Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Hiểu được thế nào là lẽ phải , tôn trọng lẽ phải . Những biểu hiện của tôn trọng lẽ phải. Học sinh nhận thức được trong cuộc sống tại sao mọi người phải tôn trọng lẽ phải .
- Có thói quen tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân trở thành người biết tôn trọng lẽ phải .
- Phân biệt được hành vi tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống hàng ngày .
Tuần : 1 Ngày dạy:............................ Tiết 1 BÀI 1: TÔN TRỌNG LẼ PHẢI I - Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Hiểu được thế nào là lẽ phải , tôn trọng lẽ phải . Những biểu hiện của tôn trọng lẽ phải. Học sinh nhận thức được trong cuộc sống tại sao mọi người phải tôn trọng lẽ phải . - Có thói quen tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân trở thành người biết tôn trọng lẽ phải . - Phân biệt được hành vi tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống hàng ngày . - Học tập gương những người biết tôn trọng lẽ phải , phê phán những hành vi thiếu tôn trọng lẽ phải. II- Chuẩn bị. 1-GV : SGK, SGV, tư liệu tham khảo . 2-HS : SGK, đọc trước bài . III- Tiến trình dạy học 1-Ổn định lớp . 2-Kiểm tra bài cũ: GV khái quát cấu trúc chương trình GDCD lớp 8 3- Bài mới: - Vào bài : GV dẫn câu nói của Bác Hồ : Điều gì phải thì dù là điều nhỏ cũng cố làm cho bằng được . Điều gì sai thì dù là việc nhỏ cũng hết sức tránh . Nếu trong cuộc sống hàng ngày , mọi người ai cũng biết cư xử đúng đắn, tôn trọng lẽ phải , thực hiện tốt những quy định chung của cộng đồng thì xã hội sẽ trở lên tốt đẹp và lành mạnh biết bao Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GV: gọi HS đọc to , rõ ràng câu chuyện : Quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích. GV: tổ chức học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu nội dung câu chuyện. Câu 1.Những việc làm của tên tri huyện Thanh Ba và với tên nhà giàu và người nông dân ? Câu 2:Hình bộ thượng thư – anh ruột tri huyện Thanh Ba đó có hành động gì ? Câu 3: Nhận xét về việc làm của quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích ? Câu 4: Tuần phủ Nguyễn Quang Bích thể hiện đức tính gì Việc làm của quan ? GV: tổ chức đối thoại với học sinh liên hệ thực tế với phần ĐVĐ. - Trong cuộc tranh luận , có bạn đưa ra ý kiến nhưng bị đa số các bạn khác phản đối. Nếu thấy ý kiến đó là đúng thì em sẽ xử sự như thế nào ? - Nếu biết bạn quay cóp trong giờ kiểm tra , em sẽ làm gì ? - Theo em trong các tình huống 1,2 , hành động nào được coi là phù hợp với và đúng đắn? GV: từ việc phân tích, tìm hiểu ở trên chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu khái niệm và ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải . - Em hiểu thế nào là lẽ phải ? - Thế nào là tôn trọng lẽ phải ? + Đi bên phải đường + Chấp hành nội quy + Bảo vệ môi trường + Không nói chuỵên riêng Em hiểu thế nào là những biểu hiện của tôn trọng lẽ phải ? Ý nghĩa của việc tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống ? GV: Cho học sinh liên hệ các hành vi tôn trọng và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống hàng ngày. - Tìm những biểu hiện của hành vi tôn trọng lẽ phải ? - Tìm những biểu hiện của hành vi không tôn trọng lẽ phải? GV kẻ bảng làm đôi và tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn, ai giỏi hơn”.Mỗi đội từ 5-7 em . GV: Nhận xét , bổ sung và kết luận Học sinh tự trình bày những suy nghĩ của mình và sau đó lên bảng làm. I-Đặt vấn đề. - Nhóm 1. + ăn hối lộ của tên nhà giàu + ức hiếp dân nghèo + Xử án không công bằng đổi trắng thay đen. - Nhóm 2. + Xin tha cho tri huyện Thanh Ba - Nhóm 3 . + Bắt tên nhà giàu trả ruộng cho nông dân + Phạt tiền nhà giàu vì tội hối lộ, ức hiếp + Cách chức tri huyện Thanh Ba. + Việc làm không nể nang , đồng loã với việc xấu. Dũng cảm , trung thực dám đấu tranh với sai trái. - Nhóm 4. + Bảo vệ chân lý, tin tưởng lẽ phải - Đồng tình bảo vệ ý kiến của bạn bằng cách phân tích cho bạn theo những điểm mà em cho là đúng. - Không đồng tình với việc làm của bạn và phân tích tác hại cho bạn thấy. - Để có cách cư xử đúng đắn , phù hợp, cân có hành vi ứng xử tôn trọng sự thật, bảo vệ lẽ phải và phê phán cái sai trái. II- Nội dung bài học 1- Lẽ phải và tôn trọng lẽ phải . - Lẽ phải là những điều đúng đắn phù hợp với đạo lý và lợi ích của xã hội. - Tôn trọng là bảo vệ, công nhận, tuân theo và ủng hộ những điều đúng đắn. - Có thái độ, cử chỉ , lời nói , hành động ủng hộ , bảo vệ điều đúng đắn. 2- Ý nghĩa. - Làm lành mạnh mối quan hệ xã hội , thúc đẩy xã hội phát triển lành mạnh - Tôn trọng lẽ phải. + Chấp hành nội quy nơi sống và làm việc . + Phê phán việc làm sai trái. + Lắng nghe ý kiến của bạn, phân tích , đánh giá ý kiến hợp lý. + Tôn trọng các quy định của nhà trường đề ra . - Không tôn trọng lẽ phải. + Làm trái quy định của pháp luật + Vi phạm nội quy trường học 3- Luyện tập củng cố. Bài tập 1.GV: cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 SGK. Yêu cầu học sinh cả lớp cùng suy nghĩ . - Đáp án: Chọn đáp án C vì trước đó chúng ta cần tôn trọng bạn là lắng nghe. Nếu ý kiến đó là đúng ta cần đồng tình, ủng hộ và đồng thời phân tích cho các bạn khác cùng hiểu . Đây là hành vi biết tôn trọng lẽ phải. 4- Hướng dẫn về nhà. Học thuộc nội dung bài học Làm các bài tập còn lại SGK Đọc chuẩn bị bài liêm khiết IV-Bổ sung : .. .. =*=*=*=*=====================================*=*=*=*=*=*= NGÀY SOẠN: NGÀY GIẢNG:9A: 9B: TIẾT 2:BÀI 2: TỰ CHỦ A. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : HS hiểu được thế nào là tính tự chủ trong cuộc sống cá nhân và xã hội.Sự cần thiết phải rèn luyện để trở thành người có tính tự chủ. 2. Kĩ năng : HS nhận biết được những biểu hiện của tính tự chủ biết đánh giá bản thân và người khác về tính tự chủ . 3. Thái độ: HS biết tôn trọng người sống tự chủ, biết rèn luyện tính tự chủ. B. Phương tiện dạy học: GV:SGK,SGV, giấy khổ lớn, bút dạ, những tấm gương ví dụ về tính tự chủ HS: Đọc bài, chuẩn bị gấy bút...... C. Tiến trình dạy học: 1. tổ chức:9A: 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: ?Kể một câu truyện hay về một tấm guơng thể hiện tính tự chủ của những người xung quanh mà em biết HS : Lên bảng trả lời- Nhận xét GV: Nhận xét- cho điểm 3. Bài mới: GV:Đặt vấn đề vào bài bằng câu chuyện của học sinh và kể thêm câu truyện khác về một học sinh có hoàn cảnh khó khăn những vấn đề cố gắng , tự tin học tập không chán nản để học tốt. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GV: Học sinh đọc truện “Một người mẹ” ? Trong hoàn cảnh như thế Bà Tâm đã làm gì để có thể sống và chăm sóc con? Hs: Tự do phát biểu ? Nếu đặt em vào hoàn cảnh như bà Tâm em sẽ làm như thế nào? Gv: Như vậy các em đã thấy bà Tâm làm chủ được tình cảm , hành vi của mình nên đã vượt qua được đau khổ sống có ích cho con và người khác. Gv: Trước khi chuyển sang phần hai các em hãy nghiên cứu tiếp truyện “Chuyện của N” ? N từ một học sinh ngoan ngãn đi đến chỗ nghiện ngập ntn? ? Theo em tính tự chủ được thể hiện như thế nào? Gv: - Trước mọi sự việc: Bình tĩnh không chán nản, nóng nảy, vội vàng - Khi gặp khó khăn : không sợ hãi - Trong cư xử: ôn tồn mềm mỏng , lịchsự Hs : Lấy nhiều biểu hiện khác nhau nữa. ? Thế nào là tự chủ? Gv: Ghi vắn tắt nội dung lên bảng: ? Trái với biểu hiện của tính tử chủ là ntn? Hs: - Nổi nóng, to tiếng, cãi vã, gây gổ. - Sợ hãi, chán nản bị lôi kéo , dụ dỗ, lợi dụng. - Có những hành vi tự phát như : văng tục, cư xử thô lỗ. Gv: Tất cả những biểu hiện này chúng ta đều phải sửa chữa. ? Tính tự chủ có ý nghĩa ntn với từng cá nhân và XH? Gv : Đưa ra câu hỏi thảo luận nhóm : Nhóm 1: Khi có người làm điều gì đó khiến bạn không hài lòng, bạn sẽ xử sự ntn? Nhóm 2: Khi có người rủ bạn điều gì sai trái như trốn học, trốn lao động , hút thuốc lá .... bạn sẽ làm gì? Nhóm 3: Bạn rất mong muốn điều gì đó nhưng cha mẹ chưa dáp ứng được bạn làm gì? Nhóm 4: Vì sao cần có thái độ ôn hòa, từ tốn trong giao tiếp với người khác ? Gv: Tổng kết lại cách ứng xử đúng cho từng trường hợp. ? Như vậy các em đã có thể rút ra được cách rèn luyện tính tự chủ cho mình ntn? Gv: Cần rút kinh nghiệm và sửa chữa sau mỗi hành động của mình. GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1? HS: Lên bảng làm GV: Bỏ sung, nhận xét và cho điểm Gv: Làm các bài tập còn lại ở nhà I. Đặt vấn đề 1.Một người mẹ Tâm làm chủ được tình cảm , hành vi của mình nên đã vượt qua được đau khổ sống có ích cho con và người khác. 2. Chuyện của N - Được gia đìmh cưng chiều - Bạn bè xấu rủ rê - Bỏ học thi trượt tốt nghiệp - Buồn chán > nghịên ngập + trộm cắp. II. Nội dung bài học 1. Biểu hiện của tự chủ: - Bình tĩnh không nóng nảy, vội vàng . - Không chán nản, sợ hãi - Ứng xử lịch sự . 2. Ý nghĩa : - Tính tự chủ giúp con người tránh được những sai lầm không đáng có. - Xã hội sẻ trở nên tốt đẹp hơn. 3. Rèn luyện - Phải tập điều chỉnh hành vi theo nếp sống văn hóa. - Tập hạn chế những đòi hỏi . - Tập suy nghĩ trước và sau khi hành động. II. Bài tập Bài 1. Đáp án: Đồng ý với: a,b,d,e. Bài 2. Gải thích câu ca dao : “Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân” 4. Củng cố: - Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tự chủ. - Làm bài tập trên bảng phụ. 5. Đánh giá: ? Thế nào là tự chủ? ? Tính tự chủ có ý nghĩa ntn với từng cá nhân và XH? . Hoạt động tiếp nối Chuẩn bị bài : Dân chủ và kỉ luật Chú ý : Làm tốt bài tập số 4 Gv hưỡng dẫn hs làm bài tập này. ================****************************============== NGÀY SOẠN: NGÀY GIẢNG : 9A: 9B: TIẾT: 3 - BÀI: 8 NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO A. Mục tiêu bài học Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là năng động sáng tạo năng động sáng tạo trong các hoạt động xã hội, học tập. Kỹ năng: Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của tính năng động sáng tạo. Có ý thức học tập những tấm gương năng động sáng tạo của những người xung quanh. Thái độ: Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý thức rèn luyện tính năng động sáng tạo B. Phương tiện dạy học: Gv: SGK, SGV, Tranh ảnh, Chuyện kể, Giấy khổ lớn, bút dạ Hs: Đọc trước bài. C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức : 9A : 9B : 2.Kiểm tra bài cũ : ? Những câu ca dao tục ngữ, danh ngôn sau nói về truyền thống gì? Làm cho tỏ mặt anh hùng : Yêu nước, Đạo đức ,Lao động, Đoàn kết - Giang sơn để mất trong lòng sao nguôi - Vì nước quên thân vì dân phục vụ - Đều tay xoay việc - Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết Thành công, thành công, đại thành công - Đồng cam cộng khổ - Lá lành đùm lá rách - Thương người như thể thương thân - Tôn sư trộng đạo Hs: Làm bài Gv: Nhận xét- Kết luận- Cho điểm 3. Bài mới: Gv: Trong công việc xây dựng đất nước hiện nay, có những người dân Việt nam bình thường đã làm những việc phi thường như những huyền thoại , kỳ tích của thời đại KHKT. Anh nông dân Nguyễn Đức Tâm ( Lâm Đồng) chế tạo thành công máy gặt lúa cầm tay mặc dù anh không học truờng kỹ thuật nào. Bác Nguyễn Cẩm Luỹ không qua một lớp đào tạo nào mà bác có thể di chuyển cả một ngôi nhà, một cây đa. Bác được mệnh danh là "thần đèn" Đó là những đức tính gì trong con người? Gv: Cho 2 học sinh đọc 2 câu chuỵên trong sách Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Gv: gọi hs đọc tình huống trong sgk. Gv: Tổ chức cho học sinh thảo luận Nhóm1. ? Em có nhận xét gì về việc làm của Ê đi sơn và Lê Thái Hoàng, biểu hiện những khía cạnh khác nhau của tính năng động sáng tạo? Nhóm 2. ? Những việc làm năng độ ... - Trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 Giới thiệu bài. GV : Đưa ra các hànhvi sau : - Chào hỏi lễ phép với thầycô - Đỡ 1 em bé bị ngã đứng dậy. - Chăm sóc bó mẹ khi ốm đau - Bố mẹ kinh doanh trốn thuế. ? Những hànhvi trên đã thực hiện tốt, chưa tốt vè những chuẩn mực đạo đức gì ? Hoạt động2 Thảo luận tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề GV: yêu cầu HS đọc Sgk. GV: Gợi ý HS trả lời các câu hỏi 1. Những chi tiết nào thể hiện Nguyễn Hải Thoại là người sống có đạo đức? HS:. 1. Những biểu hiện về sống có đạo đức: - Biết tự tin, trung thực - Chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho mọi người. - Trách nhiệm, năng động sáng tạo. - Nâng cao uy tín của đơn vị, công ty 2. Những biểu hiện nào chững tỏ NHT là người sống và làm việc theo pháp luật. HS:.. 3. Động cơ nào thôi thúc anh làm được việc đó? động cơ đó thể hiện phẩm chất gì của anh? HS:.. 4. Việc làm của anh đã đem lại lợi ích gì cho bản thân, mọi người và xã hội? HS: - Bản thân đạt danh hiệu anh hùng lao động - Công ty là đơn vị tiêu biểu của nghãnhay dựng. - Uy tín của công ty giúp cho nhà nướcta mở rộng qan hệ với các nước khác. GV: Kết luận. Hoạt động 3. Tìm hiểu nội dung bài học GV: Tổ chức cho HS thảo luận: ? Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo pháp luật? GV: Gợi ý những chuẩn mực đạo đức : Trung hiếu, lễ, Nghĩa. ? Quan hệ giữa sống có đạo đức và làm theo pháp luật? HS:. - Liên hệ giáo dục môi trường GV: Người sống có đạo đức là người thể hiện: - Mọi người chăm lo lợi ích chung - Công việc có trách nhiệm cao. - Môi trường sống lãnh mạnh, bảo vệ giữ gìn trật tự an toàn xã hội. ? ý nghĩa của sóng có đạo đức và àm việc theo pháp luật? HS:. ? Đối với HS chúng ta cầ phải làm gì? HS:. HS là ngay trên lớp bài 1, 2 GV: nhận xét chữa bài cho HS GV: kết luận rtútẩ bài học cho HS. -Liên hệ giáo dục môi trường I. Đặt vấn đề Nguyễn Hải Thoại – Một tấm gương về sống có đạo đức và làm việc theo pháp luật. 2. Những biểu hiện sống và làm việc theo pháp luật. - Làm theo pháp luật - Giáo dục cho mọi người ý thức pháp luật và kỉ luật lao đọng. - Mở rộng sản xuất theo quy định của pháp luật. - Thực hiện quy định nộp thuế và đóng bảo hiểm. - Luân phản đối , đấu tranh với các hiện tượng tiêu cực. 3. Động cơ thúc đẩy anh là : ( SGK) KL: Sống và làm việc như anh NHT là cống hiến cho đất nước, mọi người , là trung tâm đoàn kết, phát huy sức mạnh trí tuệ của quần chúng, cốnghgiến cho XH, co công việc, đem lại lợi ích cho tập thể tro đó có lợi ích của cá nhân, gia đình và xã hội. II. Nội dung bài học: 1. Sóng có đạo đức là: suy nghĩa và hàh đọng theo những chuẩn mực đạo đức xã hội; biết chăm lo đến mọi người, đến công việc chung; biết giảiquyết hợp lí giữa quyền lợi và nghãi vụ; Lấy lợi ích của xã hội, của dân tọc là mục yiêu sống và kiên trì để thực hiện mục tiêu đó. -Luôn có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiênlà biểu hiện của người sống có đạo đức và tuân theo pháp luật -Tuân theo Pháp luật: Là sống và hành động theo những quy định của pháp luật 2. Quan hệ giữa sống có đạo đức và tuân theo PL: Đạo đức là phẩm chất bếnvữ của mõi cá nhân, nó là đọng lực điều chuỉnh hành vi nhận thức, thái đọ trong đó có hành vi PL. Người có đạo đức thì biết thực hiện tốt pháp luật. 3. ý nghĩa: Giúp con người tiến bộ không ngừng, làm được nhiều việc có ích và được mọi người yêu quý, kính trọng. 4. Đối với HS: Thường xuyên tự kiểm tra đánh giá hành vi của bản thân. -HS có trách nhiệm bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên :đồng thời vận động bạn bè ,người thân cùng thực hiện III. Bài tập. 4. Củng cố: GV: Đưa ra bài tập: Những hành vi nào sau đay không có đạo đức và không tuân theo pháp luật. a. Đi xe đạp hàng 3, 4 trên đường. b. Vượt đèn đỏ gây tai nạn giao thông. c. Vô lễ với thầy cô giáo. d. Là hàng giả. đ. Quay cóp bài. e. Buôn ma túy. HS: là bài tại lớp GV: Nhận xét chung 5. Dặn dò: - Về nhà học bài , làm bài tập. - Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi. TIẾT 33 - ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu bài học: - Giúp HS có điều kiện ôn tập, hệ thống lại các kến thưc đã học trong học kì II, nắm được những kiến thức cơ bản, trọng tâm, làm được các bài tập trong sách giáo khoa. - Tạo cho các em có ý thức ôn tập, học bài và làm bài. - HS có phương pháp là các dạng bài tập, đặc biệt là áp dụng các kiến thức đã được học vào trong cuộc sống. II. Chuẩn bị của thầy: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. III. Chuẩn bị của trò: - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa.. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Sống có đạo đức là gì? Thế nào là tuân theo Pháp luật? Nêu mối quan hệ ? 2. HS cần phải làm gì để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật? HS: trả lời theo nội dung bài học. GV: Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy - Trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 Giới thiệu bài. Từ đầu học kì II đến giờ, thầy trò ta đã học được 8 bài với những phẩm chất đạo đức và những vấn đề pháp luật cần thiết cần thiết trong cuộc sống của mối con người và xã hội. Vậy để hệ thống lại các bài học đó, thầy trò ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động2 GV: Đặt các câu hỏi thảo luận nhóm: 1. Em hãy nêu trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hoá-hiện đại hoá đất nước? ? Nhiệm vụ của thanh niên HS chúng ta là gì? HS .. 2. Hôn nhân là gì? nêu những quy định của Phápluật nước ta về hôn nhân? Thái độ và trách nhiệm của chúng ta như thế nào HS:. 3. Kinh doanh là gì? Thế nàolà quyền tự do kinh doanh? Thuế là gì? Nêu tác dụng của thuế? HS:. 3. Lao động là gì? Thế nào làquyền và nghĩa vụ lao động của công dân? Em hãy nêu những quy định của nhà nước ta về lao động và sử dụng lao động? HS:/.. 4. Vi phạm pháp luật là gì? nêu các laọi vi phạm pháp luật? Thế nào là trách nhiện pháp lí? Nêu các loại trách nhiệm pháp lí? Học sinh cần phải làm gì? HS 5. Thế nào là quyền ta gia quản lí nhà nước, quản lý xã hội? Công dân có thể tham gia bằng những cách nào? Nhà nước đã tạo đieuù kiện cho mọi công dân thực hiện tốt quyền này ra sao? HS:. 6. Bảo vệ tổ quốc là gì? Vì sao ta lại phảibảo vệ tổ quốc? HS chúng ta cầnphải làm gì để bảo vệ tổ quốc? HS: 7. Thế nào là sống có đạ đức và tuân theo pháp luật? Nêu mối quan hệ? ý nghĩa..? HS:.. 1. Trách nhiệm của thanh niên: Ra sức học tập văn hoá khoa học kĩ thuật, tu dưỡng đạo đức, tư tưởng chính trị * HS cần phải học tập rèn luyện để chuẩn bị hành trang vào đời 2. Hôn nhận là sự liên kết đặcbiệt giữa 1 nam và 1 nữ. * Những quy định của pháp luật: - Hôn nhân tự nguyện tiến bộ - Hôn nhân ko phân biệt tôn giáo.. - Vợ chồng có nghĩa vụ tực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa. 3. Kinh doqanh là hoạt động sản xuất , dịch vụ và trao đổi hàng hoá. * Quyền tự do kinh doanh là quyền công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế * Thúe là 1 phần thu nhập mà công dân và các tổ chức kinh tế 3. Lao động à hoạt động có mục đích của con gười nhằm tạo ra của cải.. * Mọi ngưốic nghĩavụ lao động để tự nuoi sống bản thân * Cấm nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc 4. Vi Phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi * Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ đặc biệt mà các cá nhân tổ chức cơ quan vi phạm pháp luật phải chấp hành.. * Moại công dân phải thực hiện tốtHiến pháp và Pháp luật, HS cần phải học tập và tìm hiểu 5. Quyền . Là công dân có quyền: tha guia bànbạc, tổ chức thực hiện, giam sát và đánh giá * Công dân có thể tham gia bằng 2 cách: Trực tiếp hoắc gián tiếp. * Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân thực hiện tôta quyềnvà nghĩa vụ này.. 6. Bảo vệ tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc, bảo vệ chế dọ XHCN. * Non sông ta có được là do cha ông ta đã đổ bao xương máu để bảo vệ * HS cần phải học tập tu dưỡng đạo đức và rèn luyện sức khoẻ. 1. Sống có đạo đức là suy nghĩ và hành động theo những chuẩn mực đạo đức xã hội. * Đây là yếu tố giúp mỗi người tiến bọ không ngừng. 4. Củng cố: ? Em hãy nêu 1 số việc làm thể hiện Lý tưởng sống cao đẹp của thanh niên? Vì sao? ? Nêu nguyên tắc hợp tác cuả Đảng và nhà nước ta? đối với HS cần phải làm gì để rèn lyện tinh thần hợp tác? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Nhận xét cho điểm 5. Dặn dò: - Về nhà học bài , làm bài tập. - Chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết. Đáp án và biểu điểm Môn G D C D Lớp 9a I / Phần trắc nhiệm ( 3đ) Câu1 : Đặc biệt , nguyên tắc , lâu dài . Câu 2: A, b. Câu 3: a,b,d II/ Phần tự luận : (7đ) Câu 1:( 2đ)Các loại trách nhiệm pháp lí: - TRách nhiệm hình sự......................... - Trách nhiệm hành chính......................... - Trách nhiệm dân sự.................................... - Trách nhiệm kỉ luật................................... Câu 2:( 3đ) Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội là quyền: Tham gia xây dựng bộ máy nhà nước và các tổ chức xã hội; Tham gia bàn bạc, giám sát và đánh giá các hoạt động các công việc chung của nhà nứơc và xã hội. H/s Tự lấy ví dụ Câu 3:( 2đ) - Ra sức học tập tu dưỡng đạo đức. - Rèn luyện sức khỏe, luyện tập quân sự. - Tích cực tham giaphong trào bảo vệ trật tự an ninh trong trường học và nơi cư trú. - Sẵn sàng tham gianghĩa vụ quân sự, vận động người kác làm nghĩa vụ quân sự. Trường THCS Nguyễn Trói ĐỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG Họ và tờn :............................. NĂM HỌC 2009 - 2010 Lớp : 9 Mụn: Giỏo dục cụng dõn Thỏng : Thời gian : 15 phỳt Điểm Lời phê của thầy cô giáo I/ Phần trắc nhiệm : ( 3đ) Cõu 1. Những hành vi nào sau đây trái với quy định của Pháp luật Việt Nam. a. Kết hôn khi đang có vợ, chồng. b. Kết hôn do cha mẹ sắp đặt. c. Kết hụn giữa con bỏc với con chỳ ruột. d. Kết hôn với người nước ngoài. e. Kết hụn khụng phõn biệt tụn giỏo. Cõu 2. Trong các quyền sau đây, quyền nào là quyền lao động. a. Quyền được thuê mướn lao động. b. Quyền mở trường dạy học, đào tạo nghề. c. Quyền sở hữu tài sản. d. Quyền được thành lập công ty, doanh nghiệp. e. Quyền sử dụng đất. g. Quyền tự do kinh doanh. Phần II: Tự luận. 7 điểm Cõu 1: Kinh doanh là gỡ ? Em hóy nờu một vài lĩnh vực mà nhà nước cấm kinh doanh ?(4đ) Cõu 2 : Em hiểu lao động là gỡ ?(3đ) Đáp án gd cd 9: Phần I Trắc nghiệm: ( 3 đ) Cõu 1 : Những hành vi trái với quy định của Pháp luật Việt Nam : a,b,c(1,5 đ) Cõu 2 : Quyền lao động : a, b, g(1,5đ) Phần II. Tự luận: (7 đ) Cõu 1: (4điểm) * Kinh doanh : Là hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm thu lợi nhuận. * Một số mặt hàng nhà nước cấm kinh doanh là : thuốc nổ, vũ khí, ma túy, mại dâm Cõu 2.( 3 điểm) * Lao động là hoạt động cóa muc đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xó hội. Lao động là hoạt động chủ yếu , quan trọng nhất của con người, là nhân tố quyết định sự tồn tại phát triển của đất nước , của nhõn loại.
Tài liệu đính kèm: