A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả và vì sao cần phải làm việc như vậy.
2. Kĩ năng: - HS có thể tự đánh giá hvi của bản thân và người khác về kết quả công việc đã làm và học tập những tấm gương làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
3. Thái độ: - Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức tự rèn luyện đối với bản thân.
B. Chuẩn bị:
TIẾT 12: LÀM VIỆC CÓ NĂNG SUẤT CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ Ngày soạn:15/11/08. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả và vì sao cần phải làm việc như vậy. 2. Kĩ năng: - HS có thể tự đánh giá hvi của bản thân và người khác về kết quả công việc đã làm và học tập những tấm gương làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. 3. Thái độ: - Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức tự rèn luyện đối với bản thân. B. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn + SGK, SGV lớp 9. - HS: Bài củ + SGK 9. C. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài củ: Vì sao HS cần phải rèn luyện tính năng động, sáng tạo? III.Bài mới: 1. Đặt vấn đề: GV kể 1 câu chuyện làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. Ở nước ta hàng năm thường hay tổ chức các hội chợ: " Hàng việt Nam chất lượng cao như: Dầu ăn tường an, sữa Vinamilk, quần áo xí nghiệp may 10, bút bi thiên Long, vở Hồng Hà, Dép Bistit....ở nước ta hiện nay có nhiều cơ sở sản xuất năng suất cao và hàng hoá đạt chất lượng tốt. Vậy cần phải làm việc ntn để đạt được những kết quả đó. 2. Triển khai bài mới: Hoạt động của GV và HS *HĐỘNG 1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề. GV: Gọi HS đọc truyện. HS: GV: Em có nhận xét gì về việc làm của giáo sư Lê Thế Trung? HS: GV:Những chi tiết nào trong truyện chứng tỏ LTT là người làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? HS: GV: Việc làm của ông được Nhà nước ghi nhận ntn? HS: GV: Em học tập được gì ở giáo sư LTT? HS: GV: kết luận. * HĐỘNG 2: Liên hệ thực tế. - Nêu biểu hiện của lao động năng suất, chất lượng, hiệu quả trên các lĩnh vực? *Gia đình: - Làm kinh tế giỏi(chăn nuôi, trông trọt, kinh doanh...). - Nuôi dạy con cái ngoan, học giỏi. * Nhà trường: - Thi đua dạy tốt, học tốt - Cải tiến phương pháp giảng dạy * Lao động: - Tinh thần lao động tự giác. - Máy móc, kỹ thuật, công nghệ hiện đại. - Clượng hhóa, mẫu mã tốt, giá cả phù hợp. GV: Nhận xét. GV: Giới thiệu 1 số gương tốt về lao động có năng suất, chất lượng, hiệu quả. * HĐỘNG 3: Tìm hiểu NDBH GV: Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? HS: GV: Hãy nêu ý nghĩa của làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? HS: GV: Hãy nêu biện pháp làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả của chúng ta? HS: GV: Tổng kết NDBH. * HĐỘNG 4: Luyện tập * Bài 1(SGK) HS: Giải thích vì sao? GV: kết luận, cho điểm. Nội dung I. Đặt vấn đề: - Là người có ý chí, quyết tâm cao. - Có sức làm việc phi thường. - Có ý thức trách nhiệm trong cviệc. - Luôn sáng tạo,say mê trong cviệc. - Tốt nghiệp loại xuất sắc ở LX (cũ) ngành bỏng. - Tìm da ếch thay thế da người trong điều trị bỏng. - Chế thuốc trị bỏng B76, nghiên cứu thành công gần 50 loại thuốc khác. - Phong tặng nhiều danh hiệu cao quý - Tinh thần học tập. - Say mê nghiên cứu khoa học. -Biểu hiện của lao động không NS,CL,hiệu quả. *Gia đình: -Ỷ lại,lười nhác,bằng lòng với thực tại. -Làm giàu bất chính. -Lười học, đua đòi. *Nhà trường: -Chạy theo thành tích, điểm số. -Học vẹt,xa rời thực tế. *Lao động: -Làm bừa,làm ẩu,chạy theo năng suất. -Clượng hàng hóa kém,hàng giả... * Ông Bùi Hữu Nghĩa - nông dân tỉnh Long An. * Giáo sư-Tiến sĩ Trần Quy - GĐ bviện Bạch Mai. * Thầy giáo Hà Công Văn - trường Tiểu học Húc Nghì- Đakrông-QTrị. II.Nội dung bài học: 1. Khái niệm: Là tạo ra được nhiều sản phẩm có giá trị cao cả về nội dung và hình thức trong 1 thời gian nhất định. 2. Ý nghĩa: - Là yêu cầu cần thiết của người lao động trong sự nghiệp,CNH,HĐH. - Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình, XH. 3. Biện pháp: - Lao động tự giác, có kỉ luật. -Tích cực nâng cao tay nghề, rèn luyện sức khoẻ . - Luôn luôn năng động sáng tạo. * Bản thân: - Htập,rèn luyện, ý thức kỉ luật tốt - Tìm tòi, sáng tạo trong học tập III. Bài tập: * Bài 1: Đáp án: - Làm việc năng suất:c, đ,e - Không năng suất: a,b,d IV.Củng cố: - GV hệ thống lại ND bài học. V. Dặn dò: - Học bài. - Làm các bài tập 2,3,4 sgk/33 còn lại. - Xem trước nội dung bài 10.
Tài liệu đính kèm: