MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kiến thức:
Học sinh hiểu được thế nào là chí công vô tư, những biểu hiện của chí công vô tư, vì sao cần phải có chí công vô tư.
- Kĩ năng:
HS phân biệt được các hành vi thể hiện chí công vô tư, biết tự kiểm tra mình, biết rèn luyện để trở thành người có phẩm chất chí công vô tư.
Ngày soạn :13/ 8/2010 Ngày giảng: 16/ 8/ 2010 Bài 1 Tiết 1 chí công vô tư A. Mục tiêu bài học - Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là chí công vô tư, những biểu hiện của chí công vô tư, vì sao cần phải có chí công vô tư. - Kĩ năng: HS phân biệt được các hành vi thể hiện chí công vô tư, biết tự kiểm tra mình, biết rèn luyện để trở thành người có phẩm chất chí công vô tư. - Thái độ: HS biết quý trọng những hành vi thể hiện chí công vô tư phê phán phản đối những hành vi tự tư tụ lợi,thiếu công bằng trong giải quyết công việc. B. Phương tiện dạy học: GV: Nghiên cứu giáo án, tranh ảnh băng hình, giấy, bút dạ. HS: Đọc bài, trả lời câu hỏi trong bài. C. phương pháp : Thảo luận nhóm , phân tích , đàm toại , nêu vấn đề , .... D. Tiến trình dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị sách vở của học sinh. II. Bài mới : Giới thiệu bài : Gv nêu nên ý nghĩa sự cần thiết của sự chí công vô tư trong cuộc sống. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - Gv Yêu cầu học sinh đọc truyện trong sách giáo khoa.(3’) - Gv chia lớp thành 3 nhóm - Thảo luận các câu hỏi có ở phần gợi ý - Hs Đại diện các nhóm trả lời Nhóm 1: ? Em có nhận xét gì về việc làm của Vũ Tán Đường và Trần Trung Tá ? + Vũ tán Đường chăm sóc Tô hiến Thành chu đáo khi Tô Hiến Thành ốm. + Trần Trung Tá mải việc chiíng giặc nơi biên cương . ? vì sao Tô Hiến Thành lại chọn Trần Trung Tá thay ông lo việc nước? + Tô Hiến Thành dùng người chỉ căn cứ vào việc ai là ngừơi gánh vác được công việc chung của đất nước. ? việc làm đó của Tô Hiến Thành biểu hiện đức tính gì ? + ... xuất phát từ lợi ích chung + Điều đó chứng tỏ ông thực sự công bằng, không thiên vị,giải quyết công việc theo lẽ phải . Nhóm 2: ? Mong muốn của Bác Hồ là gì? + ... lafToor quốc được giải phóng , nhân dân được hạnh phúc , ấm no . ? Mục đích mà Bác theo đuổi là gì ? + ... là làm cho ích nước lợi dân . Nhóm 3: ? Việc làm của tô Hiến thành và Chủ Tịch Hồ Chí Minh có chung một phẩm chất của đức tính gì ? + .... là biểu hiện tiêu biểu của phẩm chất chí công vô tư . ? Qua 2 câu chuyện trên em rút ra được bài học gì cho bản thân ? + Bản thân cần học tập tu dưỡng theo hai tấm gương sáng đó để góp phần xây dựng đất nước giàu đẹp hơn như Bác Hồ hằng mong . Gv cho các nhóm nhận xét , bổ sung ý kiến Gv nhận xét và kết luận : Cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh là tấm gương trong sáng tuyệt vời của một con người đã dành trọn cuộc đời mình cho quyền lợi của dân tộc, của đất nước, hạnh phúc của nhân dân. Nhờ phẩm chất đó Bác đã nhận được chọn vẹn tình cảm cuả nhân dân ta đối với người; Tin yêu lòng kính trọng, sự khâm phục lòng tự hào và sự gắn bó thân thiết gần gũi. => chí công vô tư là phẩm chất đạo đức tốt đẹp , trong sáng và cần thiết của tất cả mọi người . Những phẩm chất đó không biểu hiện bằng lời nói mà thể hiện bằng việc làm cụ thể, về nhận thức vè khái niệm , ý nghĩa với thực tiễn cuộc sống . ? Qua đó em hiểu thế nào là chí công vô tư ? Em hãy tìm những biểu hiện của chí công vô tư ? - Qua lời nói:.......... - Qua hành động :............ Gv: Đưa ra những biểu hiện của sự tự tư tự lợi,giả danh chí công vô tư hoặc lời nói thì chí công nhưng việc làm lại thiên vị.....Để học sinh phân biệt. Gv: Nếu một người luôn luôn cố gắng vươn lên bằng tài năng sức lực của mình một cách chính đáng để đem lại lợi ích cho bản thân(Như mong làm giầu, đạt kết quả cao trong học tập thì đó cũng không phải là hành vi của sự không chí công vô tư. Có nhữnh kẻ miệng nói có vẻ chí công vô tư nhưng hành động và việc làm lại thể hiện sự ích kỷ, tham lam đặt lợi ích cá nhân lên trên lợi ích tập thể...thì đó là kẻ đạo đức giả không phải là những con người chí công vô tư thực sự . ? Em thấy chí công vô tư có ý nghĩa như thế nào với cá nhân và tập thể(xh) ? ? Để rèn luyện được phẩm chất đạo đức này chúng ta phải ntn? GV để Hs phát biểu tự do . Gv tóm tắt kết luận: Mỗi người chúng ta không những phải có nhận thức đúng đắn để có thể phân biệt được các hành vi thể hiện sự chí công vô tư (Hoặc không chí công vô tư) mà còn cần phải có thái độ ủng hộ , quý trong người chí công vô tư, phê phán những hành vi vụ lợi thiếu công bằng. GV: Gọi HS đọc yêu cầu từng bài tập. GV: cho HS làm bài, sau đó nhận xét. Có thể cho điểm với một số bài làm tốt. Học sinh tự trình bày những suy nghĩ của mình và sau đó lên bảng làm. I. Đặt vấn đề : II. Nội dung bài học 1. Chí công vô tư Là phẩm chất đạo đức tốt dẹp trong sáng và cần thiết của tất cả mọi người. 2. ý nghĩa của chí công vô tư - Với xã hội : Thêm giàu mạnh , công bằng, dân chủ, văn minh. - Với cá nhân: Được mọi người tin yêu III. Bài tập Bài 1. - d,e: chí công vô tư. Vì Lan và Nga giải quyết công việc xuất phát vì lợi ích chung - a,b,c,đ : không . Bài 2. - Tán thành: d,đ - Không tán thành: a,b,c. III. Củng cố: - Tìm một số tấm gương về chi công vô tư. - Đọc các câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về chí công vô tư. ? Em hiểu thế nào là chí công vô tư? ? Em hãy tìm những biểu hiện của chí công vô tư ? IV. Dặn dò: - Về nhà học bài và soạn bài mới. - Làm các bài tập còn lại. V. Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày sọan:22/ 8 /2010 Ngày giảng :25/8/ 2010 Bài 2 Tiết 2 tự chủ A. Mục tiêu bài học : - Kiến thức : HS hiểu được thế nào là tính tự chủ trong cuộc sống cá nhân và Xã Hội. Sự cần thiết phải rè luyện để trở thành người có tính tự chủ. - Kĩ năng : HS nhận biết được những biểu hiện của tính tự chủ biết đánh giá bản thân và người khác về tính tự chủ . - Thái độ: HS biết tôn trọng người sống tự chủ, biết rè luyện tính tự chủ. B. Phương tiện dạy học: - GV:SGK,SGV, giấy khổ lớn, bút dạ, những tấm gương ví dụ về tính tự chủ - HS: Đọc bài, chuẩn bị gấy bút...... C. Phương pháp : - Đàm thoại , thảo luận , nêu vấn đề , liên hệ bản thân ,nhóm,.... D. Tiến trình dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: ? Kể một câu truyện hay về một tấm guơng thể hiện tính tự chủ của những người xung quanh mà em biết - HS : Lên bảng trả lời- Nhận xét - GV: Nhận xét- cho điểm II. Bài mới: GV:Đặt vấn đề vào bài bằng câu chuyện của học sinh và kể thêm câu truyện khác về một học sinh có hoàn cảnh khó khăn ngữ vấn đề cố gắng , tự tin học tập không chán nản để học tốt. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: GV cho học sinh đọc truyện “Một người mẹ”, “ Chuyện của N” Gv chia lớp thành 3 nhóm để tảo luận: Nhóm 1: ? Nỗi bất hạnh đến với gia đình bà Tâm như thế nào ? + con trai bà bị nghiện ma tuý và bị nhiễm HIV/ AIDS. ? Trong hoàn cảnh như thế Bà Tâm đã làm gì để có thể sống và chăm sóc con? + Bà nén chặt nỗi dau để chăm sóc con ; Bà tích cực những người bị nhiễm HIV/AIDS; Bà vận động các gia đình quan tâm chăm sóc họ ... ? Qua việc làm của bà Tâm em có nhận xét gì về bà ? + Bà Tâm là người biết làm chủ được tình cảm và hành vi của mình. Gv: Như vậy các em đã thấy bà Tâm làm chủ được tình cảm , hành vi của mình nên đã vượt qua được đau khổ sống có ích cho con và người khác. Nhóm 2: ? N từ một học sinh ngoan ngãn đi đến chỗ nghiện ngập ntn? - Được gia đìmh cưng chiều - Bạ bè xấu rủ rê - Bỏ học thi trượt tốt nghiệp - Buồn chán > nghịên ngập + trộm cắp. ? Vì sao N lại có một kết cục xấu như vậy ? + N không làm chủ được tình cảm và hành vi của bản thân , gây hậu quả xấu cho bản thân , gia đình và xã hội . Nhóm 3: ? Qua 2 câu chuyện trên em rút ra được bài học gì ? ? Nếu trong lớp em có bạn như N các em sẽ xử lí như thế nào ? + ... động viên gần gũi bạn, giúp đỡ bạn , hoà hợp với bạn để bạn trở thành người tốt + Phải biết tự chủ không mắc phải sai lầm như N Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung baig học ? Em hiểu thế nào là tự chủ ? ? Theo em tính tự chủ được thể hiện như thế nào? Gv: - Trước mọi sự việc: Bình tĩnh không chán nản, nóng nảy, vội vàng - Khi gặp khó khăn : kkhông sợ hãi - Trong cư xử: ôn tồn mềm mỏng , lịchsự Hs : Lấy nhiều biểu hiện khác nhau nữa. Gv: ghi vắn tắt lên bảng: ? Trái với biểu hiện của tính tử chủ là ntn? Hs: - Nổi nóng, to tiếng, cãi vã, gây gổ. - Sợ hãi, chán nản bị lôi kéo , dụ dỗ, lợi dụng. - Có những hành vi tự phát như : văng tục, cư xử thô lỗ. Gv: Tất cả những biểu hiện này chúng ta đều phải sửa chữa. ? Tính tự chủ có ý nghĩa như thế nào với từng cá nhân và XH? Gv : Đưa ra câu hỏi thẩo luận nhóm : Nhóm 1: Khi có người làm điều gì đó khiến bạn không hài lòng, bạn sẽ xử sự ntn? Nhóm 2: Khi có người rủ bạn điều gì sai trái như trốn học, trốn lao động , hút thuốc lá ....bạn sẽ làm gì? Nhóm 3: Bạn rất mong muốn điều gì đó nhưng cha mẹ chưa dáp ứng được bạn làm gì? Nhóm 4: Vì sao cần có thái độ ôn hòa, từ tốn trong giao tiếp với người khác ? Gv: Tổng kết lại cách ứng xử đúng cho từng trường hợp. ? Như vậy các em đã có thể rút ra được cách rèn luyện tính tự chủ cho mình ntn? Gv: Cần rút kinh nghiệm và sửa chữa sau mỗi hành độnh của mình. Hoạt động 3: GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1? HS: Lên bảng làm GV: Bỏ sung, nhận xét và cho điểm Gv: Làm các bài tập còn lại ở nhà I. Đặt vấn đề 1. “Một người mẹ” “ Chuyện của N ” II. Nội dung bài học 1. Là làm chủ được bản thân ,làm chủ được suy nghĩ , tình cảm , hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh ,điều kiện của cuộc sống . 2. Biểu hiện của tự chủ: - Bình tĩnh không nóng nảy, vội vàng . - Không chán nản, sợ hãi - ứng xử lịch sự . - Biết kiểm tra ,đánh giá bản thân. 2. ý nghĩa : - Tính tự chủ giúp con người tránh được những sai lầm không đáng có. - Xã hội sẻ trở nên tốt đẹp hơn. 3. Rèn luyện - Phải tập điều chỉnh hành vi theo nếp sống văn hóa. - Tập hạn chế những đòi hỏi . - Tập suy nghĩ trước và sau khi hành động. III. Bài tập Bài 1. Đáp án: Đồng ý với: a,b,d,e. Bài 2. Gải thích câu ca dao : “Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân” III. Củng cố: - Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tự chủ. - Làm bài tập trên bảng phụ. ? Thế nào là tự chủ? ? Tính tự chủ có ý nghĩa ntn với từng cá nhân và XH? ? Tính tự chủ có ý nghĩa ntn với từng cá nhân và XH? IV. Dặn dò : - Chuẩn bị bài : Dân chủ và kỉ luật - Chú ý : Làm tốt bài tập số 4 Gv hưỡng dẫn hs làm bài tập này. E. Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tổ trưởng ký duyệt: Ngày soạn : 28 / 8 / 2010 Ngày giảng : 1 /9/ 2010 Bài: ... tham gianghĩa vụ quân sự, vận động người kác làm nghĩa vụ quân sự. “ Cờ độc lập phải được nhuônm bằngmáu. Hoa độc lập pải được tưới bằng máu” ( Nguyễn Thái Học) IV. Củng cố: GV: Cho HS liên hệ các hoạt động bẩo vệ tổ quốc. HS : Trình bày ý kiến cá nhân. HS :Giới thiệu về hoạt động bảo vệ tổ quốc. GV: Nhận xét chung V. Dặn dò: - Về nhà học bài , làm bài tập. - Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi. D. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................. --------------------------------------- Ngày soạn :14 / 4 / 2011 Ngày giảng : 17 / 4/ 2011 Bài 18: Tiết 32 sống có đạo đức và tuân theo pháp luật A. Mục tiêu cần đạt: - Kiến thức: HS cần hiểu được: +Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo Pháp luật. + Mối quan hệ giữa sống có đạo đức và tuân theo pháp luật. + Để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật cân phải học tập và rèn luyện nhu thế nào? - Kĩ năng: + Biết giao tiếp ứng xử có văn hóa, có đạo đức và tuân theo pháp luật. + Biết phân tích đánh giá các hành vi về đạo đức và tuân theo pháp luật của bản thân và mọi người xung quanh. - Thái độ: + Phát triển những tình cảm lành mạnh đối với mọi ngưỡiug quanh. + Có ý chí, nghị lực và hoài bão tu dưỡng để trưở thành công dân tốt có ích. B. Chuẩn bị: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. - Hiến pháp năm 1992. Luật nghĩa vụ quân sự. - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa. C. Tiến trình lên lớp: I . ổn định lớp, kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: Những việc làm nào sau đây tham gia bảo vệ tổ quốc? - Xây dựng lực lượng quốc phòng. - Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ. - Công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự. - Tam gia bảo vệ trật tự an toàn xã hội. HS: trả lời theo nội dung bài học. GV: Nhận xét, cho điểm. III. Bài mới. Hoạt động của Gv , Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1 Giới thiệu bài. GV : Đưa ra các hànhvi sau : - Chào hỏi lễ phép với thầycô - Đỡ 1 em bé bị ngã đứng dậy. - Chăm sóc bó mẹ khi ốm đau - Bố mẹ kinh doanh trốn thuế. ? Những hànhvi trên đã thực hiện tốt, chưa tốt vè những chuẩn mực đạo đức gì ? Hoạt động2 Thảo luận tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề GV: yêu cầu HS đọc Sgk. GV: Gợi ý HS trả lời các câu hỏi 1. Những chi tiết nào thể hiện Nguyễn Hải Thoại là người sống có đạo đức? HS:. 1. Những biểu hiện về sống có đạo đức: - Biết tự tin, trung thực - Chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho mọi người. - Trách nhiệm, năng động sáng tạo. - Nâng cao uy tín của đơn vị, công ty 2. Những biểu hiện nào chững tỏ NHT là người sống và làm việc theo pháp luật. HS:.. 3. Động cơ nào thôi thúc anh làm được việc đó? động cơ đó thể hiện phẩm chất gì của anh? HS:.. 4. Việc làm của anh đã đem lại lợi ích gì cho bản thân, mọi người và xã hội? HS: - Bản thân đạt danh hiệu anh hùng lao động - Công ty là đơn vị tiêu biểu của nghãnhay dựng. - Uy tín của công ty giúp cho nhà nướcta mở rộng qan hệ với các nước khác. GV: Kết luận. Hoạt động 3. Tìm hiểu nội dung bài học GV: Tổ chức cho HS thảo luận: ? Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo pháp luật? GV: Gợi ý những chuẩn mực đạo đức : Trung hiếu, lễ, Nghĩa. ? Quan hệ giữa sống có đạo đức và làm theo pháp luật? HS:. GV: Người sống có đạo đức là người thể hiện: - Mọi người chăm lo lợi ích chung - Công việc có trách nhiệm cao. - Môi trường sống lãnh mạnh, bảo vệ giữ gìn trật tự an toàn xã hội. ? ý nghĩa của sóng có đạo đức và àm việc theo pháp luật? HS:. ? Đối với HS chúng ta cầ phải làm gì? HS:. HS là ngay trên lớp bài 1, 2 GV: nhận xét chữa bài cho HS GV: kết luận rtútẩ bài học cho HS. I. Đặt vấn đề Nguyễn Hải Thoại – Một tấm gương về sống có đạo đức và làm việc theo pháp luật. 2. Những biểu hiện sống và làm việc theo pháp luật. - Làm theo pháp luật - Giáo dục cho mọi người ý thức pháp luật và kỉ luật lao đọng. - Mở rộng sản xuất theo quy định của pháp luật. - Thực hiện quy định nộp thuế và đóng bảo hiểm. - Luân phản đối , đấu tranh với các hiện tượng tiêu cực. 3. Động cơ thúc đẩy anh là : ( SGK) KL: Sống và làm việc như anh NHT là cống hiến cho đất nước, mọi người , là trung tâm đoàn kết, phát huy sức mạnh trí tuệ của quần chúng, cốnghgiến cho XH, co công việc, đem lại lợi ích cho tập thể tro đó có lợi ích của cá nhân, gia đình và xã hội. II. Nội dung bài học: 1. Sóng có đạo đức là: suy nghĩa và hàh đọng theo những chuẩn mực đạo đức xã hội; biết chăm lo đến mọi người, đến công việc chung; biết giảiquyết hợp lí giữa quyền lợi và nghãi vụ; Lấy lợi ích của xã hội, của dân tọc là mục yiêu sống và kiên trì để thực hiện mục tiêu đó. 2. Tuân theo Pháp luật: Là sống và hành động theo những quy định của pháp luật 3. Quan hệ giữa sống có đạo đức và tuân theo PL: Đạo đức là phẩm chất bếnvữ của mõi cá nhân, nó là đọng lực điều chuỉnh hành vi nhận thức, thái đọ trong đó có hành vi PL. Người có đạo đức thì biết thực hiện tốt pháp luật. 4. ý nghĩa: Giúp con người tiến bộ không ngừng, làm được nhiều việc có ích và được mọi người yêu quý, kính trọng. 5. Đối với HS: Thường xuyên tự kiểm tra đánh giá hành vi của bản thân. III. Bài tập. 4. Củng cố: GV: Đưa ra bài tập: Những hành vi nào sau đay không có đạo đức và không tuân theo pháp luật. a. Đi xe đạp hàng 3, 4 trên đường. b. Vượt đèn đỏ gây tai nạn giao thông. c. Vô lễ với thầy cô giáo. d. Là hàng giả. đ. Quay cóp bài. e. Buôn ma túy. HS: là bài tại lớp GV: Nhận xét chung 5. Dặn dò: - Về nhà học bài , làm bài tập. - Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi. E.Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Ngày soạn : 18/ 4/ 2011 Ngày giảng : 20/ 4/ 2011 Tiết 33 Ôn tập học kì II A. Mục tiêu bài học: - Giúp HS có điều kiện ôn tập, hệ thống lại các kến thưc đã học trong học kì II, nắm được những kiến thức cơ bản, trọng tâm, làm được các bài tập trong sách giáo khoa. - Tạo cho các em có ý thức ôn tập, học bài và làm bài. - HS có phương pháp là các dạng bài tập, đặc biệt là áp dụng các kiến thức đã được học vào trong cuộc sống. B. Chuẩn bị của thầy: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. C. Chuẩn bị của trò: - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa.. D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: 1. Sống có đạo đức là gì? Thế nào là tuân theo Pháp luật? Nêu mối quan hệ ? 2. HS cần phải làm gì để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật? HS: trả lời theo nội dung bài học. GV: Nhận xét, cho điểm. IV. Bài mới. Hoạt động của thầy - Trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Từ đầu học kì II đến giờ, thầy trò ta đã học được 8 bài với những phẩm chất đạo đức và những vấn đề pháp luật cần thiết cần thiết trong cuộc sống của mối con người và xã hội. Vậy để hệ thống lại các bài học đó, thầy trò ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động 2 : GV: Đặt các câu hỏi thảo luận nhóm: 1. Em hãy nêu trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hoá-hiện đại hoá đất nước? ? Nhiệm vụ của thanh niên HS chúng ta là gì? HS .. 2. Hôn nhân là gì? nêu những quy định của Phápluật nước ta về hôn nhân? Thái độ và trách nhiệm của chúng ta như thế nào HS:. 3. Kinh doanh là gì? Thế nàolà quyền tự do kinh doanh? Thuế là gì? Nêu tác dụng của thuế? HS:. 3. Lao động là gì? Thế nào làquyền và nghĩa vụ lao động của công dân? Em hãy nêu những quy định của nhà nước ta về lao động và sử dụng lao động? HS:/.. 4. Vi phạm pháp luật là gì? nêu các laọi vi phạm pháp luật? Thế nào là trách nhiện pháp lí? Nêu các loại trách nhiệm pháp lí? Học sinh cần phải làm gì? HS 5. Thế nào là quyền ta gia quản lí nhà nước, quản lý xã hội? Công dân có thể tham gia bằng những cách nào? Nhà nước đã tạo đieuù kiện cho mọi công dân thực hiện tốt quyền này ra sao? HS:. 6. Bảo vệ tổ quốc là gì? Vì sao ta lại phảibảo vệ tổ quốc? HS chúng ta cầnphải làm gì để bảo vệ tổ quốc? HS: 7. Thế nào là sống có đạ đức và tuân theo pháp luật? Nêu mối quan hệ? ý nghĩa..? HS:.. 1. Trách nhiệm của thanh niên: Ra sức học tập văn hoá khoa học kĩ thuật, tu dưỡng đạo đức, tư tưởng chính trị * HS cần phải học tập rèn luyện để chuẩn bị hành trang vào đời 2. Hôn nhận là sự liên kết đặcbiệt giữa 1 nam và 1 nữ. * Những quy định của pháp luật: - Hôn nhân tự nguyện tiến bộ - Hôn nhân ko phân biệt tôn giáo.. - Vợ chồng có nghĩa vụ tực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa. 3. Kinh doqanh là hoạt động sản xuất , dịch vụ và trao đổi hàng hoá. * Quyền tự do kinh doanh là quyền công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế * Thúe là 1 phần thu nhập mà công dân và các tổ chức kinh tế 3. Lao động à hoạt động có mục đích của con gười nhằm tạo ra của cải.. * Mọi ngưốic nghĩavụ lao động để tự nuoi sống bản thân * Cấm nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc 4. Vi Phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi * Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ đặc biệt mà các cá nhân tổ chức cơ quan vi phạm pháp luật phải chấp hành.. * Moại công dân phải thực hiện tốtHiến pháp và Pháp luật, HS cần phải học tập và tìm hiểu 5. Quyền . Là công dân có quyền: tha guia bànbạc, tổ chức thực hiện, giam sát và đánh giá * Công dân có thể tham gia bằng 2 cách: Trực tiếp hoắc gián tiếp. * Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân thực hiện tôta quyềnvà nghĩa vụ này.. 6. Bảo vệ tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc, bảo vệ chế dọ XHCN. * Non sông ta có được là do cha ông ta đã đổ bao xương máu để bảo vệ * HS cần phải học tập tu dưỡng đạo đức và rèn luyện sức khoẻ. 7. Sống có đạo đức là suy nghĩ và hành động theo những chuẩn mực đạo đức xã hội. * Đây là yếu tố giúp mỗi người tiến bọ không ngừng. V. Củng cố: ? Em hãy nêu 1 số việc làm thể hiện Lý tưởng sống cao đẹp của thanh niên? Vì sao? ? Nêu nguyên tắc hợp tác cuả Đảng và nhà nước ta? đối với HS cần phải làm gì để rèn lyện tinh thần hợp tác? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Nhận xét cho điểm E. Dặn dò: - Về nhà học bài , làm bài tập. - Chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết. D. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................. ..
Tài liệu đính kèm: