A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức:
Hiểu được những định hướngcơ bản, những nhiệm vụ quan trọng nhất của sự phát triển kinh tế xó hội thời kỳ CNH- NĐH đất nước.
Hiểu được vị trí, vai trũ, trỏch nhiệm của thế hệ thanh niờn trong việc thực hiện CNH- NĐH đất nước.
2.Tư tưởng:
Xác định rừ trỏch nhiệm của bản thân trong giai đoạn hiện nay.
Tiết 19 Soạn ngày 10 thỏng 01 năm 2011 Bài 11: TRÁCH NHIỆM CỦA THANH NIấN TRONG SỰ NGHIỆP CễNG NGHIỆP HểA HIỆN ĐẠI HểA ĐẤT NƯỚC. A. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: Hiểu được những định hướngcơ bản, những nhiệm vụ quan trọng nhất của sự phỏt triển kinh tế xó hội thời kỳ CNH- NĐH đất nước. Hiểu được vị trớ, vai trũ, trỏch nhiệm của thế hệ thanh niờn trong việc thực hiện CNH- NĐH đất nước. 2.Tư tưởng: Xỏc định rừ trỏch nhiệm của bản thõn trong giai đoạn hiện nay. Cú ý thức cao trong học tập, rốn luyện chuẩn bị hành trang để học lờn THPT hoặc tham gia lao động xó hội sự nghiệp CNH- NĐH đất nước. 3. Kĩ năng: Cú kĩ năng tổng hợp giải quyếtcỏc cụng việc của bản thõn như lập nghiệp( biết tỡm hiểu cỏc thụng tin, tự đỏnh giỏ bản thõn để quyết định học lờn THPT hay học nghề, hoạc tham gia lao động); cú kĩ năng giao tiếp, biểu đạt ý định với những người cần thiết như GVCN, bạn bố . B. Chuẩn bị của GV và HS Tài liệu và phương tiện 1.SGK, SGV GDCD 9. 2. Những tấm gương vỡ sự nghiệp CNH- NĐH đất nước. C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: Lớ tưởng của thanh niờn ngày nay là gỡ? Tại sao phải thực hiện lớ tưởng đú? 3. Bài mới: Cụng cuộc đổi mới của Đảng khơi nguồn từ năm 1986. những năm qua, kết quả của sự nghiệp đổi mới đó khẳng định tiến hành CNH- HĐH là phương hướng đỳng đắn, là nhiệm vụ quan trọng. Để thực hiện lớ tưởngcủa Bỏc Hồ, của Đảng, của dõn tộc hảng ngàn năm đú là “ Dõn giàu, nước mạnh, xó hội cụng bằng, dõn chủ, văn minh” thanh niờn chỳng ta cần cú trỏch nhiệm như thế nào? Hụm nay chỳng ta sẽ cựng nhau tỡm hiểu về vấn đề này. Chỳng ta đi vào bài mới: Lớ tưởng của thanh niờn trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nước Hoạt động của Giáo viên Định hướng hoạt động của HS GV: Cho2 hs đọc 2 lượt phần ĐVĐ trong SGK H:Đọc SGK. G: Cho hs thảo luận nhúm trong 3 phỳt (6 nhúm) cỏc cõu hỏi: 1.Trong thư đồng chớ Tổng bớ thư nhắc đến nhiệm vụ mà Đảng đề ra như thế nào? 2.Hóy nờu vai trũ, vị trớ của thanh niờn trong sự nghiệp CNH- HĐH qua bài phỏt biểu của Tổng bớ thư? 3.Tại sao Tổng bớ thư cho rằng thực hiện mục tiờu CNH- HĐH là trỏch nhiệm vẻ vang và là thời cơ lớn của thanh niờn? 4. Em cú suy nghĩ gỡ khi thảo luận về nội dung bức tư của Tổng bớ thư gởi thanh niờn? H: Chọn nhúm trưởng, thư ký, tiến hành thảo luận nhúm. Đại diện nhoớm trỡnh bày. Cả lớp nhận xột, bổ sung ý kiến. G: Nhận xột, chốt lại: Tỡnh cảm của Đảng, của dõn tộc và của chớnh thầy cụ, nhà trường gửi gắm niềm tin, hy vọng vào thế hệ trẻ ccỏc em. Mục tiờu và ý nghĩa của CNH- HĐH: G: Cho cả lớp trả lời cõu hỏi: Mục tờu của CNH- HĐH đất nước là gỡ? í nghĩa của sự nghiệp CNH- HĐH đối với sự phỏt triển của đất nước hiện nay? H: Trỡnh bày cỏ nhõn. G: Nhận xột chốt lại: Yếu tố con người trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nước. Vỡ vậy Đảng ta xỏc định con người là trung tõm và giỏo dục con người là quốc sỏch hàng đầu. Kết luận: Nước ta đi lờn xõy dựng và phỏt triển đất nước từ một nước nghốo nàn và lạc hậu. CNH-HĐH là nhiệm vụ trung tõm của thời kỡ quỏ độ lờn CNXH. Thực hiện sự nghiệp CNH-HĐH là nhiệm vụ khú khăn và phức tạp. Nú đũi hỏi sự đúng gúp tớch cực của nhõn dõn cả nước núi chung và thanh niờn núi riờng. CNH- HĐH đất nước là cơ hội đối với thanh niờn vỡ họ là lực lượng nũng cốt, là lựclượng xung kớch gúp phần to lớn vào mục tiờu phấn đấu của cả dõn tộc. I. Đặt vấn đề CNH –HĐH là quỏ trỡnh chuyển từ nền văn minh nụng nghiệp sang nền vă minh hậu cụng nghiệp, xõy dụng phỏt triện nền kinh tế tri thức. - Ứng dụng nền cụng nghệ mới, cụng nghệ hiện đại vào mỗi lĩnh vực cuộc sống xó hội và vật chất. - Nõng cao năng suất lao động, nõng cao đời sống vật chất và tinh thần cho toàn dõn - í nghĩa: + CNH- HĐH đất nước là nhiệm vụ trung tõm của cả thời kỡ quỏ độ + Tạo tiền đề vật chất về mọi mặt( kinh tế, xó hội, con người). + Để thực hiện lớ tưởng “ dõn giàu, nước mạnh, xó hội, cụng bằng, dõn chủ văn minh”. 4.Củng cố: G; Cho hs làm bài tập 3 SGK /39. H: Làm bài tập. G: Nhận xột và giỏo dục hs. 5. Dặn dũ: Học bài, làm bài tập cũn lại. Chuẩn bị phần tiếp theo của bài Tỡm hiểu nội dung bài học cũn lại Làm bài tập trong SGK cũn lại Chuẩn bị tiết mục sắm vai: 2 nhúm, mỗi nhúm 2 tiết mục ****************************** Tiết 20 Soạn ngày 17 tháng 01 năm 2011 Bài 11: TRáCH NHIỆM CỦA THANH NIêN TRONG SỰ NGHIỆP CôNG NGHIỆP HóA HiệN ĐẠI hoá đất nước A. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: Hiểu được những định hướngcơ bản, những nhiệm vụ quan trọng nhất của sự phỏt triển kinh tế xó hội thời kỳ CNH- NĐH đất nước. Hiểu được vị trớ, vai trũ, trỏch nhiệm của thế hệ thanh niờn trong việc thực hiện CNH- NĐH đất nước. 2.Tư tưởng: Xỏc định rừ trỏch nhiệm của bản thõn trong giai đoạn hiện nay. Cú ý thức cao trong học tập, rốn luyện chuẩn bị hành trang để học lờn THPT hoặc tham gia lao động xó hội sự nghiệp CNH- NĐH đất nước. 3. Kĩ năng: Cú kĩ năng tổng hợp giải quyếtc cỏc cụng việc của bản thõn như lập nghiệp ( biết tỡm hiểu cỏc thụng tin, tự đỏnh giỏ bản thõn để quyết định học lờn THPT hay học nghề, hoặc tham gia lao động); cú kĩ năng giao tiếp, biểu đạt ý định với những người cần thiết như GVCN, bạn bố B. Chuẩn bị của GV và HS B. Tài liệu và phương tiện 1.SGK, SGV GDCD 9. 2. Những tấm gương vỡ sự nghiệp CNH- NĐH đất nước. C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: Tại sao Đảng và nhõn dõn ta lại tin tưởngvào thế hệ thanh niờn trong việc thực hiện mục tiờu CNH-HĐH đất nước? 3.Bài mới: Hoạt Động của Giáo Viên Định hướng hoạt động của HS G: Tổ chức cho hs thảo luận nhúm (6 nhúm). + Trỏch nhiệm của thanh niờn trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nước? + Nhiệm vụ của thanh niờn, HS trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nước? + Phương hướng phấn đấu của lớp và bản thõn em? H: Cử nhúm trưởng, thư ký. Thảo luận nhúm. Đại diện nhúm trỡnh bày. Cả lớp nhận xột, bổ sung. G: Nhận xột, chốt lại nội dung bài học. GV cho HS làm bài tập 1, 2. ? Vậy để có những phẩm chất đạo đức và hành vi pháp luật đúng đắn theo yêu cầu xã hội cần phải rèn luyện như thế nào ? G: cho hs làm bài tập 6/39. H: Làm việc cỏ nhõn. Cả lớp nhận xột, bổ sung. GV Nhận xột, chốt lại ý đỳng. Các nhóm tổ chức trò chơi sắm vai với các biểu hiện của Thanh niên đua xe máy,trộm cắp tài sản,lười học ,nghiện ma túy hoặc tấm gương ngoan ,học giỏi..... Các nhóm làm việc - đại diện nhóm trình bày kết quả GV khen ngợi tinh thần học tập của HS . +GV hướng dẫn HS làm các bài tập còn lại trong SGK GV nhận xét và hệ thống lại toàn bộ bài học I. Đặt vấn đề II. Nội dung bài học. + Trách nhiệm của thanh niên nói chung và thanh niên HS nói riêng trong sự nghiệp CNH, HĐH là góp phần xây dựng nước ta thành một nước công nghiệp hiện đại ... + Thanh niên phải là lực lượng nồng cốt trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.Vì họ là những người được đào tạo, giáo dục toàn diện. + Ra sức học tập văn hoá, khoa học kĩ thụt, tu dưỡng đạo đức, tư tưởng chính trị, có lối sống lành mạnh, rèn luyện kĩ năng, phát triển các năng lực, có ý thức rèn luyện sức khoẻ . III. Bài tập Bài tập 1, 2 +Tu dưỡng ý thức thường xuyên +Luôn đấu tranh với mọi cảm dỗ +Phải nghiêm khắc với chính mình +Khiêm tốn lắng nghe ý kiến của moi người +Thường xuên tham gia hoạt động xã hội, hoạt động của tập thể +Tự giác chủ động học tập Bài tập 6: Biểu hiện cú trỏch nhiệm: a, b, d, đ, g, h. Bài tập vận dụng 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Học bài, làm bài tập cũn lại. - Chuẩn bị bài mới: Bài 12 - Đọc phần đặt vấn đề và trả lời cõu hỏi phần gợi ý. - Tỡm hiểu nội dung bài học.Làm bài tập trong SGK. Tiết 21 Soạn ngày 25 tháng 01 năm 2011 Bài 12 QUYỀN Và NGHĨA VỤ CỦA CôNG DâN TRONG HôN NHâN A. Muc tiêu bài học 1. Kiến thức: Khỏi niệm hụn nhõn và cỏc nguyờn tắc cơ bản của chế độ hụn nhõn ở Việt Nam. Cỏc điều kiện để được kết hụn, cỏc trường hợp cấm kết hụn và quyền, nghĩa vụ của vợ chồng. í nghĩa của việc nắm vững và thực hiện quyền và nghĩa vụ của vợ chồng trong hụn nhõn, tỏc hại của hụn nhõn sớm. 2.Tư tưởng Tụn trọng quy định của phỏp luật về hụn nhõn. Ủng hộ việc làm đỳng và phản đối những hành vi vi phạm quyền của cụng dõn trong hụn nhõn. 3. Kĩ năng Biết hụn nhõn hợp phỏp và khụng hợp phỏp. Biết cỏch ứng xử trong những trường hợp liờn quan đến quyền và nghĩa vụ về hụn nhõn của bản thõn . Khụng vi phạm quy định của phỏp luật về hụn nhõn và tuyờn truyền trong gia đỡnh, cộng đồng để mọi người cựng thực hiện. B. Chuẩn bị của GV và HS B. Tài liệu phương tiên SGK, SGV GDCD 9. Cỏc cõu chuyện về hụn nhõn. C. Các hoạt Động dạy học 1. ổn định tỏ chức 2. Bài cũ: - Trỏch nhiệm của thanh niờn trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nước là gỡ? - Em hóy nờu lờn ý kiến về cõu “ Cống hiến thỡ nhỡn về phớa trước, hưởng thụ thỡ nhỡn lại phớa sau”? 10 đ 3. Bài mới: Cõu tục ngữ “ Thuận vợ, thuận chồng tỏt biển Đụng cũng cạn”: sự hũa thuận, hạnh phỳc trong cuộc sống vợ chồng được tạo lập trờn cơ sở tỡnh yờu chõn chớnh và sự thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mỗi con người trong hụn nhõn. Vậy trong hụn nhõn, gia đỡnh mỗi cụng dõn cần cú những nhiệm vụ gỡ? Hụm nay chỳng ta cựng tỡm hiểu về vấn đề này qua nội dung bài học: Quyền và nghĩa vụ củ a cụng dõn trong hụn nhõn. Hoạt Dộng của giáo viên HĐ của HS và nội dung cần đạt + Nhóm 1: Những sai lầm của T và K, M và H trong 2 câu chuyện trên. + Nhóm 2 : - Em hiểu thế nào là hôn nhân ? + Nhóm 3: - Vì sao nói tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân và gia đình hạnh phúc ? GV chốt lại và kết luận : + Tình yêu chân chính xuất phát từ sự đồng cảm sâu sắc giữa hai người , là sự chân thành , tin cậy và tôn trọng nhau . Tình yêu không lành mạnh là thứ tình cảm không bền vững, có thể do vụ lợi (tham giàu, tham địa vị ) tình yêu đơn phương (chỉ có từ một phía) sự thiếu trách nhiệm trong tình yêu . + Hôn nhân không dựa trên cơ sở tình yêu chân chính như vì tiền , vì danh vọng bị ép buộc .và sự thiếu trách nhiệm trong cuộc sống gia đình sẽ dẫn đến gia đình bất hạnh . + Hôn nhân là sự tự do liên kết đặc biệt giữa một nam một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện ,được nhà nước thừa nhận, nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hoà thuận, hạnh phúc ? - HS tự nghiên cứu những nguyên tắc của chế độ hôn nhân trong phần nội dung bài học có gì chưa hiểu các em ghi ra giấy nháp. GV nêu câu hỏi để HS trao đổi .VD : Em hiểu thế nào là tự nguyện ? Thế nào là tiến bộ? Thế nào là bình đẳng ? Em hiểu gì về chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình? GV chia nhóm và giao cho các nhóm thảo luận những câu hỏi sau : Để được kết hôn cần những điều kiện nào ? Cấm kết hôn trong những trường hợp nào ? Pháp luật quy định như thế nào về quan hệ giữa vợ và chồng ? - Những hành vi như thế nào là vi phạm về pháp luật và hôn nhân ? - Vì sao pháp luật phải có những quy định chặt chẽ như vậy ? Những quy định đó có ý nghĩa như thế nào ? GV chốt lại đáp án đúng ch ... goài 0,25đ. Phần lớn cỏc bạn đó xỏc định lớ tưởng sống đỳng đắn, cụ thể là hiện nay cú rất nhiều những gương mặt trẻ đó và đang thnàh đạt trờn con đường lập nghiệp của mỡnh 0,25đ. III. (1).Sản xuất. (2).Dịch vụ (3).Một phần trong thu nhập. (4).Nộp vào ngõn sỏch nhà nước. B. Tự luận: Cõu 1: Trỏch nhiệm của thanh niờn trong sự nghiệp cụng nghiệp húa, hiện đại húa đất nướclà ra sức học tập văn húa, khoa học kĩ thuật, 0,25đ tu dưỡng đạo đức, tư tưởng chớnh trị, cú lối sống lành mạnh, 0,25đ rốn luyện cỏc kĩ năng, phỏt triển cỏc năng lực, cú ý thức rốn luyện sức khỏe. 0,25đ Đồng thời, thanh niờn phải tớch cực tham gia cỏc hoạt động chớnh trị- xó hụi,, lao động sản xuất để gúp phần thực hiện mục tiờu cụng nghiệp húa, hiện đại húa; 0,25đ xõy dựng nước ta thành một nước cụng nghiệp hiện đại, 0,25đ cú cơ cấu kinh tế hợp lớ, quan hệ sản xuất tiến bộ, đời sống vật chất và tinh thần cao, quốc phũng và an ninh vững chắc 0,25đ, dõn giàu, nứơc mạnh, xó hội cụng bằng, dõn chủ, văn minh, xõy dựng thành cụng chủ nghió xó hội 0,25đ. Thanh niờn phải là “ lực lượng nũng cốt”, vỡ họ là những người được đào tạo giỏo dục toàn diện. 0,25đ Cõu 2: Lao độnglà hoạt động cú mục đớch của con người 0,25đ nhằm tạo ra của cải vật chất và cỏc giỏ trị tinh thần cho xó hội. 0,25đ Lao động là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người, 0,25đ là nhõn tố quyết định sự tồn tại, phỏt triển của đất nước và nhõn loại. 0,25đ Lao động là quyề và nghĩa vụ của cụng dõn: Mọi cụng dõn cú quyề tự do sử dung sức lao động của mỡnh 0,25đ để học nghề, tỡm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp cú ớch cho xó hội, 0,25đ đem lại thu nhập cho bản thõn và gia đỡnh. 0,25đ Mọi người cú nghĩa vụ lao động để tự nuụi sống bản thõn, 0,25đ nuụi sống gia đỡnh, gúp phần tạo ra của cải vật chất và tinh thần 0,25đ cho xó hội, duy trỡ và phỏt triển đất nước. 0,25đ Lao động là nghĩa vụ đối với bản thõn, với gia đỡnh, 0,25đ đồng thời là nghĩa vụ đối với xó hội, với đất nước của mỗi cụng dõn 0,25đ. Phũng GD & ĐT Mộc Húa. Trường THCS BHĐụng. Kè THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HKI. Mụn: GDCD 9. Thời gian : 45 phỳt( khụng kể phỏt đề) Họ và tờn: Điểm Số tờ Chữ ký GT Chữ ký GK ĐỀ: A.Trắc nghiệm: 5 đ: I. Hóy đỏnh dấu x vào cõu trả lời đỳng nhất:2 đ. 1.Nếu thấy một vụ tai nạn gao thụng xảy ra mà người cú mặt tại hiện trường khụng giỳp đỡ cứu chữa người bị nạn thỡ người đú cú vi phạm phỏp luật hay khụng? a. Cú b. Khụng. 2.Trờn đường một chiều cú vạch kẻ phõn làn thỡ xe cơ giới sẽ đi như thế nào cho đỳng? a.Đi ở làn đường bờn trỏi. b. Đi ở làn đường bờn phải. c. Đi tự do. d. Đi ở làn đường chớnh giữa. 3.Người nào sau đõy chưa thể hiện được tớnh tự chủ? a.Bỡnh tĩnh giải quyết cỏc cụng việc. b. Tự làm lấy cụng việc của mỡnh khụng đợi ai nhắc nhở. c.Luụnđấu tranh bảo vệ điều đỳng. d. Khụng dỏm trỡnh bày ý kiến trước đỏm đụng. 4.Hành động nào sau đõy thể hiện làm việc cú năng suất, chất lượng hiệu quả? a.Trong giờ kiểm tra, chưa đọc kĩ đề đó vội làm bài. b. Để tranh thủ thời gian Hà lấy mụn sử ra học bài trong tiết giỏo dục cụng dõn. c. Hoa tranh thủ thời gian vừa đưa em ngủ, vừa làm bài tập. d. Để tranh thủ thời gian đi chơi Hựng vội chộp cho xong bài học khụng cần dũ lại. 5. Đõu là người năng động, sỏng tạo? a.Chỉ làm theo những gỡ thầy đó dạy mỡnh. b. Bỡnh thường bỏ những tiết ngoại khúa để ở nhà phụ giỳp mẹ làm cụng việc nhà. c. Ngồi trong lớp nghe giảng bài Thắng thường để tõm suy nghĩ về dự định tương lai. d. Vỡ hoàn cảnh gia đỡnh khú khăn Lan phải vừa học, vừa làm để cú thờm thu nhập cho gia đỡnh. 6.Tớnh đến thỏng 12 – 2002, Việt Nam đó cú quan hệ thương mại với khoảng bao nhiờu quốc gia trờn thế giới? a. Hơn 100 quốc gia. b. Hơn 200quốc gia. c. Dưới 100 quốc gia. d. Dưới 200 quốc gia. 7.Theo bỏo Quốc tế (23-5-2002 – 29-5-2002) cuộc chiến tranh thế giới lần thứ hai đó làm cho bao nhiờu người chết? a. 20 triệu người. b. 40 triệu người. c. 50 triệu người. d. 60 triệu người. 8. Cõu nào sau đõy thể hiện tớnh dõn chủ và kỉ luật? a.Tự do núi chuyện trong giờ học. b. Tự do nghỉ học khụng cần xin phộp. c. Là lớp trưởng nờn mỡnh cú thể tự quyết định những vấn đề quan trọng của lớp khụng cần phải thụng qua ai hết. d. Trong cuộc hợp mọi người luụn tranh luận, sau đú lấy ý kiến chung theo đa số. II. Hóy điền đầy đủ cỏc thụng tin vào phần cũn trống sau cho phự hợp: 1đ. (1) là vụ cựng quý giỏ, gúp phần tớch cực vào (2) .Vỡ vậy chỳng ta phải bảo vệ, kế thừa và phỏt huy (3) ..để gúp phần giữ gỡn (4).. III. Em tỏn thành hay khụng tỏn thành với từng quan niệm sau đõy? 2đ. 1.Chỉ cú trong thời kỳ chiến tranh người ta mới cần cú lớ tưởng sống, cũn thời đại ngày nay cần chi cú lớ tưởng sống. Chỉ cần mỡnh sống tốt khụng vi phạm phỏp luật là được rồi. 2.Nếu ai cú ơn với mỡnh thỡ mỡnh phải tỡm cỏch đền đỏp cụng ơn đú. Nhưng tựy vào từng tỡnh hỡnh cụ thể, khụng vỡ bỏo ơn mà làm những việc trỏi lương tõm hay trỏi với qui định của phỏp luật. B. Tự luận: 5đ 1.Thế nào là người năng động, sỏng tạo? Tại sao chỳng ta cần năng động, sỏng tạo? Bản thõn em đó cú những việc làm, hành đụng gỡ thể hiện tớnh năng động, sỏng tạo và chưa năng động, sỏng tạo? Để trở thành người năng động, sỏng tạo chỳng ta cần học tập, rốn luyện như thế nào? 3đ. 2. Hợp tỏc là gỡ? Cho vớ dụ. Chủ trương của Đảng và Nhà nước ta hiện nay trong hợp tỏc cựng phỏt triển là gỡ? 2đ ĐÁP ÁN: A.Trắc nghiệm: I. Mỗi ý đỳng + 0,25đ Cõu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đỏp ỏn a a d c d b c d II. Mỗi ý đỳng +0,25đ. Truyền thống tốt đẹp của dõn tộc. quỏ trỡnh phỏt triển của dõn tộc và mỗi cỏ nhõn. Truyền thống tốt đẹp của dõn tộc. Bản sắc dõn tộc Việt Nam. III. 1.Khụng tỏn thành.0,25đTrong thời kỳ nào cũng vậy con người ta cần phải cú lớ tưởng sống. Trong thời đại hiện nay đất nước ta đang quỏ độ lờn CNXH, là cụng dõn của đất nước chỳng ta cần xõy dựng cho mỡnh một lớ tưởng sống đỳng đắn để gúp phần xõy dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN. Đú cũng chớnh là quyền và nghĩa vụ của mỗi cụng dõn chỳng ta, lớ tưởng đú phải phự hợp với sự phỏt triển của đất nước, phự hợp với khả năng của bản thõn.0,75đ 2. Tỏn thành.0,25đ Vỡ uống nước nhớ nguồn là truyền thống quý bỏu của dõn tộc ta, nhưng khụng phải vỡ thế mà chỳng ta bất chấp để làm những việc trỏi với lương tõm hoặc trỏi với qui định của phỏp luật, mỡnh phải thể hiện là người chớ cụng vụ tư, khụng để tỡnh riờng xen lẫn vào cụng việc chung. Cú như thế xó hội chỳng ta mới cú sự cụng bằng và tiến bộ được.0,75đ B. Tự luận: Cõu 1: -Người năng động, sỏng tạo là người luụn say mờ, tỡm tũi, phỏt hiện 0,25đ và linh hoạt xử lớ cỏc tỡnh huống trong học tập, cụng tỏc.nhằm đạt kết quả cao. 0,25đ - Năng động, sỏng tạo là phẩm chất cần thiết của con người hiện đại. 0,25đ Nú giỳp chỳng ta cú thể vượt qua những ràng buộc của hoàn cảnh, 0,25đ rỳt ngắn thời gian để đạt được mục đớch đó đề ra một cỏch nhanh chúng và tốt đẹp. 0,25đ Nhờ năng động, sỏng tạo mà con người làm nờn những kỳ tớch vẻ vang, 0,25đ mang lại niềm vinh dự cho bản thõn, gia đỡnh và đất nước. 0,25đ Bản thõn em đó làm được: 0,25đ Chưa làm được..0,25đ -Năng động, sỏng tạo là kết quả của quỏ trỡnh rốn luyện siờng năng, tớch cực của mỗi người trong học tập, lao động và cuộc sống. 0,25đ Để trở thành người năg động, sỏng tạo mỗi học sinh cần tỡm ra cỏch học tập tốt nhất cho mỡnh 0,25đ và cần tớch cực vận dụng những điều đó biết vào cuộc sống. 0,25đ Cõu 2: -Hợp tỏclà cựng chung sức làm việc, giỳp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau 0,25đ trong cụng việc, lĩnh vực nào đú vỡ mục đớch chung. 0,25đ Vớ dụ: Cả lớp 9A cựng nhau làm chương trỡnh hoạt động ngoài giờ lờn lớp.0,5đ - Đảng và Nhà nước ta luụn coi trọng việc tăng cường hợp tỏc với cỏc nước xó hội chủ nghĩa, với cỏc nước trong khu vực 0,25đ và trờn thế giới theo nguyờn tắc tụn trọng độc lập,chủ quyền và toàn vẹn lónh thổcủa nhau, khụng can thiệp vào cụng việc nội bộ của nhau, khụng dựng vũ lực hoặc đe dọa dựng vũ lực; 0,25đ bỡnh đẳng và cựng cú lợi; giải quyết cỏc bất đồng tranh chấp bằng thương lượng hũa bỡnh; phản đối õm mưu và hành động gõy sức ộp, ỏp đặtvà cường quyền. 0,25đ Nuớc ta đó và đang hợp tỏccú hiệu quả với nhiều quốc gia và tổ chức quốc tế trờn nhiều lĩnh vực: kinh tế, văn húa, giỏo dục, y tế0,25đ Phũng GD & ĐT Mộc Húa. Trường THCS BHĐụng. Kè THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HKII. Mụn: GDCD 9. Thời gian : 45 phỳt( khụng kể phỏt đề) Họ và tờn: Điểm Số tờ Chữ ký GT Chữ ký GK ĐỀ: A.Trắc nghiệm: 5 đ: I. Hóy đỏnh dấu x vào cõu trả lời đỳng nhất:2 đ. 1.Theoqui định của Luật nghĩa vụ năm 1994 thỡ cụng dõn nam trong độ tuuổi nào được gọi nhập ngũ? a. từ 18 đến 25 tuổi. b. Từ 18 đến 27 tuổi. c. Từ 20 đến 25 tuổi. d. Từ 20 đến 27 tuổi. 2. Hành vi nào sau đõy bị xem là vi phạm phỏp luật hỡnh sự? a. Vay nợ khụng trả. b. Chạy xe vượt đốn đỏ. c. Cướp giật dõy chuyền của người đi đường. d. Lấn chiếm lề đường mở quỏn ăn. 3.Theo qui định điều 6 Phỏp lệnh xử lớ vi phạm hành chớnh thỡ người từ đủ bao nhiờu tuổi trở lờn sẽ bị xử phạt hành chớnh về mọi hành vi của mỡnh gõy ra? a. 16 tuổi. b. 17 tuổi. c. 18 tuổi. d. 20 tuổi. 4. Trong cỏc quyền sau đõy quyền nào là quyền lao động? a. Quyền được thuờ mướn nhõn cụng.. b. Quyền sở hữu tài sản. c. Quyền tham gia quản lớ nhà nước, quản lớ xó hội. d. Quyền tự do kinh doanh. Họ và tờn: Lớp: Kiểm tra 15 phỳt. Mụn GDCD Đề: I Hóy đỏnh dấu x vào cõu trả lời ứng với những hành vi vi phạm về kết hụn theo quy định của phỏp luật Việt Nam? 4 đ 1. Kết hụn khi đang cú vợ cú chồng. 2. Kết hụn giữa những người đó li hụn. 3. Kết hụn do cha mẹ sắp đặt. 4. Kết hụn giữa con bỏc, con chỳ nuụi. 5. Kết hụn với người nước ngoài. 6. Kết hụn cần phõn biệt tụn giỏo. 7. Kết hụn giữa những người đồng tớnh. 8. Kết hụn giữa con nuụi với bố mẹ nuụi. 9. Kết hụn để đền ơn. 10. Kết hụn khi nam nữ đó 20 tuổi. 11. Kết hụn với người bị bệnh thần kinh. 12. Kết hụn khi nam 18 tuổi, nữ 20 tuổi. 13. Kết hụn dựa trờn nguyờn tắc tự nguyện bỡnh đẳng. 14. Kết hụn rồi mới đi đăng kớ giấy kết hụn. II. Em cho biết từng hành vi sau hành vi nào đỳng, hành vi nào sai? Vỡ sao? 2đ. 1.Trong gia đỡnh, người bố là cú quyền qutết định tất cả. 2.Yờu nhanh, cưới nhanh là cỏch sống hiện đại. III. Điền đầy đủ thụg tin vào cỏc phần để trống dưới đõy ứng với túm tắt khỏi niệm của kết hụn theo quy định của phỏp luật Việt Nam: 2 đ. (1) (3) (4) (2) IV. Hóy đỏnh dấu chộo vào cõu trả lời đỳng nhất: 2đ. 1.Gia đỡnh đuợc vớ nhu điều gỡ của xó hội? a. Trỏi tim. b. Khuụn mặt. c. Tế bào. d. Một bộ phận quan trọng khỏc. 2.Thanh niờn ngày nay cần: a. Học tập vỡ qutền lợi của bản thõn. b. Nổ lực rốn luyện toàn diện. c. Học lý thuyết khụng cần vận dung vào thực tế. d. Học là chớnh khụng cần tham gia cỏc hoạt động của xó hội. 3.Thnh niờn đều khụng cú ý chớ cầu tiến: a. Đỳng b. Sai. 4.Cú ý kiến cho rằng: Kết hụn là quyền của đụi nam nữ khụng ai cú quyền can thiệp. a. Sai b. Sai.
Tài liệu đính kèm: