I/ Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
-Hiểu hôn nhân là gì?
-Các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam.
-Các điều kiện để được kết hôn, quyền và nghĩa vụ của vợ chồng.
-Ý nghĩa của hôn nhân đúng pháp luật.
2. Kỹ năng:
-Phân biệt hôn nhân đúng pháp luật và hôn nhân trái pháp luật.
Tuần 20: Soạn ngày: 04/01/2015. Tiết 19: Dạy ngày: 05+08+10/01/2015. Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN I/ Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: -Hiểu hôn nhân là gì? -Các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam. -Các điều kiện để được kết hôn, quyền và nghĩa vụ của vợ chồng. -Ý nghĩa của hôn nhân đúng pháp luật. 2. Kỹ năng: -Phân biệt hôn nhân đúng pháp luật và hôn nhân trái pháp luật. -Tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện luật hôn nhân gia đình. 3. Tư tưởng: -Tôn trọng pháp luật về hôn nhân có cuộc sống lành mạnh, nghiêm túc. II/ Phương pháp: -Đàm thoại, thảo luận. III/ Tài liệu: -SGK, SGV, Luật hôn nhân gia đình. IV/ Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào bài mới. 3. Bài mới. Giới thiệu bài: Ta nghe câu tục ngữ “Thuận vợ thuận chồng, tát biển Đông cũng cạn” ->sự hòa thuận, hạnh phúc trong cuộc sống được tạo lập trên cơ sở tình yêu chân chính và sự thực hiện tốt quyền, nghĩa vụ của mỗi người trong hôn nhân. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân” Hoạt đông của GV và HS Nội dung ? Những sai lầm của T và K, M và H trong 2 câu chuyện trên. + T và K: T học hết lớp 10 chưa đủ tuổi đã kết hôn mà đã kết hôn. - Bố mẹ T ham giàu, ép T lấy chồng mà không có tình yêu. - Chồng T lười biếng, ham chơi, rượu chè. Hậu quả: T làm lụng vất vả, buồn phiền vì chồng nên gầy yếu. K bỏ nhà đi chơi không quan tâm đến vợ con. + M và H: M là cô gái đảm đang. - H là thợ mộc yêu M. - Vì nể, sợ người yêu giận M quan hệ và có thai - H dao động trốn trách nhiệm. - Gia đình H phản đối không chấp nhận M. Hậu quả: M sinh con và vất vả để nuôi con. Cha mẹ M hắt hủi xóm giềng, bạn bè chê cười. ? Bài học rút ra cho bản thân? + Không yêu sớm, lấy chồng sớm. + Phải có tình yêu chân chính và hôn nhân đúng pháp luật. Kết luận: mỗi em cần trang bị cho mình những quan niệm, cách ứng xử đúng đắn trước vấn đề tình yêu và hôn nhân. - GV hỏi lại: Thế nào là tảo hôn? ? Theo em, tình yêu chân chính dựa trên cơ sở nào? (- Sự quyến luyến giữa hai người khác giới - Sự đồng cảm giữa hai người. - Sự quan tâm, chân thành, tin cậy, tôn trọng lẫn nhau. - Vị tha, nhân ái. - Chung thuỷ.) ? Những sai trái thường gặp trong tình yêu? (- Thô lỗ, nông cạn, cẩu thả trong tình yêu. - Vụ lợi, ích kỷ. - Yêu sớm.) GV kể chuyện từ đời sống thực tế. Ngày 1/10, một vụ tự tử đã xảy ra ở Sơn La. Được biết nguyên nhân là do cha mẹ của cô đã ép cô tảo hôn với một người con trai ở bản khác. Do mâu thuẫn với cha mẹ, cô đã tự vẫn vì không muốn lập gia đình sớm, đồng thời trong thư cô viết lại, cô đã nói lên ước mơ của thời con gái và những dự định trong tương lai. Suy nghĩ của em về cái chết thương tâm của cô gái như thế nào? Theo các em, trách nhiệm đó thuộc về ai? ? Thế nào là hôn nhân đúng pháp luật và hôn nhân trái pháp luật? (- Là hôn nhân dựa trên tình yêu chân chính. - Hôn nhân trái pháp luật: vì tiền, dục vọng, ép buộc ) ? Thế nào là hôn nhân? ? Theo em, tình yêu chân chính dựa trên cơ sở nào ? ( 4 cơ sở: + Là sự quyến luyến của 2 người khác giới. + Sự đồng cảm giữa 2 người. + Quan tâm sâu sắc, chân thành, tin cậy và tôn trọng lẫn nhau. + Vị tha, nhân ái chung thuỷ) ? Vì sao chỉ cần sự tự nguyện, sự chấp nhận của pháp luật (không có yếu tố gia đình). =>dẫn chứng xưa và nay. ? Hãy nêu những sai trái thường gặp trong tình yêu (Thô lỗ, nông cạn và cẩu thả trong tình yêu, vụ lợi, ích kỉ. Nhầm lẫn tình bạn và tình yêu. Yêu quá sớm..) Kết luận: Tình yêu chân chính sẽ dẫn đến hôn nhân và cuộc sống gia đình đẹp đẽ. Ngược lại, hôn nhân không có tình yêu chân chính sẽ dễ gây tan vỡ hạnh phúc gia đình và hậu quả trực tiếp là con cái. I/ Đặt vấn đề. - Phân tích thông tin SGK. II/ Nội dung bài học: 1. Hôn nhân - Là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được Nhà nước thừa nhận, nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hạnh phúc. - Tình yêu chân chính là cơ sở của hôn nhân. 4. Đánh giá: Ở địa phương em có trường hợp vi phạm pháp luật về hôn nhân không? Hậu quả? 5. Hướng dẫn học tập: Làm bài tập SGK. Tuần 21: Soạn ngày: 11/01/2015. Tiết 20: Dạy ngày: 12+15+17/01/2015. Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN (TT) I/ Mục tiêu bài học. II/ Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận. III/ Tài liệu: SGK, SGV, Luật hôn nhân gia đình. IV/ Hoạt động dạy học: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: - Em hiểu thế nào là hôn nhân. Nêu những trường hợp vi phạm pháp luật về hôn nhân? Bài mới: Họat đông của GV và HS Nội dung Những qui định của pháp luật về hôn nhân: ? Những nguyên tắc trong hôn nhân. (Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng. Nhà nước tôn trọng và bảo vệ pháp lí cho hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, các tôn giáo, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài. Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.) ? Em có suy nghĩ gì về những nguyên tắc trên ? (Những nguyên tắc mang tính nhân văn sâu sắc, bảo vệ quyền lợi con người, đặc biệt là quyền lợi của người phụ nữ trong hôn nhân.) ? Hãy nêu những hiểu biết của em về chế độ hôn nhân trong xã hội phong kiến xưa. ( Xã hội phong kiến xưa quy định: + “Trai có quyền năm thê, bảy thiếp. Gái chính chuyên chỉ có một chồng” + “Cha mẹ đặt đâu, con ngồi đấy” + “Tại gia tòng phụ, xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử” ? Từ đó, em có suy nghĩ gì (Chế độ mới đã bảo đảm quyền tự do cho con người trong hôn nhân, đề cao nữ quyền) ? Nêu những hiểu biết của em về chính sách kế hoạch hoá gia đình ở Việt Nam? Theo em, vì sao sinh đẻ có kế hoạch lại được đưa vào nguyên tắc trong hôn nhân? (- Mỗi cặp vợ chồng chỉ được sinh từ 1 đến 2 con - Sinh đẻ có kế hoạch là một trong những điều kiện đảm bảo hạnh phúc gia đình và tương lai của các con.) ? Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân. ? Pháp luật qui định như thế nào về quan hệ giữa vợ và chồng. Đăng kí kết hôn ở UBND xã (phường). Được cấp giấy chứng nhận kết hôn. ? Luật cấm kết hôn trong những trường hợp nào? - Cấm kết hôn trong những trường hợp : +Người đang có vợ, có chồng. +Người mất năng lực hành vi dân sự. +Giữa những người cùng dòng máu trực hệ, giữa những người có họ trong phạm vi 3 đời. + Cha mẹ nuôi với con nuôi, cha mẹ vợ (chồng) với dâu (rễ), bố dượng với con riêng vợ, mẹ kế với con riêng chồng. +Giữa những người cùng giới tính. - GV giải thích: dòng máu trực hệ – quan hệ 3 đời. ? Trách nhiệm của công dân học sinh? - Ở địa phương em có vi phạm qui định pháp luật về hôn nhân? Em góp phần làm gì để ngăn chặn? -> Đề nghị chính quyền địa phương giúp đỡ, tuyên truyền vận động gia đình. + Thảo luận chung: ? Chúng ta có nên yêu sớm khi đang ở tuổi học trò? - GV giảng: mặc dù pháp luật qui định độ tuổi kết hôn như thế nhưng do yêu cầu kế hoạch hoá gia đình, nhà nước khuyến khích nam 26, nữ 22. - Thủ tục kết hôn: giấy hôn thú -> có giá trị pháp lý. ? Trong cơ chế thị trường người chồng lo kiếm tiền, phụ nữ lo việc gia đình. Em có đồng ý không? Tại sao? + Kết luận: Hôn nhân là vấn đề hệ trọng đối với mỗi người. Tình yêu – hôn nhân – gia đình là tình cảm hết sức quan trọng với mỗi người. Mỗi công dân cần thực hiện tốt những điều do pháp luật quy định. 2. Những qui định của pháp luật về hôn nhân: a. Những nguyên tắc: - Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng. - Được kết hôn với các dân tộc, tôn giáo, người nước ngoài. - Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình. b. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân: + Được kết hôn: - Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên. - Việc kết hôn được đăng ký ở cơ quan nhà nước có thẩm quyền. + Cấm kết hôn: - Với những người đang có vợ hoặc chồng - Người mất năng lực hành vi dân sự. - Cùng dòng máu trực hệ. Có họ trong 3 đời. - Cùng giới tính. - Cha mẹ nuôi với con nuôi, cha mẹ vợ (chồng) với dâu (rễ), bố dượng với con riêng vợ, mẹ kế với con riêng chồng. + Qui định của quan hệ vợ chồng: - Bình đẳng, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau. - Phải tôn trọng danh dự, nhân phẩm, nghề nghiệp của nhau. 3. Trách nhiệm: - Không vi phạm pháp luật về hôn nhân. - Với HS cần đánh giá đúng bản thân, hiểu luật hôn nhân gia đình. 4. Đánh giá: - Làm bài tập 1 SGK – đúng: d, đ, g, h, i, k. – Đọc tư liệu tham khảo. - Trả lời nhanh phần trắc nghiệm. 5. Hướng dẫn học tập: Học nội dung bài, làm bài tập tình huống. Những câu ca dao, tục ngữ: - Của chồng, công vợ. - Thuận vợ thuận chồng tát Biển Đông cũng cạn. - Ngày gia đình Việt Nam 28/6. Tuần 22: Soạn ngày: 18/01/2015. Tiết 21: Dạy ngày: 19+22+24/01/2015. Bài 13: QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ NGHĨA VỤ ĐÓNG THUẾ I/ Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Thế nào là quyền tự do kinh doanh. - Thuế là gì, ý nghĩa, vai trò của thuế trong nền kinh tế quốc gia. - Quyền và nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh và thực hiện pháp luật về thuế. 2. Kỹ năng: - Phân biệt hành vi kinh doanh, thuế đúng và trái pháp luật. - Vận động gia đình thực hiện tốt kinh doanh và thuế. 3. Tư tưởng: - Ủng hộ chủ trương của nhà nước về kinh doanh và thuế, phê phán những hành vi trái pháp luật về kinh doanh và thuế. II/ Phương pháp: - Thảo luận, đàm thoại. III/ Tài liệu: - Luật thuế, tài liệu báo chí. IV/ Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Hôn nhân là gì? Vì sao nói tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân? -Những điều kiện cơ bản để được kết hôn? 3. Bài mới: Vào bài: Hiến pháp Việt Nam 1992 có quy định “Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật.” và “Công dân có nghĩa vụ đóng thuế theo quy định của pháp luật.” Vậy, quyền tự do kinh doanh là gì? nghĩa vụ đóng thuế là gì? để hiểu rõ vấn đề này, chúng ta đi tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt đông của GV và HS Nội dung - HS đọc thông tin SGK. - Thảo luận. + Nhóm 1: 1) Hành vi vi phạm của người thuộc lĩnh vực gì? -> Sản xuất, buôn bán. 2) Hành vi vi phạm đó là gì? -> Sản xuất, buôn bán hàng giả. - Làm ảnh hưởng đến uy tín của hãng Ainomoto đồng thời đánh lừa người tiêu dùng Nhóm 2: Hãy kể những hành vi mà theo em là vi phạm pháp luật về kinh doanh? -> Không đúng ngành hàng đăng ký, hàng cấm, lậu, trốn thuế. + N3: Em hiểu thế nào là tự do kinh doanh trong khuôn khổ của pháp luật? -> Tự chọn ngành nghề, qui mô kinh doanh nhưng phải tuân theo qui định của pháp luật và chịu sự quản lý của nhà nước. - Kể tên các hoạt động sản xuất, dịch vụ, buôn bán mà em biết. ? Kinh doanh là gì? Kể các hình thức kinh doanh? Một số hoạt động kinh doanh: có ba loại hoạt động kinh doanh : - 1 sản xuất (làm ra các sản phẩm hàng hóa như.) - 2 dịch vụ (cắt tóc, may quần áo) - 3 trao đổi hàng hóa (mua bán ... nh là cơ sở của hôn nhân. Ý nghĩa của tình yêu chân chính đối với hôn nhân (là cơ sở quan trọng của hôn nhân; chung sống lâu dài và xây dựng gia đình hoà hợp hạnh phúc. Có tình yêu chân chính, con người sẽ có sức mạnh vượt qua mọi khó khăn thử thách trong cuộc sống, hôn nhân không dựa trên cơ sở tình yêu chân chính sẽ dẫn đến gia đình bất hạnh). Tìm hiểu những quy định của pháp luật nước ta về hôn nhân. Chú ý những điều kiện cơ bản để được kết hôn. Những qui định của pháp luật nước ta về hôn nhân: a. Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở VN: - Hôn nhân là do tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng. - Được kết hôn với các dân tộc, tôn giáo, người nước ngoài. - Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. b. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân: + Được kết hôn: - Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên mới được kết hôn. - Việc kết hôn do nam nữ tự nguyện quyết định và phải được đăng ký tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. + Cấm kết hôn: - Với những người đang có vợ hoặc chồng - Người mất năng lực hành vi dân sự. - Cùng dòng máu trực hệ. Có họ trong 3 đời. - Cùng giới tính. - Cha mẹ nuôi với con nuôi, cha mẹ vợ (chồng) với dâu (rễ), bố dượng với con riêng vợ, mẹ kế với con riêng chồng. + Qui định của quan hệ vợ chồng: - Vợ chồng bình đẳng, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau. - Phải tôn trọng nhân phẩm, danh dự, nghề nghiệp của nhau. Trách nhiệm - Không vi phạm pháp luật về hôn nhân. - Với HS cần đánh giá đúng bản thân, hiểu luật hôn nhân gia đình. Thảo luận về chủ đề tình yêu tuổi học trò _ Có nên yêu sớm khi đang ở tuổi học trò không? Vì sao? Bài 13: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế. 1) Kinh doanh, quyền tự do kinh doanh? Hãy kể một số hoạt động kinh doanh: Kinh doanh: là hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận. Tự do kinh doanh: Công dân được tự chọn hình thức tổ chức kinh tế, qui mô kinh doanh nhưng phải theo qui định của pháp luật và sự quản lý của nhà nước. Một số hoạt động kinh doanh: có ba loại hoạt động kinh doanh : + sản xuất (làm ra các sản phẩm hàng hóa như.) + dịch vụ (cắt tóc, may quần áo) + trao đổi hàng hóa (mua bán bánh kẹo, trao đổi lúa gạo) 2) Em hiểu thuế là gì? Tác dụng của thuế? Thuế: Là một phần thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho những việc chung. Tác dụng của thuế: -Ổn định thị trường - Điều chỉnh cơ cấu kinh tế. - Đầu tư phát triển kinh tế, văn hoá. Vì sao nhà nước ta quy định các mức thuế suất chênh lệch nhau đối với các mặt hàng?( vì lý do nhà nước ta khuyến khích phát triển sản xuất trong nước, khuyến khích phát triển đối với những ngành, những mặt hàng cần thiết đối với đời sống nhân dân thì miễn thuế hoặc mức thuế thấp, hạn chế một số mặt hàng xa xỉ không cần thiết đối với đời sống nhân dân thì đánh thuế rât cao) 3) Trách nhiệm của công dân. - Thực hiện đúng quyền tự do kinh doanh - Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ đóng thuế. - Đấu tranh chống tiêu cực trong kinh doanh và thuế. Bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. Khái niệm lao động? - Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất, các giá trị tinh thần cho xã hội. - Lao động là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của đất nước và nhân loại. - Mọi hoạt động lao động, miễn là có ích đều đáng quí trọng. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. a/ Quyền lao động của công dân: Công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm việc làm, chọn nghề có ích cho xã hội, đem lại thu nhập cho bản thân và gia đình. b/ Nghĩa vụ lao động của công dân: công dân phải có nghĩa vụ lao động để nuôi bản thân, gia đình, góp phần sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, duy trì và phát triển đất nước. Nhà nước có chính sách khuyến khích lao động của nhà nước. Hợp đồng lao động. - Là sự thỏa mãn giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. - Dựa trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng. Qui định của Bộ luật lao động đối với trẻ chưa thành niên. - Cấm nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc. - Cấm sử dụng người lao động dưới 18 tuổi làm việc nặng, nguy hiểm, độc hại. - Cấm lạm dụng, cưỡng bức ngược đãi người lao động. 5) Nhà nước đã có những chính sách gì để bảo hộ người lao động?(thi): Qui định thời gian lao động, chế độ tiền lương, chế độ nghỉ ngơi, bảo hiểm lao động. Khuyến khích các hình thức bảo hiểm xã hội khác. Ủng hộ mọi hoạt động tạo ra việc làm cho người lao động Chú ý xử lí các tình huống đưa ra ở các bài tập. _ Bài tập 2: Hà: Không được tuyển vào biên chế nhà nước vì lí do gì? _ Bài tập 4: Ý kiến về 2 quan niệm và giải thích. _ Hợp đồng lao động: là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động và việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Bài 15: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của công dân. Khái niệm vi phạm pháp luật? Chú ý các loại vi phạm pháp luật. Cho ví dụ từng loại. Vi phạm pháp luật. - Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. - Là cơ sở để xác định trách nhiệm pháp lý Các loại vi phạm pháp luật: - Vi phạm pháp luật hình sự. - Vi phạm pháp luật dân sự. - Vi phạm pháp luật hành chính. - Vi phạm kỷ luật. Trách nhiệm pháp lý? Các loại trách nhiệm pháp lý? Cho ví dụ từng loại. (thi) Trách nhiệm pháp lý: Là nghĩa vụ đặc biệt mà cá nhân, tổ chức cơ quan vi phạm pháp luật phải chấp hành những biện pháp bắt buộc do Nhà nước qui định. Các loại trách nhiệm pháp lý: Trách nhiệm hình sự. Trách nhiệm dân sự. Trách nhiệm hành chính. Trách nhiệm kỷ luật. Thế nào là người có năng lực trách nhiệm pháp lý (thi) Là người có khả năng nhận thức, điều khiển được việc làm của mình, được tự do lựa chọn cách xử sự và chịu trách nhiệm về hành vi đó Ý nghĩa của trách nhiệm pháp lý: Trừng phạt, ngăn ngừa, giáo dục người vi phạm pháp luật. Giáo dục ý thức tôn trọng pháp luật. Răn đe mọi người không được vi phạm pháp luật. Trách nhiệm: + Đối với công dân: - Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật. - Chống các hành vi vi phạm pháp luật. + Đối với học sinh: - Vận động mọi người tuân theo pháp luật. - Học tập, lao động tốt. - Đấu tranh chống các hiện tượng vi phạm pháp luật. Ý nghĩa việc áp dụng chế độ trách nhiệm pháp lý để: Trừng phạt, ngăn ngừa cải tạo người vi phạm pháp luật; giáo dục họ có ý thức tôn trọng và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật; Răn đe mọi người không được vi phạm pháp luật giáo dục ý thức tôn trọng và chấp hành pháp luật; hoàn thành, bồi dưỡng lòng tin vào pháp luật và công lý trong nhân dân; Ngăn chặn, hạn chế, từng bước xóa bỏ hiện tượng vi phạm pháp luật trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Bài 16: Quyền tham gia quản lý nhà nước quản lý xã hội của công dân. Quyền tham gia quản lý nhà nước, xã hội là gì? Gồm 3 quyền + Quyền tham gia xây dựng bộ máy nhà nước và các tổ chức xã hội. + Tham gia bàn bạc. + Tổ chức thực hiện, giám sát và đánh giá các hoạt động, các công việc chung của Nhà nước và xã hội. Ai có quyền tham gia quản lí nhà nước? Toàn bộ công dân Việt Nam đang sinh sống trong và ngoài nước Công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội bằng cách: + Trực tiếp, cho ví dụ cụ thể? -Trực tiếp: tham gia các công việc của nhà nước, bàn bạc đóng góp ý kiến và giám sát hoạt động của các cơ quan cán bộ công chức nhà nước ( Tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội; Tham gia ứng cử vào Hội đồng nhân dân) + Gián tiếp, cho ví dụ cụ thể? Gián tiếp: Thông qua đại biểu nhân dân để họ kiến nghị lên cơ quan có thẩm quyền giải quyết. (Góp ý xây dựng phát triển kinh tế địa phương, góp ý việc làm của cơ quan quản lí nhà nước trên báo chí) Trách nhiệm của nhà nước: tạo điều kiện và bảo đảm để nhân dân phát huy quyền làm chủ mọi mặt của mình. _ Liên hệ học sinh thực hiện quyền này như thế nào trong nhà trường và địa phương (+ Học tập, lao động tốt, rèn luyện ý thức kỉ luật. + Tham gia, góp ý, xây dựng lớp, chi đoàn + Tham gia các hoạt động ở địa phương + Tham gia hoạt động ủng hộ người nghèo, tuyên truyền kế hoạch hoá gia đình, bài trừ các tệ nạn xã hội. Bài 17: Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Thế nào là bảo ve Tổ quốc: Bảo vệ Tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ chế độ XHCN và Nhà nước CHXHCN Việt Nam Chú ý học sinh thường cho rằng bảo vệ Tổ quốc chỉ là thực hiện nghĩa vụ quân sự. Nên hiểu rõ: Bảo vệ Tổ quốc bao gồm cả việc tham gia xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân, thực hiện nghĩa vụ quân sự, thực hiện chính sách hậu phương quân đội, bảo vệ trật tự, an ninh, xã hội. Vì sao phải bảo vệ Tổ quốc? Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ và trách nhiệm của ai? Của toàn thể công dân Việt Nam sống trên thế giới Theo em, nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc thời bình có gì khác thời đất nước có chiến tranh? (Trong chiến tranh, bảo vệ Tổ quốc là bảo vệ nền độc lập dân tộc, còn trong giai đoạn cách mạng hiện nay bảo vệ Tổ quốc là bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ và bảo vệ chế độ XHCN) Để bảo vệ Tổ quốc trách nhiệm công dân và học sinh cần làm gì? Liên hệ giới thiệu các hoạt động bảo vệ Tổ quốc, giữ gìn trật tự an ninh ở địa phương.(thi) a) Trách nhiệm công dân: Tham gia xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân thực hiện nghĩa vụ quân sự, thực hiện chính sách hậu phương quân đội b) Trách nhiệm học sinh - Ra sức học tập, tu dưỡng đạo đức. - Rèn luyện sức khoẻ, luyện tập quân sự. - Tích cực tham gia phong trào bảo vệ trật tự an ninh trong trường học và nơi cư trú. - Sẵn sàng làm nghĩa vụ quân sự, đồng thời tổ chức vận động người khác thực hiện nghĩa vụ quân sự. Bài 18: Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật. 1) Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo pháp luật? Là suy nghĩ hành động theo những chuẩn mực đạo đức xã hội; biết chăm lo đến mọi người, đến công việc chung; biết giải quyết hợp lí giữa quyền lợi và nghĩa vụ; lấy lợi ích của xã hội, của dân tộc làm mục tiêu sống và kiên trì hoạt động để thực hiện mục tiêu đó. Cho các ví dụ, hành vi biểu hiện là người có đạo đức, hành vi thể hiện tuân theo pháp luật. 2) Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật có mối quan hệ với nhau: Đạo đức là những phẩm chất bền vững của mỗi cá nhân, nó là động lực điều chỉnh nhận thức, thái độ và tình cảm của mỗi người, trong đó có hành vi pháp luật. Người có đạo đức thì biết tự nguyện thực hiện những qui định của pháp luật. 3) Trách nhiệm của bản thân: Học tập, lao động tốt. Rèn luyện đạo đức, tư cách. Quan hệ tốt với bạn bè, gia đình và xã hội. Nghiêm túc thực hiện pháp luật, trong đó đặc biệt Luật giao thông đường bộ Tuần 35: Soạn ngày: 19/04/2015. Tiết 34: Dạy ngày: 20+23+25/04/2015
Tài liệu đính kèm: