MỤC TIÊU:Sau bài học, HS cần:
1.Kiến thức:
-Khái quát hoá lại những kiến thức trọng tâm cơ bản nhất về các đặc điểm tự nhiên kinh tế-xã hội của hai vùng kinh tế ĐBSCL và ĐNB
-Khai thác tổng hợp các ngành kinh tế biển-đảo.
2.Kỹ năng:
-Đọc bản đồ, xác định vị trí địa lí
Tuần 36 Ngày soạn: 08–05-2009. Tiết 55 Ngày dạy: 11-05-2009. ÔN TẬP(tt) I.MỤC TIÊU:Sau bài học, HS cần: 1.Kiến thức: -Khái quát hoá lại những kiến thức trọng tâm cơ bản nhất về các đặc điểm tự nhiên kinh tế-xã hội của hai vùng kinh tế ĐBSCL và ĐNB -Khai thác tổng hợp các ngành kinh tế biển-đảo. 2.Kỹ năng: -Đọc bản đồ, xác định vị trí địa lí -Phân tích giá trị kinh tế 3.Thái độ: - Có tình yêu quê hương tổ quốc Việt Nam -Tham gia xây dựng làng bản và có lòng yêu quê hương đất nước II.Chuẩn bị của thầy và trò: 1. GV: Bản đồ hành chính tỉnh Bình Phước. 2.HS: Chuẩn bị theo yêu cầu của GV. III. Tiến trình dạy học: 1. Oån định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm tự nhiên tỉnh Bình Phước. 3. Dạy và học bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động Câu 1 Vì sao vùng Đông Nam bộ lại trở thành vùng công nghiệp năng động nhất nước ta? Câu 2: Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước là do đâu? Câu 3: Vì sao Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long có những thế mạnh để phát triển ngành thuỷ sản? Câu 4: Chứng minh rằng nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển? Câu 5 : Các nguyên nhân làm cho Đông Nam Bộ sản xuất được nhiều cao su nhất nước? Câu 6: Phân tích những điều kiện thuận lợi để đồng bằng sông Cửu Long sản xuất lương thực lớn nhất cả nước. Câu 7: Câu 1: - Có cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện . . . - Thu hút được sự đầu tư trong và ngoài nước . . . . - Có lực lượng lao động dồi dào, đặc biệt là lao động có tay nghề cao lành nghề nhạy bén trong trong tiếp cận khoa học công nghệ và kinh tế thị trướng. . . - Có ngành dịch vụ phát triển và thị trường tiêu thụ rộng lớn . . . . . Câu 2: Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước là do: Nhiều cơ hội việc làm có thu nhập cao. Câu 3: -Điều kiện tự nhiên: +Hệ thống sông ngòi, đồng ruộng, kênh rạch chắng chịt là MT, +Có khí hậu cận xích đạo . . . . +Vùng có thềm lục địa nông, rộng, và biển ấm quanh năm, nơi gặp nhau của hai dòng hải lưu nóng và lạnh tạo điều kiện . . . +Có rừng ngập mặn ven biển rộng lớn cung cấp nguồn thức ăn TN cho tôm. Lũ hàng năm sông Mê-Công đem lại nguồn TS và thức ăn lớn . . . . +Các sp nông sản dồi dào và nguồn cá tôm phong phú là nguồn thức ăn . . -Điều kiện xã hội: +Nguồn nhân lực dồi dào có trình độ . . . . . +Được Đảng và nhà nước . Nhiều nhà máy xí nghiệp chế biến . . . . . . +Có thị trường tiêu thụ rộng lớn trong và ngoài nước . . . . . Câu 4: -Thủy sản:Vùng biển rộng với nguồn hải sản phong phú, có giá trị kinh tế, giá trị xuất khẩu; bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh, đầm phá phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thuỷ sản -Khoáng sản: Biển muối => Nghề làm muối. Dầu mỏ và khí đốt ở thềm lục địa, các bãi cát ở dọc bờ biển => khai thác và chế biến khoáng sản. - Du lịch biển đảo: Dọc bờ biển từ bắc vào nam có nhiều bãi cát rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt; nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú, hấp dẫn khách du lịch => phát triển du lịch biển – đảo và ven biển. - Giao thông biển: Nước ta nằm gần nhiều tuyến đường quốc tế quan trọng; ven biển có nhiều vũng, vịnh, cửa sông lớn để xây dựng cảng biển => phát triển giao thông vận tải biển Câu 5: -Có ĐKTN thuận lợi đất xám phủ lớp ba gian, khí hậu cận xích đạo. - Người dân có truyền thống trồng cao su, năng động trong KH KT . -Có các cơ sở chế biến và xuất khẩu cao su rộng lớn . . . Câu 6: -Về tự nhiên: + Vùng có diện tích đồng bằng châu thổ rộng lớn, màu mỡ rất thích hợp cho trồng cây lúa nước . . . . + Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt . . . + Khí hậu cận xích đạo nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, là đk thuận lợi để vùng thâm canh cây lương thực từ 2-> vụ/năm -Về xã hội: +Vùng có nguồn nhân lực dồi dào có trình độ thâm canh cao, cần cù chịu khó . . . . +Có sự tham gia nghiên cứu về nông nghiệp của trướng đại học Cần Thơ . . . . +Nhiều nhà máy xí nghiệp chế biến nông sản . . . . . . +Có thị trường tiêu thụ rộng lớn trong và ngoài nước . . . .. . . + Được sự hỗ trợ của vùng kinh tế năng động Đông Nam Bộ Câu 7: Bài tập. * Lưu ý :Vẽ biểu đồ hình tròn. +Có đường kính bằng nhau hoặc không bằng nhau, chia tỉ lệ chính xác, hình vẽ đẹp. số liệu cho các hợp phần : + Có tô màu. + Ghi đầy đủ tên biểu đồ . + Có chú giải. + Nhận xét 4/ Củng cố: - Ơn lại tất cả các kiến thức đã học. 5/ Dặn dị: - Học tất cả các kiến thức đã học . - Chuẩn bị tốt cho thi HKII.
Tài liệu đính kèm: