I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Sau bài học, HS cần:
1/ Kiến thức: Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu KT biển cả hai vùng BTB và DHNTB (gọi chung là vùng duyên hải miền trung ) bao gồm các hoạt động của các hải cảng, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, nghề muối và chế biến thủy sản XK, du lịch v dịch vụ biển.
2/ Kĩ năng: Tiếp tục hoàn thiện đọc và phân tích bản đồ, phân tích số liệu thống kê.
Tuần :15 NS:20-11-2009. Tiết : 29 ND:23-11-2009. BÀI 27: THỰC HÀNH:KINH TẾ BIỂN BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Sau bài học, HS cần: 1/ Kiến thức: Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu KT biển cả hai vùng BTB và DHNTB (gọi chung là vùng duyên hải miền trung ) bao gồm các hoạt động của các hải cảng, nuơi trồng và đánh bắt thủy sản, nghề muối và chế biến thủy sản XK, du lịch và dịch vụ biển. 2/ Kĩ năng: Tiếp tục hồn thiện đọc và phân tích bản đồ, phân tích số liệu thống kê. II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1.GV: GA, SGK, SGV. 2. HS: Thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, vở thực hành, Atlát địa lí. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC BÀI MỚI: 1/ Oån định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: ? DHNTB đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào? ? Nêu tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung? 3/ Dạy và học bài mới: a.Giới thiệu bài học: - DHMT có đường bờ biển kéo dài, bờ biển bị chia cắt lại có nhiều bãi tôm, cá thuận lợi cho sự phát triển thuỷ sản, tuy nhiên BTB và DHNTB có thế mạnh khác nhau về thuỷ sản. Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. b. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Nhóm. GV: Học sinh làm việc theo 4 nhĩm về đọc bản đồ và sơ đồ các điều kiện thuận lợi cho phát triển KT biển ở duyên hải Miền Trung. Nhiệm vụ: Tìm trên lược đồ 23.1 và 26.1 trong SGK N1: Các cảng biển. N2: Các ngư trường ven bờ và ngư trường lớn trên biển. N3: Các cơ sở sản xuất muối N4: Bãi biển cĩgiá trị du lịch nổi tiếng. HS: Thảo luận 5 phút sau đó đại diện nhóm lên trả lời, nhận xét của nhóm khác. GV Nhận xét và chốt lại kiến thức. Hoạt động 2: Cặp. GV hướng dẫn HS tính % cho từng vùng và điền kềt quả vào ô tương ứng. Sau đó HS dựa vào đó để trả lời câu hỏi. ? So sánh sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác của 2 vùng BTB và DHNTB? ? Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác giữ a2 vùng? Bài tập 1: Thực hành bản đồ. + Các cảng biển: Cửa Lò, Đồng Hới, Chân Mây Dung Quất, ĐN, Quy Nhơn, Nha Trang. + Các bãi cá: TH, Vinh, QB, Thừa Thiên Huế, ĐN, Bình Định, QN, NT, Ninh Thuận, Bình Thuận. + Cơ sở sản xuất muối:Sa Huỳnh, Cà Ná. + Bãi biển: Sầm sơn, Cửa Lị, Thiên Cầm, Lăng Cơ, Non Nước, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né. Bài tập 2: - Nuôi trồng: BTB nhiều hơn DHNTB. - Khai thác: BTB ít hơn DHNTB. - Bắc Trung Bộ nuôi trồng thuỷ sản nhiều hơn duyên hải Nam Trung Bộ là vì: + Có diện tích mặt nước rộng lớn.như các đần phá Tam Giang, Cầu Hải . . . + Kinh nghiệm nuôi trồng của người dân. -Duyên hải NTB khai thác thuỷ sản nhiều hơn BTB vì : + Có hai ngư trường trọng điểm Ở các tỉnh cực NTB, có hải sản rất phong phú và hai quần đảo Trường sa Hoàng Sa. +Người dân có kinh nghiệm đánh bắt xa bờ nhiều ngày. 4/ Củng cố: -Quan sát vào At-lát VN hãy xác định các cảng biển, các bãi cá và các bãi biển ở BTB và NTB? 5/Dặn dò : - Về nhà đọc trước bài 28 khi lên lớp. -------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: