A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là tự chủ, ý nghĩa và vì sao cần phải tự chủ?
2.Kỷ năng: -HS nhận biết được biểu hiện của tính tự chủ.
3.Thái độ: -HS biết quý trọng và ủng hộ những hành vi thể hiện sự tự chủ;Tôn trọng những người biết sống tự chủ;Có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với mọi người và trong những công việc của bản thân.
TIẾT 2: Ngày soạn: BÀI 2: TỰ CHỦ A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là tự chủ, ý nghĩa và vì sao cần phải tự chủ? 2.Kỷ năng: -HS nhận biết được biểu hiện của tính tự chủ. 3.Thái độ: -HS biết quý trọng và ủng hộ những hành vi thể hiện sự tự chủ;Tôn trọng những người biết sống tự chủ;Có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với mọi người và trong những công việc của bản thân. B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: c. CHUẨN BỊ: -GV: Bài soạn+SGK,SGV9 -HS: Bài củ+bài soạn+SGK9 D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài củ: Hãy kể lại 1 câu chuyện thể hiện chí công vô tư của bản thân em? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Gia đình Lan có hoàn cảnh khó khăn, bố mất sớm, mẹ đau ốm luôn nhưng Lan không bi quan vẫn khắc phục khó khăn để đến lớp học tập tốt. GV: Việc làm của Lan thể hiện đức tính gì? GV: Dẫn dắt vào bài mới 2. Triển khai bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * HĐỘNG 1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề. GV: Gọi HS đọc GV: Chia 3 nhóm thảo luận N1: - Nỗi bất hạnh đến với gia đình bà Tâm ntn? HS: - Bà Tâm đã làm gì trước nỗi bất hạnh to lớn của gia đình mình? HS: -Việc làm của bà thể hiện đức tính gì? N2: - Trước đây N là HS có ưu điểm gì? HS: -Những hvi sai trái sau này của N là gì? HS: -Vì sao N lại có kết cục xấu như vậy? HS: N3: Qua 2 câu chuyện trên, chúng ta rút ra được bài học gì? HS: GV: nhận xét+kết luận * HĐỘNG 2: Tìm hiểu NDBH GV: Thế nào là tự chủ? HS: GV:Tự chủ được biểu hiện ntn trong cuộc sống hàng ngày? HS: GV: Ngày nay, trong thời kỳ cơ chế thị trường, tính tự chủ có còn quan trọng nữa không? Vì sao? HS: trả lời GV: Chúng ta cần rèn luyện tính tự chủ ntn? HS: GV: Kết luận * HĐỘNG 3: Luyện tập * Bài 1 (SGK) * Bài 2 (SGK) Giải thích câu: “Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng 3 chân” I. Đặt vấn đề: N1: - Con trai bà bị nghiện ma tuý, bị nhiễm HIV/AIDS. - Nén chặt nỗi đau - Tích cực giúp đỡ những người bị nhiễm HIV/AIDS. - Vận động các gia đình qtâm giúp đỡ họ. - Bà đã làm chủ được tcảm, hvi của mình. N2: - HS ngoan, học khá - Bị bạn bè xấu rủ rê, tập hút chích + Trốn học nên trượt tốt nghiệp + Bị nghiện, trộm cắp, bị bắt. - Vì N không làm chủ được tình cảm, hành vi của mình, gây hậu quả xấu cho bản thân, gia đình và XH. N3: - Bà Tâm là người có tính tự chủ. - N không có tính tự chủ, thiếu tự tin, không có bản lĩnh. II. Nội dung bài học: 1. Tự chủ là gì? Là làm chủ bản thân.Người biết tự chủ là người làm chủ được suy nghĩ,tình cảm,hvi của mình trong mọi hoàn cảnh,điều kiện của cuộc sống. *. Biểu hiện: - Thái độ bình tĩnh, tự tin. - Biết điều chỉnh hành vi của mình. - Biết tự kiểm tra, đánh giá bản thân 3. Ý nghĩa: -Tự chủ là một đức tính quý giá. -Có tự chủ con người sống đúng đắn,cư xử có đạo đức, có văn hoá. Tự chủ giúp con người vượt qua khó khăn cám dỗ. 4. Cách rèn luyện: - Tập suy nghĩ kỹ trước khi hành động. - Sau mỗi việc làm cần xem lại thái độ, lời nói, hành động của mình đúng hay sai và kịp thời rút kinh nghiệm sửa chữa. III. Bài tập: * Bài 1: Đáp án đúng : a,b, đ,e * Bài 2 HS giải thích Câu ca dao trên ý nói khi con người đã có quyết tâm thì dù có bị người khác ngăn trở cũng vẫn vững vàng, không thay đổi ý định của mình. IV. Củng cố: - GV: Yêu cầu HS đọc lại NDBH - Lấy ví dụ ca dao, tục ngữ về tính tự chủ. V. Dặn dò: - Làm BT 2,3 (SGK) - Học bài củ - Xem trước bài mới.
Tài liệu đính kèm: