống kê và một số biểu đồ dân số.
3- Thái độ: ý thức được sự cần thiết phải có quy mô GĐ hợp lý.
II/ Chuẩn bị:
GV: Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta ( phóng to)
Học sinh: Tài liệu, tranh ảnh về hậu quả của bùng nổ dân số tới môi trường và chất lượng cuộc sống.
III/ Tiến trình:
1- ổn định (1’)
2- Bài cũ ( 5’) 
? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? ví dụ? 
? Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta? 
3 Bài mới ( 35’)
Vào bài: Dân số, tình hình gia tăng, dân số và những hậu quả kinh tế xã hội, chính trị của nó đã trở thành mối quan tâm không chỉ riêng của mỗi quốc gia mà cả của cộng đồng quốc tế. ở mỗi quốc gia, chính sách dân số luôn có vị trí xứng đáng trong các chính sách của nhà nước. Sớm nhận rõ vấn đề này ở nước ta Đảng và chính phủ đã đề ra mục tiêu dân số và ban hành hàng loạt chính sách để đạt được mục tiêu ấy.
Để tìm hiểu vấn đề dân số, sự gia tăng dân số và cơ cấu dân số ở nước ta có đặc điểm gì, ta nghiên cứu nội dung bài hôm nay.
Giáo viên giới thuệu số liệu của 3 lần tổng điều tra dân số toàn quốc ở nước ta 
Lần 1: (01/4/1979) nước ta có 52,46 triệu người 
Lần 2: ( 01/4/1989) nước ta có 64,41 triệu người 
Lần 3: ( 01/4/1999) nước ta có 76,34 triệu người 
? Dựa vaò hiểu biết và SGK em cho biết dân số nước ta tính đến năm 2002 là bao nhiêu người? 
? Cho nhận xét về thứ hạng diện tích và dân số của Việt Nam so với các nước trên thế giới.
- Diện tích thuộc loại các nước có lãnh thổ trung bình thế giới.
- Dân số thuộc loại nước có dân đông trên thế giới 
* Lưu ý: 
- Năm 2003 dân số nước ta 80,9 triệu người 
- Trong khu vực đông nam á, dân số Việt Nam đứng thứ 3 sau In đônêxia ( 234,9 triệu) Philippin ( 84,6 triệu) 
? Với số dân đông như trên có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế ở nước ta,
- Thuận lợi: Nguồn lao động lớn, thị trường tiêu thụ rộng.
- Khó khăn: Tạo sức ép lớn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội, với tài nguyên môi trường và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
GV: Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ “ Bùng nổ dân số”? quan sát H2.1, nêu nhận xét sự bùng nổ dân số qua chiều cao các cột dân số? 
- Dân số tăng nhanh liên tục
? Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn đến hiện tượng gì? 
- Bùng nổ dân số 
? Qua H2.1 hãy nêu nhận xét đường biểu diễn tỷ lệ gia tăng tự nhiên có sự thay đổi như thế nào? 
- Tốc độ gia tăng thay đổi từng giai đoạn cao nhất gần 2% ( 54 - 60) 
- Từ 1976 - 2003 xu hướng giảm dần, thấp nhất 1,3% ( 2003) 
(?) Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó? 
- Kết quả của việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình 
(?) Vì sao tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhanh, nhưng dân số vẫn tăng nhanh.
- Cơ cấu dân số Việt Nam trẻ, số phụ nữ ở tuổi sinh đẻ cao. Có khoảng 45 - 50 vạn phụ nữ bước vào tuổi sinh đẻ hàng năm.
(?) Dân số đông và tăng nhanh đã gây hậu quả gì? 
- Kinh tế, xã hội môi trường 
GV : Yêu cầu mỗi nhóm nghiên cứu tìm hiểu một vấn đề 
I/ Số dân: 
- Việt Nam là nước đông dân, dân số nước ta là 79,7 triệu người ( năm 2002) 
II/ Gia tăng dân số:
- Từ cuối những năm 50 của thế kỷ XX, nước ta có hiện tượng bùng nổ dân số.
- Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình nên tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số xu hướng giảm .
Hậu quả gia tăng dân số 
Kinh tế 	 Xã hội 	Môi trường 
Lao động và việc làm
Tốc độ phát triển kinh tế
Tiêu dùng và tích luỹ
Giáo dục 
Y tế và chăm sóc sức khoẻ 
Thu nhập mức sống 
Cạn kiệt 
tài nguyên 
Cạn kiệt 
tài nguyên 
Phát triển bền vững
? Nêu những lợi ích của sự giảm tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta.
GV: yêu cầu mỗi nhóm thảo luận: Lợi ích về 
1- Phát triển kinh tế 
2- Tài nguyên môi trường 
3- Chất lượng cuộc sống ( xã hội ) của sự giảm tỷ lệ gia tăng tự nhiên dân số.
Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận đ chuẩn bị kiến thức 
(?) Dựa vào bảng 2.1 hãy xác định các vùng có tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất? 
- Vùng tây bắc có tỷ lệ gia tăng tự nhiên dân số cao nhất (2,19%) thấp nhất là đồng bằng sông Hồng ( 1,11%)
DS > TB cả nước: TB, BB , phải NTB, T.nguyên 
? Dựa vào bảng 2.2 hãy nhận xét tỷ lệ 2 nhóm dân số nam, nữ thời kỳ 1979 - 1999.
- Tỷ lệ nữ, nam thay đổi theo thời gian.
- Sự thay đổi giữa tỷ lệ tổng số nam và nữ giảm dần từ 3% đ 2,6% đ 1,4% .
? Tại sao cần phải biết kết câú dân số thế giới ( tỷ lệ nữ, nam ) ở mỗi quốc gia.
- Để tổ chức lao động phù hợp từng giới, bổ sung hàng hoá, nhu yếu phẩm đặc trưng từng giới.
? Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta thời kỳ 1979 - 1999 
- NHóm từ 0 - 14 tuổi 
+ Nam từ 21,8 giảm xuống 20,1 đ 17,4 
+ Nữ từ 20,7 giảm xuống 18,9 đ 16,1
Giảm dần 
Nhóm từ 15 - 59 tuổi 
+ Nam 
+ Nữ 
Tăng dần 
Nhóm 60 trở lên so sánh như trên... tăng lên
? Hãy cho biết su hướng thay đổi cơ cấu theo nhóm tuổi ở Việt Nam từ 1979 - 1999? 
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục 3/SGK để hiểu rõ hơn tỷ số giới tính.
Giáo viên giải thích: Tỷ số giới tính ( Nam, nữ) không bao giờ cân bằng và thường thay đổi theo nhóm tuổi, theo thời gian và không gian. Nhìn chung trên thế giới hiện nay là 98,6 nam thì có 100 nữ, tuy niên lúc mới sinh ra số trẻ em sơ sinh nam luôn cao hơn số trẻ sơ sinh nữ.
( TB 103 - 106 nam/100 nữ) đến tuổi trưởng thành, tỷ số này gần ngang nhau. Song lứa tuổi già số nữ cao hơn số nam.
Nguyên nhân cuả sự khác biệt về tỷ số giới tính ở nước ta là: Hậu quả của chiến tranh, nam giới hy sinh.
+ Nam giới phải lao động nhiều  ... n	Nội dung giống (a)
- Thị trường tiêu thụ: Thị trường nhập khẩu tôm ( EU, Nhật Bản, Bắc Mỹ) là nhân tố quan trọng kích thích nghề nuôi thuỷ sản xuất khẩu.
c) Khó khăn trong phát triển ngành thuỷ sản ở đồng bằng sông Cửu Long:
- Đầu tư cho đánh bắt xa bờ còn hạn chế
- Hệ thống công nghiệp chế biến chất lượng cao, chưa được đầu tư nhiều.
- Chủ động nguồn giống an toàn và năng suất chất lượng cao. Chủ động thị trường, chủ động tránh né các rào cản của các nước nhập khẩu sản phẩm thuỷ sản của Việt Nam
4- Củng cố (3’)
Giáo viên nhắc lại, củng cố kiến thức giờ thực hành
5- Hướng dẫn (1’) 
- Ôn lại vùng biển Việt Nam ( lớp 8)
- Tìm hiểu tài nguyên biển Việt Nam 
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
.................................................................................................................
 Ký DUYệT CủA BGH
 Ngàythángnăm 2011
tuần 27 tiết43
Bài38:	 Ôn Tập
 Ngày25tháng 02 năm 2011 
I/ Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
- Hiểu và trình bày được
+ Tiềm năng phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
+ Thế mạnh kinh tế của mỗi vùng, những tồn tại và các giải pháp khắc phục khó khăn.
- Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với sự phát triển kinh tế 2 vùng.
- Có kỹ năng so sánh, phân tích, vẽ biểu đồ cột, tròn
II/ Các thiết bị:
- Giáo viên: - Các phiếu học tập
	- Bản đồ tự nhiên, kinh tế, hành chính Việt Nam 
- Học sinh: Atlát địa lý Việt Nam 
III/ Tiến trình:
1- ổn định (1’)
2- Bài cũ ( 3’) kiểm tra đề cương ôn tập của học sinh
3- Bài mới ( 35’)
HĐ1: Giáo viên gọi 2 -3 học sinh xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ của 2 vùng kinh tế. Nêu rõ ý nghĩa vị trí địa lý của mỗi vùng.
Tổ chức cho học sinh sắp xếp tên các tỉnh của từng vùng, của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
HĐ2: Nhóm
Bước 1: Giáo viên phân lớp thành 3 nhóm làm theo phiếu học tập
*Phiếu số 1: 
1) Xác định trên bản đồ vị trí các trung tâm công nghiệp của Đông Nam Bộ, chức năng chuyên ngành từng trung tâm? Tại sao công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ lại phát triển mạnh?
2) Kể tên các cây trồng, vật nuôi của vùng Đông Nam Bộ, thế mạnh trong sản xuât nông nghiệp của vùng là gì? Dựa trên điều kiện nào?
3) Tại sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài? Xác định các tuyến giao thông xuất phát từ thành phố HCM.
* Phiếu số 2: 
1) Thế mạnh trong sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long được dựa trên điều kiện gì? Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở đồng bằng này.
2) Tại sao chế biến lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh?
3) Vùgn kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò gì trong phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
* Phiếu số 3:
- Làm bài 1/134/ SGK
- Làm bài 3/123/ SGK
 Vùng
Các yếu tố
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long
Vị trí giới hạn
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Khí hậu cận xích đạo nóng, ẩm, đất ba dan, đất xám, thềm lục địa rộng, nóng, biển ấm, nhiều dầu khí
- Đất phù sa chiếm diện tích lớn
- Rừng ngập mặn lớn nhất cả nước, nóng ẩm quanh năm, nguồn thuỷ sản lớn nhất cả nước
Dân cư xã hội
Dân khá đông, có mức cao nhất, đội ngũ lao động năng động, linh hoạt
Mặt bằng dân trí chưa cao.Thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá
Công nghiệp
Chế biến thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, dầu khí, công nghệ cao
Chế biến lương thực, thực phẩm
Nông nghiệp
Thế mạnh: Cây công nghiệp, cây ản quả, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản
Thế mạnh: Cây lương thực, cây ăn quả, nuôi vịt đàn, nuôi và đánh bắt thuỷ sản, xuất khẩu gạo, thuỷ sản, hoa quả
Dịch vụ
Phát triển mạnh, đa dạng
Xuất nhập khẩu, vận tải thuỷ, du lịch
Các trung tâm kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu.
Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau
4- Củng cố (3’)
Giáo viên nhắc lại, củng cố kiến thức giờ ôn tập và lưu ý những nội dung chínhcần ghi nhớ.
- Chú ý đến các dạng biểu đồ hình tròn ,hình cột .Kỹ năng v ẽ các dạng biểu đồ này.
5- Hướng dẫn (1’) 
-Về nhà làm đề cương ôn tập 
- Chuẩn bị để kiể tra ở tiết sau
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
.................................................................................................................
 Ký DUYệT CủA BGH
 NGàY ........THáNG .......NĂM 2011
Tuần 28 tiết44
	Kiểm tra 1 tiết
Ngày 28tháng 02 năm 2011
I/ mục tiêu bài học:
- Qua giờ học nhằm củng cố hệ thống hoá kiến thức từ bài 31 đ 37 của đầu học kỳ II đến nay.
- Đành giá kq học tập của học sinh trong đầu học kì II.
- Hình thành ý thức thái độ học tập nghiêm túc trong các em học sinh.
- Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra nghiêm túc, tự giác
II/ Chuẩn bị:
GV: Ra đề , đáp án, biểu điểm
HS: Ôn tập
III/ Tiến trình:
1- ổn định (1’)
2- Kiểm tra bài cũ(02 ’) 
- Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh cho tiết kiểm tra.
3- Bài mới ( 40’ Giáo viên phát đề in)
Đề bài
Câu 1: Vùng Đông Nam Bộ có những thế mạnh gì về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển kinh tế của vùng?
Câu 2: Vì sao Vùng Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động trong cả nước?
Câu 3: ở Đồng bằng sông Cửu Long có Tài nguyên thiên nhiên gì để phát triển nông nghiệp ? Việc phát triển nông nghiệp còn gặp những khó khăn gì do điều kiện tự nhiên mạng lại?
Câu 4: Dựa vào bảng số liệu sau:
 Dân số thành thị ,nông thôn ở TPHCM(Nghìn người)
Năm
Vùng
1995
2000
2002
Dân nông thôn
1174,3
845,4
855,8
Dân thành thị
3466,1
4380,7
4623,2
Hãy vẽ biẻu đồ thích hợp ?
b) Qua biểu đồ đã vẽ .Hãy nhận xét sự biến đổi của dân thành thị và nông thôn ở thành phố Hồ Chí Minh?
B/ Đáp án - biểu điểm:
Câu 1: ( 3điểm)
Thế mạnh - ĐKTN –TNTN Vùng Đông Nam Bộ.
ĐKTN
Địa hình : Thoải dốc ra biển
Khí hậu : cân xích đạo nóng ẩm mưa nhiều 
Sông ngòi: nhiều sông hồ lớn, tạo điều kiện PTGTVT, môi trường đánh bắt thuỷ sản 
TNTN
Đất : mhiều loại đất. Nhưng quan trọng nhất là đất Fe ra lit ,Fù sa, Ba dan.
Khoáng sản: Dỗu khí , Bô xít ..
Tài nguyên rừng: nhiều khu bảo tồn thiên nhiên.
Tài nguyên biển đảo: 
Tài nguyên du lịch : trên biển , đất liền .
Câu 2: (02đ)
Vì sao vùng Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ lao động trong cả nước .
Có nhiều ĐKTN thuận lợi : Vị trí địa lí ,địa hình , khí hậu, TNTN.
ĐNB là vùng có ngành công nghiệp phát triển nhất cả nước với nhiều khu công nghiệp, cụm công nghiệp ,khu chế xuất thu hút nhiều lao động.
Vùng có nhiều trung tâm công ngjhiệp lớn thu hút lao động : như TPHCM, Vũng Tàu, Đồng nai ..
Chính sách thu hút lao động của vùng giành cho người lao động dặc biệt là lao động có trình độ.
Nhiều nơi lao động thiếu việc làm .
Câu 3: (02đ)
Những ĐKTN thuận lợi cho phát triển ngành nônng nghiệp ở ĐBSCL.
Đất : Fù sa màu mỡ được bbồi đắp hàng năm.
Địa hình thấp bằng phẳng
Sông ngòi : Hệ thống sng ngòi dày đặc ..
Khí hậu : Cân xích đạo nóng ẩm mưa nhiều.
Vùng biển ấm, nnhiều ngư trường lớn tạo điều kiện cho phát triển ngành nuôi trồng ,đánh bắt thuỷ hải sản.
Khó khăn chính trong PT nông nghiệp.
Mùa lũ thường kéo dài,ảnh hưởng đến đời sống sản xuất của người dân..
Đất nhiễm mặm ,nhiễm phèn ven biển ..
Thiếu nước ngọt vào mùa khô.
Câu 4: ( 03đ)
Xử lý bảng số liêu (%) (01đ)
Năm
Vùng
1995
2000
2002
Dân nông thôn
25,3%
16,2%
15,6%
Dân thành thị
74,6%
83,8%
84,3%
Vẽ biểu đồ hình cột trồng. (1,5đ)
Ghi chú đầy đủ
Vẽ chính xác
Nhận xét: (0,5đ)
TPHCM: dân thành thị chiếm số lượng đông và tăng liên tục từ năm 1995-2002.Từ 74,6% năm 1995 nên 84,3% năm 2002.
 * Tốc độ đô thi hấo ở TPHCM diễn ra mạnh mẽ.
4- Củng cố (3’) 
- Thu bài kiểm tra ,.
- Nhận xét giờ kiểm tra.
5- Hướng dẫn (1’) 
- Tiếp tục ôn tập nội dung kiến thức đã học.
- Chuẩn bị cho tiết học sau..
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
.................................................................................................................
 Ký DUYệT CủA BGH
 NGàY ........THáNG .......NĂM 2011
Học kỳ I
Tiết
Bài
Tiết
Tên bài dạy
1
1
1
Cộng đồng các dân tộc Việt Nam 
2
2
Dân số và gia tăng dân số
3
3
2
Phân bố dân cư và gia tăng dân số các loại hình quần cư
4
4
Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
5
5
3
Thực hành: Phân tích và so sánh tháp dân số...
6
6
Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam 
7
7
4
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố NN
8
8
Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
9
9
5
Sự phát triển và phân bố sản xuất lầm nghiệp, thuỷ sản.
10
10
Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi...
11
11
6
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp 
12
12
Sự phát triển vận tải và bưu chính viễn thông
13
13
7
Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố dịch vụ
14
14
Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
15
15
8
Thương mại và du lịch
16
16
Thực hành: Vẽ biểu đồ về thay đổi cơ cấu kinh tế 
17
17
9
Ôn tập
18
-
Kiểm tra viết 1 tiết
19
17
10
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
20
18
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ( tiếp)
21
19
11
Thực hành: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên, khoáng sản...
22
20
Vùng đồng bằng sông Hồng
23
21
12
Vùng đồng bằng sông Hồng ( tiếp)
24
22
Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số, sản lượng thực và bình quân lượng thực theo đầu người
25
23
13
Vùng Bắc Trung Bộ
26
24
Vùng Bắc Trung Bộ
27
25
14
Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
28
26
Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
29
27
15
Thực hành: Kiểm tra biển của Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ 
30
28
Vùng Tây Nguyên
31
29
16
Vùng Tây Nguyên ( tiếp theo)
32
-
Ôn tập
33
-
17
Kiểm tra học kì I
34
30
Thực hành: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở...
35
31
18
Vùng Đông Nam Bộ
Học kỳ II
36
32
19
Vùng Đông Nam Bộ ( Tiếp)
37
33
20
Vùng Đông Nam Bộ ( Tiếp)
38
34
21
Thực hành: Phân tích 1 số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ
39
35
22
Vùng đồng bằng sông Cửu Long
40
36
23
Vùng đồng bằng sông Cửu Long
41
37
24
Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thuỷ sản
42
25
Ôn tập
43
26
Kiểm tra viết 1 tiết
44
38
27
Phát biểu tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo
45
39
28
Phát triển tổng hợp... ( Tiếp)
46
40
29
Thực hành: Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ...
47
41
30
Địa lý tỉnh ( Thành phố)
48
42
31
Địa lý tỉnh ( Thành phố)
49
43
32
Địa lý tỉnh ( Thành phố)
50
33
Ôn tập
51
34
Kiểm tra học kì II
52
44
35
Thực hành: Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên . Vẽ và phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế của địa phương

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an dia 9 chuan.doc