Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 13 - Tiết 26 - Bài 24: Vùng bắc trung bộ ( tiếp theo)

Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 13 - Tiết 26 - Bài 24: Vùng bắc trung bộ ( tiếp theo)

Mục tiêu bài học:Sau bài học, HS cần:

1/ KT:

- Hiểu được so với các vùng KT trong nước, BTB tuy còn nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước triển vọng lớn.

-Nắm vũng phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu 1 số vấn đề KT ở BTB.

-Biết một số loại tài nguyên của vùng quan trọng nhất là rừng, chương trình trồng rừng, xây dựng hệ thống hồ chứa nước đã góp phần giảm nhẹ thiên tai và bảo vệ MT

doc 2 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 2309Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 13 - Tiết 26 - Bài 24: Vùng bắc trung bộ ( tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :13	 NS: 09-11-2009
Tiết : 26	 ND: 14-11-2009
Bài 24:VÙNG BẮC TRUNG BỘ ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học:Sau bài học, HS cần:
1/ KT:
- Hiểu được so với các vùng KT trong nước, BTB tuy còn nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước triển vọng lớn.
-Nắm vũng phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu 1 số vấn đề KT ở BTB.
-Biết một số loại tài nguyên của vùng quan trọng nhất là rừng, chương trình trồng rừng, xây dựng hệ thống hồ chứa nước đã góp phần giảm nhẹ thiên tai và bảo vệ MT.
2/ KN:
- Vận dụng tốt sự kết hợp kênh hình và kênh chữ để trả lơi các câu hỏi dẩn dắt.
 - Biết đọc , phân tích biểu đồ và lược đồ. Tiếp tục hoàn thiện kĩ năng sưu tầm tài liệu theo chủ đề.
- Sử dụng lược đồ tự nhiên của vùng để phân tích tiềm năng của vùng.
3/ TĐ:
Ý thức khai thác các tài nguyên thiên nhiên một cách có hiệu quả nhất, đăc biệt là nông lâm kết hợp.
II. Phương tiện dạy học:
1.GV: GA, SGK, SGV.
2. HS: Chuẩn bị theo yêu cầu.
III. Tiến trình dạy và học bài mới.
1. Oån định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
? ĐKTN của BTB có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự PTKT-XH?
? Nêu sự khác biệt trong cư trú và hoạt động KT giữa phía đông và phía Tây?
3. Dạy và học bài mới:
a.Giới thiệu bài học:Là vùng nằm giữa vùùng KT trọng điểm BB và Miền Trung. Trên hành lang KT quốc gia hướng BN và ĐT; sự PTKT của BTB đãù tương ứng với tiềm năng tự nhiên và KT của vùng chưa? Chúng ta cùng đi tìm hiểu câu trả lời trong bài học hôm nay.
b. Nội dung bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Hoạt động 1: Cặp.
- Quan sát H24.1.
? Nhận xét mức độ đảm bảo lương thực ở BTB?
( 2002 tự túc, đủ ăn)
? Nêu 1 số khó khăn trong SX lương thực của vùng?
à( ĐKTN, DC, XH, CSHT)
- Quan sát H24.3/sgk.
? Xác định các vùng nông lâm kết hợp?
? Dựa vào kiến thức đã học và SGK hãy cho biết thế mạnh và thành tựu trong PTNN?( Sử dụng lược đồ tự nhiên của vùng để phân tích tiềm năng của vùng).
? Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở BTB?
à( Phòng chống lũ quét, hạn chế nạn cát bay, cát lấn, tác hại của gió phơn )
Hoạt động 2: Cá nhân.
GV:Sử dụng lược đồ tự nhiên của vùng để phân tích tiềm năng của vùng.
GV: Yêu cầu HS quan sát H24.2/ SGK.
? Kể tên các ngành CN của vùng? Quy mô?
Nhận xét sự gia tăng giá trị SXCN ở BTB?
- Quan sát H24.3/ SGK.
? Xác định 1 số cơ sở khai thác khoáng sản?
? Ngành CN nào là thế mạnh của BTB? Vì sao?
? Cho biết những khó khăn trong sự PTCN?
à( Cơ sở hạ tầng ỵếu kém, hậu quả chiến tranh)
? Sự phân bố các ngành CN?
Hoạt động 3: Cá nhân.
GV:Sử dụng lược đồ tự nhiên của vùng để phân tích tiềm năng của vùng.
GV: Yêu cầu HS quan sát H24.3/ SGK.
? Nhận xét về hoạt động GTVT của vùng?
? Xác định vị trí các quốc lộ 7,8,9 nêu tầm quan trọng của các tuyến đường này?
GV: Đường 9 là 1 trong những tuyến đường xuyên ASEAN- Lao Bảo.
? Hãy kể tên 1 số địa điểm du lịch nổi tiếng ở BTB?
Quan sát H24.4 GV giới thiệu sơ lược.
GVGDMT: Một số loại tài nguyên của vùng quan trọng nhất là rừng, chương trình trồng rừng, xây dựng hệ thống hồ chứa nước đã góp phần giảm nhẹ thiên tai và bảo vệ MT.
Hoạt động 4: Cá nhân.
? Xác định trên H24.3 những ngành CN chủ yếu của các trung tâm KT quan trọng?
IV. Tình hình phát triển kinh tếù:
 1.Nông nghiệp:	
- Sản xuất lương thực kém PT, hiện đang tăng cường đầu tư thâm canh tăng năng suất.
-Có thế mạnh PT chăn nuôi trâu bò, nuôi trồng khai thác thuỷ sản, cây CN ngắn ngày, phát triển rừng theo hướng N-L kết hợp, giảm thiên tai.
2. Công nghiệp:
- Giá trị SXCN còn nhỏ nhưng tốc độ tăng nhanh.
-CN khai thác KS và SX vật liệu xây dựng là ngành có thế mạnh ở BTB.
-Đa số các ngành CN phân bố ở ven biển.
3. Dịch vụ.
- Hệ thống GTVT có ý nghĩa KT và quốc phòng đối với toàn vùng và cả nước.
-Có nhiều thế mạnh để PT du lịch.
V. Các trung tâm kinh tế.
- Thanh Hoá, Vinh, Huế là các trung tâm KT quan trọng của vùng.
	4/Củng cố : 
? Nêu những thành tựu và khó khăn trong PTKTNN, CN ở BTB?
? Tại sao nói du lịch là thế mạnh KT của BTB?
	5/Dặn dò : 
-Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trước bài 25 khi lên lớp.
-------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docT26.doc