1.Kiến thức
-Học sinh hiểu được thế nào là năng động sáng tạo
-Hiểu được ý nghĩa của sống năng động sáng tạo
-Biết cần làm gỡ để trở thành người sống năng động sáng tạo
2.Kỹ năng:
- Năng động sáng tạo trong học tập,lao động và trong sinh hoạt hàng ngày.
Ngày soạn: Ngày giảng 9A. 9B. Tiết 11 Bài 8 : NĂNG ĐỘNG,SÁNG TẠO I.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức -Học sinh hiểu được thế nào là năng động sáng tạo -Hiểu được ý nghĩa của sống năng động sáng tạo -Biết cần làm gỡ để trở thành người sống năng động sỏng tạo 2.Kỹ năng: - Năng động sỏng tạo trong học tập,lao động và trong sinh hoạt hàng ngày. 3.Thái độ: -Tớch cực chủ động và sỏng tạo trong học tập,lao động và sinh hoạt hàng ngày -Tụn trọng những người sống năng động,sỏng tạo II.Chuẩn bị Gv: SGK, SGV, Tranh ảnh, Chuyện kể, Hs: Đọc trước bài. III Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9A 9B 2.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3.Bài mới Hoạt động của giáo viờn và học sinh Nội dung Gv: gọi hs đọc tình huống trong sgk. Gv: Tổ chức cho học sinh thảo luận Nhóm1. ? Em có nhận xét gì về việc làm của Ê đi sơn và Lê Thái Hoàng, biểu hiện những khía cạnh khác nhau của tính năng động sáng tạo? Nhóm 2. ? Những việc làm năng động, sáng tạo đã đem lại thành quả gì cho Ê đi sơn và Lê Thái Hoàng? Nhóm 3. ? Em học tập được gì qua việc làm của hai người? HS: Các nhóm thảo luận - phát biểu - nhóm khác nhận xét. Gv: Kết luận Sự thành công của mỗi người là kết quả của đức tính năng động sáng tạo. Sự năng động sáng tạo thể hiện ở mọi khiá cạnh trong cuộc sống. Chúng ta cần xét đến tính năng động, sáng tạo và hành vi thiếu năng động sáng tạo trong thực tế. Gv: Tổ chức cho cả lớp trao đổi H: Chỉ ra các ví dụ chứng minh tính năng động sáng tạo biểu hiện ở nhiều khía cạnh trong cuộc sống Hs:trả lời H:chỉ ra những biểu hiện của hành vi thiếu năng động sáng tạo. Hs: Trả lời Gv: Liệt kê lên bảng. *Trong lao động Năng động sáng tạo: Giám nghĩ, giám làm, tìm ra cái mới, cách làm mới năng suất hiệu quả. Không năng động sáng tạo Bị động, bảo thủ, trì trệ né tránh, bằng lòng với thực tại. *Trong học tập Năng động sáng tạo: Có phương pháp học tập khoa học, say mê tìm tòi, kiên trì, nhẫn lại, phát hiện cái mới, linh hoạt xử lý tình huống. Không năng động sáng tạo: Thụ động lười học, lười suy nghĩ, học theo người khác, học vẹt, không vươn lên. * Trong sinh hoạt hàng ngày: NĐ - ST: Lạc quan tin tưởng, vượt khó, có lòng tin. Không NĐ-ST: Đua đòi, ỷ lại, không quan tâm đến người khác, bát chước thiếu nghị lực, chỉ làm theo hướng dẫn của người khác. Gv: Hướng dẫn động viên học sinh giời thiệu gương tiêu biểu của tính năng động sáng tạo. VD: 1. Ga- li-lê (1563- 1633) Nhà nghiên cứu văn hoá nổi tiếng của Italia tiếp tục nghiên cứu thuyết của Côpecnic bằng chiếc kính thiên văn tự sáng chế. Hs: Học sinh kể một số truyện cho cả lớp nghe, lớp nhận xét. 2. Trạng nguyên Lương thế Vinh thời Lê Thánh Tông say mê khoa học, khi cáo quan về quê ông thấy cần đo đạc ruộng đất cho chính xác, suất ngày miệt mài, lúi húi vất vả đo vẽ cuối cùng ông đã tìm ra quy tắc tính toán. Trên cơ sở đó ông viết nên tác phẩm khoa học có giá trị lớn "Đại hành toán pháp" Gv: Kết luận. Đó là những gương rất đáng tự hào về những con người có khả năng sáng tạo trong công việc và năng động với mọi hoạt động học tập lao động và đời sống xã hội. I. Đặt vấn đề 1.“Nhà bỏc học ấ-đi-Xơn” 2. “ Lờ Thỏi Hoàng,một học sinh năng động,sỏng tạo” Nhóm1: - Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng là người làm việc năng động sáng tạo. Biểu hiện khác nhau + Ê- đi-xơn nghĩ ra cách để những tấm gương xung quanh giường mẹ và đặt các ngọn nến - ánh sáng tập trung - mổ cho mẹ. + Lê Thái Hoàng nghiên cứu, tìm ra cách giải toán nhanh Nhóm2: - Ê đi xơn cứu sống được mẹ - trở thành nhà phát minh vĩ đại. - Lê Thái Hoàng đạt huy chương đồng toán quốc tế làn thứ 39. huy chương vàng toán quốc tế lần thứ 40. Nhóm3: Suy nghĩ tìm ra giải pháp tốt nhất. Kiên trì chịu khó quyết tâm vượt qua khó khăn. Hoạt động 2.tỡm hiểu nội dung bài học Gv:đưa ra hệ thống cõu hỏi. H: Thế nào là năng động sáng tạo? HS: Trả lời. H: Bản thõn em đã thờ̉ hiợ̀n tính năng đụ̣ng sáng tạo như thờ́ nào ? H:Nêu những biểu hiện thể hiện tính năng động sáng tạo? HS: Trả lời. GV: Kờ́t luọ̃n. H:Ý nghĩa của năng động sáng tạo trong học tập và cuộc sống? HS: Trả lời. H: Năng đụ̣ng sáng tạo có ý nghĩa như thờ́ nào đụ́i với bản thõn em? HS: giúp hoàn thành cụng viợ̀c được giao,đạt kờ́t quả cao trong học tọ̃p và trong cụng viợ̀c H:Chúng ta cần rèn luyện tính năng động sáng tạo như thế nào? HS: Trả lời. H: Em đã rèn luyợ̀n như thờ́ nào đờ̉ trở thành người có tính năng đụ̣ng sáng tạo? Hs:trả lời. Gv: Tống kết theo nội dung bài học. Hoạt động 3:Luyện tập GV: gọi hs đọc yêu cầu bài tập. H: Tìm những hành vi thể hiệ tính năng động sáng tạo và không năng dộng sáng tạo? Hs: Làm ra giấy Lên bảng trả lời Lớp nhận xét Gv: Đánh giá- cho điểm Gv: Hướng dẫn để học sinh có thể tự xây dựng kế hoạch khắc phục khó khăn, cần đến sự giúp đỡ của ai? Thời gian khắc phục kết quả? Gv: Giúp học sinh chỉ ra những khó khăn trong lao động và cuộc sống hàng ngày. Gv: Kết luận: Trước khi làm việc gì phải tự đặt mục đích, có những khó khăn gì? Làm thế nào thì tốt? Kết quả ra sao? Gv: Kết luận toàn bài Lao động sáng tạo là đức tính tốt đẹp của mọi người trong cuộc sống, học tập và lao động. Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay, chúng ta cần có đức tính năng động sáng tạo để vượt qua những ràng buộc của hoàn cảnh , vươn lên làm chủ cuộc sống, làm chủ bản thân. Học sinh chúng ta cần học hỏi phát huy tính năng động sáng tạo như Bác Hồ đã dạy"Phải nêu cao tác phong độc lập suy nghĩ, đối với bất kỳ vấn gìđều phải đặt câu hỏi : vì sao? đều phải suy nghĩ kỹ càng. II. Nội dung bài học: 1. Định nghĩa: - Năng động là tích cực, chủ động, dám nghĩ dám làm. - Sáng tạo là say mê nghiên cứu tìm tòi để tạo ra giá trị mới về vật chất và tinh thần hoặc tìm ra cái mới cách giải quyết mới. 2. Biểu hiện: Say mê tìm tòi, phát hiện và linh hoạt xử lý các tình huống trong học tập, lao động và cuộc sống. 3. ý nghĩa: - Là phẩm chất cần thiết của người lao động. - Giúp con người vượt qua khó khăn, rút ngắn thời gian đạt mục đích. - Vinh dự cho bản thân gia đình và xã hội. 4. Rèn luyện - Rèn luyện tính siêng năng cần cù chăm chỉ - Biết vượt qua khó khăn thử thách - Tìm ra cái tốt nhất, khoa học để đạt được mục đích. III.Bài tập 1. Bài1. - Hành vi: b,đ,e,h. Thể hiện tính năng động sáng tạo Hành vi: a,c,d,g. Thể hiện không năng động sáng tạo 2. Bài 6. VD: - Học kém văn - Cần sự giúp đỡ của cô giáo , các bạn -Nỗ lực của bản thân 4. Củng cố: Thế nào là năng động sỏng tạo?nờu cỏc biểu hiện của năng động sỏng tạo? 5.hướng dẫn về nhà: Học bài cũ-hoàn thiện bài tập cũn lại vào vở. Đọc trước bài 9‘‘làm việc cú năng suất,chất lượng,hiệu quả.
Tài liệu đính kèm: