Giáo án Lớp 9 môn Giáo dục công dân - Tuần 10 - Tiết 10 - Bài tám: Năng động, sáng tạo

Giáo án Lớp 9 môn Giáo dục công dân - Tuần 10 - Tiết 10 - Bài tám: Năng động, sáng tạo

1) Kiến thức: - Nêu được năng động, sáng tạo là gì? Thế nào là người năng động, sáng tạo?

 - Kể được một số biểu hiện của tính năng động, sáng tạo trong cuộc sống.

 2) Kỹ năng: - Phân biệt được những biểu hiện của năng động, sáng tạo và những biểu hiện thiếu năng động, sáng tạo

doc 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1370Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Giáo dục công dân - Tuần 10 - Tiết 10 - Bài tám: Năng động, sáng tạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN
TIẾT
TÊN BÀI HỌC
Ngày soạn
10
10
Bài 8	 NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO	
28-10-2006
I ) MỤC TIÊU BÀI HỌC:	
	1) Kiến thức: - Nêu được năng động, sáng tạo là gì? Thế nào là người năng động, sáng tạo?
	- Kể được một số biểu hiện của tính năng động, sáng tạo trong cuộc sống.
	2) Kỹ năng: - Phân biệt được những biểu hiện của năng động, sáng tạo và những biểu hiện thiếu năng động, sáng tạo.
	3) Thái độ: - Quý trọng những người sống năng động, sáng tạo, ghét thói thụ động, máy móc.
	- Ham thích thể hiện tính năng động, sáng tạo trong mọ việc, mọi hoàn cảnh.
II ) CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
GV:	- SGK và SGV GDCD 9. 
- Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập, bài tập thực hành.
 - Tranh ảnh, tư liệu, các bài báo, tấm gương, ca dao, tục ngữ nói về chủ đề
2) HS :	 - Sách GDCD, vở ghi chép, vở bài tập
III ) TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định tổ chức: (1’)	Kiểm diện HS, cho HS ngồi xuống. 
2) Kiểm tra bài cũ: (5’)	 Nhận xét và trả bài kiểm tra 1 tiết
3) Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài học: (2’)
Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, có những người dân Việt Nam bình thường đã làm được những việc phi thường như những huyền thoại: kì tích của thời đậi khoa học-kĩ thuật. 
- Anh nông dân Nguyễn Đức Tâm (Lâm Đồng) đã chế tạo thành công máy gặt lúa cầm tay, mặc dù anh không hề học qua một trường kĩ thuật nào.
- Bác Nguyễn Cẩm Lũy (Đồng Tháp) trình độ học vấn mới lớp 4 nhưng bác đã có thể di chuyển cả một ngôi nhà, cây đa. Bác được mệnh danh là “Thần đèn” (Cho HS xem ảnh).
Việc làm của anh Tâm và bác Lũy đã thể hiện đức tính gì? Để hiểu rõ đức tính trên, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Giảng bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
15’
HĐ1: Nhóm/cả lớp
- Cho các nhóm tự đọc 2 câu chuyện trong SGK phần đặt vấn đề.
- Hướng dẫn, gợi ý HS các nhóm thảo luận các câu hỏi (2 nhóm 1 câu)
1. Em có nhận xét xét gì về việc làm của Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng, biểu hiện những khía cạnh khác nhau của tính năng động, sáng tạo?
2. Những việc làm năng động, sáng tạo đã đem lại thành quả gì cho Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng?
3. Em học tập được gì qua việc làm năng động, sáng tạo của Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng?
- Nhận xét, bổ sung, HS trình bày.
? Thế nào là năng động? Thế nào là sáng tạo?
? Biểu hiện của năng động, sáng tạo?
- Nêu biểu hiện: Không bằng lòng với cái có sẵn, không bắt chước hoàn toàn cách làm đã có, chịu khó suy nghĩ tìm tòi, Tìm ra cách làm mới, sản phẩm mới, hiệu quả cao, độc đáo.
- Nhận xét, ghi bảng và kết luận chuyển ý.
- Tìm hiểu các khái niệm
- Các nhóm thảo luận 
- Cử đại diện trình bày
- Cả lớp nhận xét, bổ sung:
1. Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng là người làm việc năng động, sáng tạo. 
* Biểu hiện khác nhau: SGK
2. – Ê-đi-xơn cứu sống được mẹ g trở thành nhà khoa học.
- Lê Thái Hoàng nghiên cứu, tìm tòi cách giải toán nhanh hơn.
3. Suy nghĩ tìm ra giải pháp tốt. Kiên trì, chịu khó, quyết tâm vượt khó khăn
- Dựa vào SGK trả lời 
 1. Thế nào là năng động, sáng tạo?
- Năng động là tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm.
- Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới.
12’
HĐ2: Cá nhân/cả lớp
- Cho HS tìm hiểu những tấm gương năng động, sáng tạo trong cuộc sống 
? Em có suy nghĩ gì về nhứng tấm gương đó? 
- Nhận xét, bổ sung HS trả lời: Năng động, sáng tạo biểu hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau trong cuộc sống.
? Năng động, sáng tạo có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống?
- Nhận xét, ghi bảng và sơ kết tiết 1
- Tìm hiểu ý nghĩa của tính năng động, sáng tạo 
- Nêu ví dụ: Cuộc thi Rô-bô-com hàng năm, tấm gương của các nhà bác học,các tấm gương HS giỏi, xuất sắc
- Tán thành, ủng hộ, khâm phục.
- Dựa SGK và hiểu biết để trả lời.
2. Yù nghĩa 
- Là phẩm chất cần thiết của người lao động.
- Giúp con người vượt qua khó khăn của hoàn cảnh, rút ngắn thời gian để đạt mục đích.
- Giúp con người làm nên thành công
	4. Luyện tập, củng cố: (9’)
	Nêu những biểu hiện của tính năng động, sáng tạo và không năng động, sáng tạo trong các lĩnh vực sau: (Thảo luận nhóm và đại diện lê bảng điền vào)
Lĩnh vực
Năng động, sáng tạo 
Không năng động, sáng tạo 
Lao động
- Chủ động, dám nghĩ, dám làm, tìm ra cái mới, cách làm mới, năng suất, hiệu quả cao, phấn đấu để đạt được mục đích tốt đẹp.
- Bị động, do dự, bảo thủ, trì trệ, không dám nghĩ, dám làm, né tránh, bằng lòng với thực tại.
Học tập
- Phương pháp học tập khoa học, say mê tìm tòi, kiên trì, nhẫn nại để tìm ra cái mới, không thỏa mãn với những điều đã biết. 
- Linh hoạt xử lí các tình huống.
- Thụ động, lười học, lười suy nghĩ, không có chí vươn lên giành kết quả cao nhất
- Học theo người khác, học vẹt.
Sinh hoạt
Lạc quan, tin tưởng, có ý thức phấn đấu vươn lên vượt khó, vượt khó về vật chất và tinh thần, có lòng tin, kiên trì, nhẫn nại.
Đua đòi, ỷ lại, không quan tâm đến người khác, lười hoạt động, bắt chước, thiếu nghị lực, chỉ làm theo sự hướng dẫn của người khác.
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài cũ, làm bài tập trong SGK.
	- Tìm hiểu rèn luyện tính năng động, sáng tạo như thế nào 
	IV) Rút kinh nghiệm - Bổ sung 

Tài liệu đính kèm:

  • docT10.doc