Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Bài 8 - Tiết 10 - Tuần 10: Năng động - sáng tạo - Trường THCS Long Thành Bắc

Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Bài 8 - Tiết 10 - Tuần 10: Năng động - sáng tạo  - Trường THCS Long Thành Bắc

Kiến thức:

- Hiểu được thế nào là năng động sáng tạo.

- Hiểu được ý nghĩa của sống năng động, sáng tạo.

- Biết cần làm gì để trở thành người năng động, sáng tạo.

 2. Kĩ năng:

 - Năng động sáng tạo trong học tập, lao động và trong sinh hoạt hằng ngày.

 - KNS:

 + Kĩ năng tư duy sáng tạo trong học tập, lao động và rèn luyện.

 

doc 5 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1371Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Bài 8 - Tiết 10 - Tuần 10: Năng động - sáng tạo - Trường THCS Long Thành Bắc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 8 - Tiết CT: 10
Ngày dạy: 25/10/2010 – Tuần CM: 10
NĂNG ĐỘNG – SÁNG TẠO
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- Hiểu được thế nào là năng động sáng tạo.
- Hiểu được ý nghĩa của sống năng động, sáng tạo.
- Biết cần làm gì để trở thành người năng động, sáng tạo.
 2. Kĩ năng:
 - Năng động sáng tạo trong học tập, lao động và trong sinh hoạt hằng ngày.
 - KNS:
 + Kĩ năng tư duy sáng tạo trong học tập, lao động và rèn luyện.
	+ Kĩ năng tư duy phê phán đối với những thói quen trì trệ, thụ động trong học tập, 
	+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các tấm gương học tập, lao động, rèn luyện năng động, sáng tạo trong thực tiễn.
 3. Thái độ:
 - Tích cực chủ động và sáng tạo trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.
 - Tôn trọng những người sống năng động, sáng tạo.	
II. Trọng tâm: 
	Ý nghĩa của năng động, sáng tạo.
III .Chuẩn bị:
1. GV: Tranh: Một số người lao động tiêu biểu.
 Chuyện kể thể hiện tính năng động,sáng tạo,tục ngữ, ca dao.
2. HS: Tập + sgk GDCD – 9 + BTTH GDCD -9.
 Xem trước bài 8: Năng động – sáng tạo.
IV. Tiến trình .
 1/. Ổn định tổ chức và kiểm diện.
 2/. Kiểm tra miệng:
	Trả bài – sửa bài kiểm tra cho học sinh.
 3/. Bài mới.
Hoạt động của GV + HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Vào bài.
GV: Cho học sinh xem tranh: “ Một số người lao động tiêu biểu”
- Học sinh nhận xét.
- GV vào bài:
Tiết 11 – Bài 8: Năng động – sáng tạo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu : Đặt vấn đề.
- GV gọi 2 HS đọc đặt vấn đề
 1. Nhà Bác học Ê – đi – xơn.
 2. Lê Thái hoàng một học sinh năng động, sáng tạo.
 - HS nhận xét.
 - GV hướng dẫn HS thảo luận.
 - GV chia lớp (6 nhóm).
 Nhóm 1 + 2: 
(?) Em có nhận xét gì về việc làm của Ê-đi-Sơn và Lê Thái Hoàng trong những câu chuyện trên? Hãy tìm những chi tiết trong truyện thể hiện tính năng động, sáng tạo của họ?
 + Ê- đi-sơn và Lê Thái Hoàng là người làm việc năng động sáng tạo.
 + Biểu hiện: 
 - Ê- đi-sơn nghĩ ra cách để tấm gương xung quanh gường mẹ và đặt ngọn nến, đèn dầu trước gươngrồi điều chỉnh vị trí và đặt chúng sao cho ánh sáng tập trung vào một chỗ thuận tiện để thầy thuốc mỗ cho mẹ mình.
 - Lê Thái Hoàng nghiên cứu tìm tòi ra cách giải toán nhanh hơn, tìm đề thi toán quốc tế dịch ra tiếng việt, kiên trì làm toán đến một, hai giờ sáng.
Nhóm 3 + 4:
(?) Những việc làm năng động sáng tạo đã đem lại thành quả gì cho Ê –đi- sơn và Lê Thái Hoàng?
 * Thành quả của 2 người:
 - Ê- đi- sơn cứu sống được mẹ và trở thành nhà phát minh vĩ đại thế giới.
 - Lê Thái Hoàng đạt huy chương Đồng kì thi toán quốc tế lần thứ 39, huy chương Vàng kì thi toán quốc tế lần thứ 40.
Nhóm 5 + 6:
(?) Em học tập được gì qua việc làm năng độngsáng tạo của Ê-đi- sơn và Lê Thái Hoàng?
 + Suy nghĩ tìm ra giải pháp tốt.
 + Kiên trì, chịu khó, quyết tâm vượt khó khăn.
 * HS các nhóm thảo luận .
 * Đại diện các nhóm trình bày .
 * HS nhận xét, bổ sung.
 * GV nhận xét,tóm tắt ý chính
 * GV kết luận rút ra bài học:
Sự thành công của mỗi người là kết quả của đức tính năng động, sáng tạo thể hiện mọi khía cạnh trong cuộc sống. Chúng ta cần xét đến tính năng động, sáng tạo và hành vi thiếu năng động, sáng tạo trong thực tế. 
Hoạt động 3: Nội dung bài học.
(?) Thế nào là năng động sáng tạo.
* Liên hệ thực tế:
 GV gợi ý hs tìm vd chứng minh tính năng động sáng tạovà không năng động sáng tạo, . . .
 Năng động– sáng tạo.
K. năng động, sáng tạo.
Trong học tập: Tìm phương pháp học tập khoa học, say mê tìm tòi, kiên trì nhẫn nại, . . .
Trong lao động: chủ động dám nghĩ dám làm - tìm ra cách làm nhanh nhất, năng suất hiệu quả cao, . . .
Trong sinh hoạt hằng ngày: Lạc quan tin tưởng, có ý thức phấn đấu vươn lên., vượt khó – kiên trì nhẫn nại, . . .
- Thụ động, lười học, lười suy nghĩ, không có chí vươn lên giành kết quả cao nhất, học theo người khác, học vẹt, . . .
- Bị động, do dự, bảo thủ, trì trệ, không dám nghĩ, dám làm , né tránh . . .
- Đua đòi, ỷ lại, không quan tâm đến người khác
(?) Ý nghĩa của năng động, sáng tạo trong học tập, lao động và cuộc sống?
* GV gọi HS đọc lại nội dung bài học.
Họat động 4: Bài tập
* GV cho HS tìm những tấm gương tiêu biểu của tính năng động ,sáng tạo.
GV đọc câu chuyện 1,2,3 sgk /93 STK
Ga li lê (1563 – 1633), nhà thiên văn học nổi tiếng người Ý tiếp tục nghiên cứu thuyết của Cô – Péc – níc bằng chiếc kính thiên văn tự sáng chế . . .
Trạng nguyên Lương Thế Vinh đời Lê Thánh Tông say mê khoa học, Toán học, lúc cáo quan về quê, ông gần gũi với nông dân. Thấy cần đo đạc ruộng đất cho chính xác, suốt ngày ông miệt mài, lúi húi, vất vả đo vẽ các thửa ruộng. Cuối cùng ông đã tìm ra quy tắc tính toán. Trên cơ sở đó ông viết nên tác phẩm khoa học có giá trị lớn: “ Đại thành toán pháp”.
Nguyễn Thị Hà, học sinh trường Trung học cơ sở . . ., cha mẹ bị bệnh mất sớm, Hà và 2 em ở cùng bà ngoại. Tuy nghèo nhưng ông bà cũng lo cho Hà được đi học. Ngoài gời học, Hà giúp ông bà làm thêm để có tiền trợ giúp ông bà. Vừa làm, vừa học mà hà vẫn thu xếp cho bản thân hoàn thành tốt việc của lớp, trường giao, Hà trở thành học sinh giỏi của trường và là cá nhân tiêu biểu dự Đại hội “ Cháu ngoan Bác hồ của trường” 
II
1. Năng động, sáng tạo:
- Năng động: tích cực chủ động dám nghĩ dám làm.
- Sáng tạo: Say mê, tìm tòi để tạo ra những giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới mà không bị gò bó phụ thuộc vào những cái đã có. . .
2. Ý nghĩa của năng động, sáng tạo:
+ - Là phẩm chất cần thiết của người
lao động.
- Giúp con người vượt qua khó khăn của hoàn cảnh. Rút ngắn thời gian để đạt mục đích.
- Con người làm nên thành công, kì tích vẻ vang, mang lại niềm vinh dự cho bản thân, gia đình và đất nước.
4/. Câu hỏi, bài tập củng cố.
 GV cho HS làm bài tập : 
 + Bài tập 1: SGK/29,30.
 Hành vi thể hiện tính năng động,sáng tạo:b,đ,e,h.
 Hành vi thể hiện không năng động sáng tạo: a,c,d,g.
HS nhận xét.
GV nhận xét – Chấm điểm.
+ Bài tập 2: SGK/30
 Tán thành quan điểm : d,e.
 Không tán thành: a,b,c,đ.
HS nhận xét.
GV nhận xét – Chấm điểm.
* Qua bài học:HS
	- Tích cực chủ động và sáng tạo trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.
	- Tôn trọng những người sống năng động, sáng tạo.	
 5/. Hướng dẫn HS tự học.
-Về nhà học thuộc nội dung bài học 1, 2 SGK /29.
- Xem lại bài tập: 1, 2 sgk/29, 30.
- Chuẩn bị bài:
 Tiết 11 – Bài 8: Năng động, sáng tạo (TT)
 Xem trước:
Nội dung bài học sgk/29.
 (?) Chúng ta rèn luyện tính năng động, sáng tạo như thế nào?
Bài tập: 3, 4, 5 sgk/30.
Tìm hiểu tục ngữ, ca dao nói về tính năng động, sáng tạo.
 - Nhận xét tiết học.
5. Rút kinh nghiệm.
- Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	
KIỂM TRA TUẦN 10
TTCM
Nguyễn Thị Thu Quí

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 10_NANG DONG.doc