) Kiến thức: - Hiểu được biểu hiện của lối sống có đạo đức và tuân theo PL
- Mối quan hệ giữa sống có đạo đức và tuân theo PL.
- Những biện pháp RL để thành người có đạo đức , có văn hóa và tuân theo PL.
2) Kỹ năng: - Biết cư xử thể hiện là người sống có đạo đức và tuân theo PL
- Biết nhận xét đánh giá những hành vi của bản thân và người khác thể hiện đúng hoặc sai với chuẩn mực đạo đức XH và qui định của PL.
Ngày soạn:21/4/2008 Tuần : 32 Tiết : 32 Bài 18: SỐNG CÓ ĐẠO ĐỨC VÀ TUÂN THEO PHÁP LUẬT. I ) MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: - Hiểu được biểu hiện của lối sống có đạo đức và tuân theo PL - Mối quan hệ giữa sống có đạo đức và tuân theo PL. - Những biện pháp RL để thành người có đạo đức , có văn hóa và tuân theo PL. 2) Kỹ năng: - Biết cư xử thể hiện là người sống có đạo đức và tuân theo PL - Biết nhận xét đánh giá những hành vi của bản thân và người khác thể hiện đúng hoặc sai với chuẩn mực đạo đức XH và qui định của PL. - Biết tuyên truyền, giúp đỡ lẫn nhau để thực hiện các hành vi đạo đức và tuân theo PL. 3) Thái độ: - Có ý thức thươnghf xuyên RL và tu dưỡng hành vi theo chuẩn mực đạo đức XH và qui định của PL. II ) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: - SGK và SGV GDCD 9 - Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập, bài tập thực hành. - Tranh ảnh, tư liệu, các bài báo, tấm gương, ca dao, tục ngữ nói về chủ đề 2) HS : - Sách GDCD, vở ghi chép, vở bài tập, bảng thảo luận nhóm III ) TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1) Ổn định tổ chức: (1’) 2) Kiểm tra bài cũ: (5’) 1. BVTQ là gì? Vì sao phải BVTQ? 2. Nội dung của BVTQ và tránh nhiệm của HS? 3) Giảng bài mới: a) Giới thiệu bài : (1’) GV: Ghi lên bảng phụ những hành vi sau: - Chào hỏi lễ phép với thầy cô - Đỡ một em bé bị ngã đứng dậy - Chăm sóc bố mẹ khi ốm đau - Đi bộ về phía bên phải - Anh em tranh chấp tài sản thừa kế - Bố mẹ kinh doanh trốn thuế Hỏi: Những hành vi trên đã thực hiện tốt, chưa tốt về những chuẩn mực gì? - HS: Trả lời GV: Dẫn dắt các ý HS, chốt lại vào bài mới. b) Tiến trình bài dạy TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC 10' HĐ1: Tìm hiểu phần ĐVĐ GV:- HDHS khai thác truyện kể: - Gợi ý HS trả lời các câu hỏi: 1. Những chi tiếtd nào thể hiện Nguyễn Hải Thoại là người sống có đạo đức? 2. Những biểu hiện nào chứng tỏ Nguyễn Hải Thoại là người sống và làm việc theo PL? 3. Động cơ nào thôi thúc anh làm việc đó? Thể hiện phẩm chất gì của anh? 4. Việc làm của anh đem lại lợi ích gì cho bản thân, mọi nggười và xã hội? * Kết luận, rút ra bài học sống và làm việc như anh Nguyễn Hải Thoại. HS: - 2 HS đọc to truyện cho cả lớp theo dõi - Trả lời cá nhân, lớp bổ sung 1. Biết tự trọng, tự tin, tự lập, có tâm, trung thực. Chăm lo cho mọi người về vật chất và tinh thần 2. GD cho mọi người ý thức PL và kỉ luạt LĐ; Mở rộng SX theo QĐ của PL; thực hiện QĐ về nộp thuế, đóng BHXH 3. Muốn XD công ty ngang tầm với sự nghiệp đổi mới đất nước à thể hiện anh là người sống có đạo đức và tuân theo HP. PL. 4. Bản thân anh đạt danh hiệu Anh hùng lao động thời kì đổi mới; công ty làg đơn vị tiêucbiểu của ngành XD. 1. Sống có đạo đức là: - Suy nghĩ, hành động theo chuẩn mực đạo đức - Chăm lo việc chung, lo cho mọi người - Giải quyết hợp lí giữa quyền và nghĩa vụ - Lấy mục đích XH, DT là mục tiêu sống - Kiên trì HĐ để thực hiện mục đích. 2. Tuân theo PL là: Sống và hành động theo những qui định bắt buộc của PL. 3. Quan hệ giữa là sống có đạo đức và tuân theo PL ß 4. Trách nhiệm cuae bản thân: - HT, LĐ tốt. - RL đạp đức, tư cách - Quan hệ tốt với bạn bè, gia đình và XH. - Nghiêm túc thực hiện PL, trong đó đặc biệt là Luật GTĐB. 5' HĐ2: Liên hệ thực tế GV:- Cho HS tìm những ví dụ minh họa về sống và làm việc theo đạo đức và PL và ngược lại. HS: - Tự liên hệ qua báo chí, ti vi, Intenet 12' HĐ3: Tìm hiểu nội dung bài học GV:- - Tổ chức cho HS TL nhóm: + Nhóm 1+2: Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo PL? + Nhóm 3+4: Ý nghĩa của sống có đạo đức và tuân theo PL? + Nhóm 5+6: Quan hệ giữa là sống có đạo đức và tuân theo PL? + Nhóm 7+8: Liên hệ trách nhiệm bản thân. GV:- - Nhận xét, bổ sung và kết luận GV:- - Gợi ý cho HS những chuẩn mực đạo đức: Hiếu – Trung – Tín – Lễ – Nghĩa. GV - Lấy ví dụ minh họa. à Người sống có đạo đứclà người thể hiện được những giá trị đạo đức HS: - Các nhóm TL - Cả lớp tham gia góp ý kiến Quan hệ giữa là sống có đạo đức và tuân theo PL Sống có đạo đức Tuân theo PL Tự giác thực hiện cuẩn mực đạo đức do XH qui định Bắt buộc thực hiệnnhững QĐ của PL do NN đề ra. HS: - Ghi nội dung bài học vào vở 6' HĐ4: Luyện tập và giải bài tập Bài 2 (SGK) trang 68, 69 GV:- - Đưa ra đáp án đúng, đánh giá cho điểm HS. Bài tập 2: Cho HS tìm những hành vi không có đạo đức và không tuân theo PL: GV: Nhận xét, kết luận toàn bài: Đạo đức và PL là 2 phạm trù có khác nhau nhưng có quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động lẫn nhau. - Cho 2 HS lên bảng làm bài tập 2 (Chia bảng làm 2 cột ) - Cả lớp nhận xét - HS: tự liên hệ trong thực tế Bài tập 2: (SGK) trang 68, 69 - Hành vi biểu hiện người sống có đạo đức: a, b, c, d, đ, e - Hành vi biểu hiện làm việc theo PL: g, h, I, k, l 4. Củng cố - Dặn dò: (5’) - Cho HS làm bài tập phân loại các hành vi sống không có đạo đức và không tuân theo PL TT Hành vi Sống không có đạo đức Không tuân theo PL 1 Đi xe đạp hàng 3, hàng 4 2 Vượt đèn đỏ gây tai nạn 3 Vô lế với thầy cô giáo 4 Làm hàng giả 5 Quay cóp bài 6 Buôn bán ma túy - Về nhà làm bài tập 1.3.4.5.6 (SGK). - Xem lại toàn bộ chương trình GDCD lớp 9 và nghiên cứu mối quan hệ của bài 18 để chuẩn bị cho tiết ôn tập vào tuần sau IV) RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: