I.MỤC TIÊU BI HỌC : Sau bài học, HS cần nắm :
1/Kiến thức:
-Nắm được kĩ năng đọc các bản đồ.
2/Kĩ năng:
- Phân tích đánh giá được tiềm năng và ảnh hưởng của tài nguyên KS đối vớ sự PTCN ở TD và MNBB.
- Biết vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của các ngành CN khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên KS.
Tuần :11 NS:23-10-2009. Tiết : 21 ND:26-10-2009. Bài 19:THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ. I.MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, HS cần nắm : 1/Kiến thức: -Nắm được kĩ năng đọc các bản đồ. 2/Kĩ năng: - Phân tích đánh giá được tiềm năng và ảnh hưởng của tài nguyên KS đối vớ sự PTCN ở TD và MNBB. - Biết vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của các ngành CN khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên KS. II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. GV: GA, SGK, SGV, Lược đồ vùng TD và MNBB. 2. HS: Chuẩn bị theo yêu cầu. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC BÀI MỚI: 1. Oån định tổ chức: Kiểm tr a sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày tình hình PTNN của TD và MNBB? ? Nhờ ĐK thuận lợi nào mà cây chè chiếm tỉ trọng lớn về S và sản lượng so với cả nước? 3. Dạy và học bài mới: a.Giới thiệu bài học: GV giới thiệu sơ lược nội dung của bài thức hành. b. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Cá nhân. GV: Dùng lược đồ treo tường. GV: Yêu cầu HS đọc bài và phần chú giải. H17.1/SGK sau đó đọc tên các địa phương có mỏ KS và xác định trên lược đồ. Bài tập 1: Than ( Quảng Ninh). Thiếc (Cao Bằng). Apatít ( Lào Cai). Bôxít ( Lạng Sơn). Chì, kẽm ( Bắc Kạn). Hoạt động 2: Nhóm ( Nhóm) GV: Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi theo SGK/ 5phút. HS dựa vào H17.1 và 18.1 / SGK để trả lời . N1: Những ngành CN khai thác nào ở TD và MNBB có ĐK phát triển mạnh? Vì sao? N2: Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu khoáng sản tại chổ? N3: Quan sát hình 18.1/SGK , xác định: -Vùng mỏ than. - Nhà máy nhiệt điện Uông Bí. -Cảng xuất khẩu than Cửa Oâng. N4: Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích: -Làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện. -Phục vụ nhu cầu tiêu dùng than trong nước. -Xuất khẩu. GV: Hướng dẫn HS hướg dẫn HS thảo luận và chốt lại kiến thức. Bài tập 2: a/ Những ngành CN khai thác có ĐK phát triển mạnh: Than, sắt, apatít vì có trữ lượng nhiều, chất lượng quặng khá tốt, cho phép đầu tư CN. - ĐK khai thác tương đối thuận lợi. - Đó là những KS quan trọng đối với quốc gia để PTCN khai thác và nhiều ngành CN khác. b/ CN luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu tại chỗ: - Mỏ sắt Trại cau cách trung tâm CN 7 km, than khánh Hoà 10km, than mỡ Phấn Mễ 17km. c/ DưÏa vào H18.1 hoặc lược đồ treo tường để chỉ các địa danh. d/ Vẽ sơ đồ : *Sơ đồ: Than Quảng Ninh Nhiệt điện Phả Lại, Uông Bí Tiêu dùng trong nước. Xuất khẩu. Nhật Trung Quốc EU CuBa 4/ Củng cố : ? Những ngành CN khai thác nào ở TD và MNBB có ĐK phát triển mạnh? Vì sao? 5/ Dặn dị: - Đọc trước bài 20 trước khi lên lớp.
Tài liệu đính kèm: