1. Kiến Thức:
- Củng cố và bổ sung kiến thức lí thuyết về ngành trồng trọt và chăn nuôi.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng sử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ cụ thể là tính cơ cấu phần trăm, tính tốc độ tăng trưởng lấy gốc 100,0%
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu hình tròn và kĩ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng.
- Rèn kĩ năng đọc biểu đồ, rút ra các nhận xét và giải thích.
3. Thái độ tinh cảm:
Tuần: 5 Tiết ppct: 10 Ngày soạn: 9 tháng 9 năm 2008 Ngày dạy: tháng 9 năm 2008 BÀI 10: THỰC HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔØI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến Thức: - Củng cố và bổ sung kiến thức lí thuyết về ngành trồng trọt và chăn nuôi. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng sử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ cụ thể là tính cơ cấu phần trăm, tính tốc độ tăng trưởng lấy gốc 100,0% - Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu hình tròn và kĩ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng. - Rèn kĩ năng đọc biểu đồ, rút ra các nhận xét và giải thích. 3. Thái độ tinh cảm: - Ý thức được việc tự học tập, rèn luyện khả năng tự lập. II/ CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu tham khảo: - Sách địa lý kinh tế Việt Nam, SGK, SGV. 2. Phương pháp: - Phương pháp trực quan, phương pháp hỏi đáp, thảo luận nhóm, phương pháp tích hợp. 3. Đồ dùng dạy học: - Bảng số liệu SGK. Thước kẻ, máy tính III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: 9A1 9A4 . 9A2 9A5 . 9A3 9A6 . 2. Kiểm tra bài cũ: a. Xác định trên bản đồ hình 9.2 các vùng phân bố rừng chủ yếu? b. Hãy xác định trên hình 9.2 những ngư trường trọng điểm ở nước ta? 3. Bài mới: * Trong các tiết học vừa qua chúng ta đã tìm hiểu về các nghành nông, lâm, ngư nghiệp ở nước ta. Để bổ sung thêm nguồn kiến thức hôm nay chúng ta cùng thực hành bái số 10: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HS Làm việc theo nhóm: Bước1: Lập bảng số liệu đã xử lí a/ Dựa vào bảng 10.1, hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện diện tích cơ cấu diện tích gieo trồng các loại cây. Biểu đồ năm 1990 có bán kính là 20mm; Bảng 10.1 Diện tích gieo trồng phân theo loại cây (Đơn vị tính: nghìn ha) 1990 2002 Tổng số 9040.0 12831,4 Cây lương thực 6474,6 8320,3 Cây công nghiệp 1199,3 2337,4 Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác 1366,1 2173,8 *Xử lí số liệu: 6474,6:9040 =71,6% 1199,3: 9040 =13,3% 1366.1: 9040 =15,1% Biểu đồ năm 2002 có bán kính là 24mm. *Xử lí số liệu: 8320,3:12831,4 = 64,9% 2337,3: 12831,4 = 18,2% 2173,8:12831,4 =16,9% b/ Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các loại cây lương thực và cây công nghiệp . HS Làm việc theo nhóm: GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ đường. a/ Hãy tính tốc độ phát triển đàn trâu, đàn bò, đàn lợn và đàn gia cầm, lấy năm 1990 = 100% *Đàn trâu 1995=2962,8*100:2854,1=103,8 2000=2897,2*100:2854,1=101,5 Bảng 10.2 người ta đã xử lí số liệu đem số trâu năm đó (1995) chia số trâu ở gốc (1990) b/ Vẽ trên cùng một trục hệ toạ độ 4 đường biểu diễn tốc độ tăng đàn gia súc, gia cầm qua các năm 1990, 1995 và 2000. GV Gốc toạ độ thường lấy trị số 0 nhưng cũng có thể lấy một trị số phù hợp ≤ 100 Trục hoành (năm) có mũi tên theo chiều tăng gốc toạ độ trùng với năm gốc (1990) khoảng cách là 5 năm Nếu ta lấy gốc toạ độ trị số 80% thì trục tung sử dụng hợp lí hơn là lấy gốc toạ độ trị số là 0 c/ Dựa trên hiểu biết cá nhân và kiến thức đã học, giải thích tại sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng nhanh nhất? Tại sao đàn trâu không tăng? - Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh nhất:Đây là nguồn cung cấp thịt chủ yếu, do nhu cầu về thịt, trứng tăng nhanh và do giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn nuôi, có nhiều hình thức chăn nuôi đa dạng - Đàn trâu không tăng chủ yếu do nhu cầu về sức kéo đã giảm nhờ cơ giới hoá trong nông nghiệp. I. Bảng số liệu 10.1 II. bảng số liệu 10.2 4. Củng cố: Vẽ sơ đồ cơ cấu kinh tế nghành nông nghiệp, lâm nghiệp Việt Nam. 5. Hướng dẫn bài về nhà: Soạn và chuẩn bị: Bài 11. 6. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: