Giáo án Lớp 9 môn Giáo dục công dân - Tuần thứ 24

Giáo án Lớp 9 môn Giáo dục công dân - Tuần thứ 24

Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Thế nào là quyền tự do kinh doanh.

- Thuế là gì? ý nghĩa, tác dụng của thuế?

- QuyÊn và nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh và thực hiện Pháp luật về thuế.

2. Kĩ năng:

- Biết phân biệt hành vi kinh doanh và nộp thuế đúng pháp luật

3. Thái độ:

- ủng hộ chủ trương của nhà nước và quy định của Pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh và thuế.

- Phê phán những hành vi kinh doanh về thuế trái pháp luật.

 

doc 10 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Giáo dục công dân - Tuần thứ 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 24	ns :
TIẾT : 24 	nd :
QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ NGHĨA VỤ ĐÓNG THUẾ
I. Mục tiêu bài học:	
1. Kiến thức:
- Thế nào là quyền tự do kinh doanh.
- Thuế là gì? ý nghĩa, tác dụng của thuế?
- QuyÊn và nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh và thực hiện Pháp luật về thuế.
2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt hành vi kinh doanh và nộp thuế đúng pháp luật
3. Thái độ:
- ủng hộ chủ trương của nhà nước và quy định của Pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh và thuế.
- Phê phán những hành vi kinh doanh về thuế trái pháp luật.
II. Chuẩn bị:
 - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Hôn nhân là gì? Nêu những quy định của Pháp luật của nước ta về hôn nhân? 
 ? Là thanh niên HS chúng ta cần phải làm gì? 
 HS: trả lời theo nội dung bài học.
 GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy - Trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Giới thiệu bài.
 GV : đọc điều 57 ( hiến Pháp năm 1992)
 Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy định của Pháp luật.
Điều 80 :
 Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích theo quy định của nhà nước, PL
Hoạt động2
Tìm hiểu nội dung bà học
GV: Tổ chức cho HS thảo luận.
GV: tổ chức HS thảo luận nhóm phần đặt vấn đề:
1. Hành vi vi phạm của X thuộc lĩnh vực gì?
Nhóm 1: trả lời
? vậy hành vi vi phạm đó là gì?
2. Em có nhận xét gì về mức thuế của các mặt hàng trên?
HS..
? mức thuế chênh lệch đó có liên quan gì đến sự cần thiết của các mặt hàng đối với đời sống của nhân dân?
HS
3. Những thông tin trên giúp em hiểu được vấn đề gì? bài học gì?
HS:
GV: chỉ ra các mặt hàng rởm, các mặt hàng có hại cho sức khỏe, mê tín dị đoan
 - Sản xuất muối, nước, trồng trọt, chăn nuôi, đồ dùng học tập là cần thiết cho con người
Hoạt động 3
Tìm hiểu nội dung bài học
GV: tổ chức cho HS thảo luận cả lớp.
Gợi ý cho HS trao đổi vai trò của thuế.
1. Kinh doanh là gì?
HS:..
2.Thế nào là quyền tự do kinh doanh?
HS..
? trách nhiệm của công dân đối với quyền tự do kinh doanh?
- Kê khai úng số vốn.
- Kinh doanh đúng mặt hàng, nghành nghề ghi trong giấy phép.
- Không kinh doanh những lĩnh vực mà nhà nước cấm: thuốc nổ, ma túy, mại dâm
3. Thuế là gì?
Những công việc chung đó là: an ninh quốc phòng, chi trả lương cho công chức, xây dựng trường học, bệnh viện, đường xá, cầu cống
? ý nghĩa của thuế?
4. Trách nhiệm của công dân đối với quyền tự do kinh doanh và thuế?
HS:
GV: gợi ý bổ sung
GV: chốt lại và ghi lên bảng
Hoạt động 4.
Hướng dẫn HS làm bài tập trong sách giáo khoa
GV: Yêu cầu HS cả lớp làm bài tập 1 SGK 
HS: làm việc cá nhân.
 Cả lớp trao đổi, bổ sung ý kiến, 
GV: Thống nhất ý kiến đúng , đánh giá cho điểm
GV: yêu cầu HS làm bài tập 9 sách bài tập tình huống trang 45
GV: Phát phiếu học tập.
HS: trao đổi thảo luận
Nhóm 1: 
- Vi phạm thuộc lĩnh vực sản xuất và buôn bán
- Vi phạm về buôn bán hàng giả.
Nhóm 2:
- Các mức thuế của các mặt hàng chênh lệch nhau
- Mức thuế cao để hạn chế mặt hàng xa xỉ, ko cần thiếtngược lại..
Nhóm 3.
- Hiểu được quy định của Pháp luật về kinh doanh thuế.
- Kinh doanh và thuế có liên quan đến trách nhiệm cảu công dân được nhà nước quy định.
II. Nội dung bài học:
1. Kinh doanh là hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm tu lợi nhuận.
2. Quyền tự do kinh doanh: là quyền của công dân lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, nghành nghề và quy mô kinh doanh.
3. Thuế là một phần thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước nhằm chi cho những công việc chung.
- Thuế có tác dụng ổn địnhthịu trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo kinh tế phát triển theo đúng định hướng của nhà nước.
4. Trách nhiệm của công dân.
- Sử dụng đúng quyền tự do kinh doanh.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế
Bài 1 SGK
Đáp án đúng: D, C, E
Đáp án: quyền: 1,2.
 nghĩa vụ: 3,4
4. Củng cố:
GV: đưa ra tình huống cho HS sắm vai
Tình huống : Ngày 20/11 một số HS bán thiệp chúc mừng và hoa trước cổng trường bại cán bộ thuế phường yêu cầu nộp thuế
HS: các nhóm thể hiện tiểu phẩm.
HS: nhận xét bổ sung.
GV: Đánh giá kết luận động viên HS
5. Dặn dò:
 - Về nhà học bài , làm bài tập.
 - Đọc và trả lời trước nội dunng câu hỏi.
6 . Rút kinh nghiệm :
Tuần : 25	ns :
TIẾT : 25 	nd :
 BÀI 12
 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN
I. Mục tiêu bài học:	
1. Kiến thức:
- HS cần hiểu lao động là gì.
- ý nghĩa quan trọng của lao động đối với con người và xã hội.
- Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
2. Kĩ năng:
- Bết được các loại hợp đồng lao động.
- Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động.
- Điều kiện tham gia hợp đồng lao động.
3. Thái độ:
- Có lòng yêu lao động, tôn trọng người lao đọng.
- Tích cự chủ động tham gia các côn việc chung của trường lớp.
- Biết lao động để có thu nhập chính đáng.
II. Chuẩn bị:
 - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
 Kinh doanh là gì? Thế nào là quyền tự do kinh doanh? Thuế là gì? Nêu tác dụng của thuế? Trách nhiệm của công dân trong việc sử dụng quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế?
 HS: trả lời theo nội dung bài học.
 GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy - Trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Giới thiệu bài.
 Từ xa xưa, con người đã biết làm ra công cụ bằng đá tác động vào tự nhiên tạo ra của cải vật chất phục vụ cuộc sống. Dần dần khoa học và kĩ thuật được phát minh và phát triển, công cụ lao động được cải tiến và hiệu qua ngày càng cao. Có được thành qua đó chính là nhgờ con người biết sử dụng công cụ, và biết lao động.
Hoạt động2
Phân tích tình huống trong phần đặt vấn dề
GV: yêu cầu HS đọc mục đặt vấn dề.
HS: ..
? Ông An đa làm việc gì?
HS: trả lời
? Việc ông An mở lớp dạy nghề cho trẻ em trong làng có ích lợi gì?
HS: - Việc làm của ông giúp các em có tiền đảm bảo cuộc sống hàng ngày và giải quyết khó khăn cho xã hội.
? Em có suy nghĩ gì về việc làm của Ông An?
HS:.
GV: Giả thích: Việc làm của ông An sẽ có người cho là bóc lột sức lao động của trẻ em để trục lợi vì trên thực tế dã có hành vi như vậy.
GV: Đọc cho HS nghe khoản 3 điều 5 của Bộ luật lao động
GV: Yêu cầu HS đọc.
? Bản cam kết giữa chị BA và giám đốc công ty trách nhiệm Hoàng Long có phải là hợp đồng lao động không?
HS:..
? Chị Ba có thể tự ý thôi việc được không?
HS: Chị khong thể tự ý thôi vệc bởi đã kí cam kết và hợp đồng lao động.
? Như vậy có phải là chị đã vi phạm hợp đồng lao động?
HS:
GV: đọc cho HS nghe 1 số điều khản trong hiến pháp 1992 và bộ luật lao động quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân ..
Hoạt động 3
Tìm hiểu về luật lao động và ý nghĩa của bộ luật lao động
GV: Ngày 23/6/1994 Quôc hội khóa IX của nước CHXHCN Việt Nam thông qua bộ luật lao động và 2/4/2002 tại kì họp thứ XI quóc hội khõa thông qua luật sửa đổi bổ sung 1 số điều luật để đáp ứng yêu cầu của sự phát triển kinh tế đất nước trong giai đoạn mới. Bộ luật lao động là văn bẳn pháp lí quan trọng thể chế hóa quan điểm của Đảng về lao động.
GV: Chốt lại ý chính
GV: Đọc điều 6 Bộ luật lao động
- Người lao động là người ít nhất đủ 15 tuổi có khả năng lao động và có giao kết hợp đồng lao động.
- Những quy định của người lao động chưa thành niên.
GV: Sơ kết tiết 1
I. Đặt vấn đề.
Ông An tập trung thanh niên trong làng, mở lớp dạy nghề, hướng dẫ họ sản xuất, làm ra sản phẩm lưu niệm bằng gỗ để bán.
- Ông An đã làm 1 việcrất có ý nghĩa, tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho mình, người khác và cho xã hội
Câu truyện 2.
Bản cam kết được kí giữa chị Ba và giám đốc công ty Hoàng Long là bản hợp đồng lao động.
- Chị BA tự ý thôi viẹc mà không báo trước với giám đốc công ty là vi phạm hợp đồng lao động.
Bộ luật lao động quy định:
- Quyền và nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động.
- Hợp đồng lao động.
- Các điều kiện liên quan như: bảo hiểm, bảo hộ lao động, bồi thường thiệt hại
4. Củng cố:
GV: đọc 1 số câu ca dao về lao động.
Có khó mới có miếng ăn.
Không dưng ai dễ mang phần đến cho
.
Nhờ trời mưa thuận gió hòa
Nào cày, nào cấy trẻ già đua nhau
Chim, gà,cá, lợn, chuối, cau.
Mùa nào thức nấy giữ màu nhà quê
5. Dặn dò:
 - Về nhà học bài , làm bài tập.
 - Đọc và trả lời trước nội dunng câu hỏi
6 . Rút kinh nghiêm :
Tuần :26	ns :
Tiết : 26 	nd :
QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ NGHĨA VỤ ĐÓNG THUẾ
( TIẾT 2)
I. Mục tiêu bài học:	
1. Kiến thức:
- HS cần hiểu lao động là gì.
- ý nghĩa quan trọng của lao động đối với con người và xã hội.
- Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
2. Kĩ năng:
- Bết được các loại hợp đồng lao động.
- Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động.
- Điều kiện tham gia hợp đồng lao động.
3. Thái độ:
- Có lòng yêu lao động, tôn trọng người lao đọng.
- Tích cự chủ động tham gia các côn việc chung của trường lớp.
- Biết lao động để có thu nhập chính đáng.
II. Chuẩn bị của thầy:
 - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
III. Chuẩn bị của trò:
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Theo em nhà nước lấy từ nguồn kinh pí nào để trả lương cho bác sĩ, giáo viên, công chức nhà nước?
? Vì sao các tổ chức, cá nhân khi tham gia kinh doanh phải đóng thế?
 HS: trả lời theo nội dung bài học.
 GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy - Trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Giới thiệu bài.
 Giáo viên yêu cầu HS là 1 số bài tập thuộc nội dung tiết 1. 
Bài tập : sau nhiều tháng, công ty TNHH 100% vốn nước ngjoài ép tăng ca, chiều 30/7 khoảng 10 công nân do quá mệt mỏi đã tự ý nghỉ việc giữa chừng để phản đối, sáng hôm sau họ đi làm thì được tuyên bố nghỉ việc và không có lí do nào giải thích từ phía công ty.
 Em hãy chỉ ra những việc làm vi phạm pháp luật của công ty đối với người lao động.
Hoạt động2
Thảo luận tìm hiểu nội dung phần dặt vấn đề
GV: từ các nội dung đã học em hãy rút ra ý nghĩa của lao động là gì?
HS: cả lớp cùng trao đổi.
HS:
GV: Tứi chức cho HS thảo luận nhóm:
HS: chia thành 3 nhóm.
N1: ? Quyền lao động của công dân là gì?
HS cả lớp cùng trao đổi.
GV: hướngdẫn các nhóm trả lời bổ sung.
? Nghĩa vụ lao động của công dân là gì?
HS:
GV: Nhấn mạnh: Lao động là nghĩa vụ đối với bản thân, với gia đình , đồng thời cũng là nghĩa vụ đối với xã hội
Nhóm 2: Thảo luận tình huống 2:
1 Bản cam kết giữ chị Ba và giám đốc công ty TNHH Hoàng Long có phải là hợp đồng lao động không? Vì sao?
2. Chị Ba tự ý thôi việc là đú ... nh giá năng lực của học sinh.
- Rèn kĩ năng làm bài cho học sinh
II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA : Tự luận
III. THIẾT LẬP MA TRẬN :
Mức độ
Tên Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Thấp
cao
Chủ đề 1 :
Kinh doanh – Thuế
Nêu được khái niệm và một số hàng cấm 
Số câu : 1
Số điểm : 3
Tỉ lệ 30 %
Số câu :1
Số điểm:3
Số câu:
Số điểm:
Số câu:
Số điểm : 
Số câu:
Số điểm :
Số câu:1
3 điểm= 30 % 
Chủ đề 2 :
Quyền và nghĩa vụ lao động
Nêu được khái niệm lao động, quyền và nghĩa vụ lao động
Vận dụng giải quyết tình huống
Số câu : 2
Số điểm : 7
 Tỉ lệ 70 %
Số câu:1
Số điểm: 3
Số câu: 
Số điểm :
Số câu:
Số điểm :
Số câu:
Số điểm : 
Số câu:1
3điểm= 30 %
Tổng số câu :3
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ 100 %
Số câu:1
Số điểm:3
30%
Số câu:
Số điểm:
0%
Số câu:
Số điểm: 
Tỉ lệ: %
Số câu:1
Số điểm:4
400%
Số câu:3
Số điểm:10
100%
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA:
Câu 1: Kinh doanh là gì ? Thuế là gì ? Em hãy nêu một vài lĩnh vực mà nhà nước cấm kinh doanh ?(3 đ)
 Câu 2 : Em hiểu lao động là gì ? Nêu quyền và nghĩa vụ lao động của công dân ? (3 đ)
Câu 3(4 đ). Cho tình huống sau:
 Hàng cơm gần nhà Lan có một cậu bé làm thuê mới 14 tuổi nhưng ngày nào cũng phải gánh những thùng nước to, nặng quá sức mình và còn hay bị bà chủ đánh đập chửi mắng.
 Hỏi a. Bà chủ hàng cơm đã có những hành vi sai phạm gì?
 b. Nếu là người chứng kiến, em sẽ ứng xử như thế nào?
V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
Câu 1: (3điểm)
* Kinh doanh : Là hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm thu lợi nhuận.
* Một số mặt hàng nhà nước cấm kinh doanh là : thuốc nổ, vũ khí, ma túy, mại dâm
* Thuế là 1 phần thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước nhằm chi cho những công việc chung.
Câu 2.( 4điểm)
* Lao động là hoạt động cóa muc đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. Lao động là hoạt động chủ yếu , quan trọng nhất của con người, là nhân tố quyết định sự tồn tại phát triển của đất nước , củ nhân loại.
* Quyền Lao động: Mọi công dân có quyền sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm viẹc làm, lựachon nghề nghiệp, đem lạ thu nhập cho bản thân, gia đình.
* Nghĩa vụ lao động: Mọi người có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản , nuôi sống gia đình, góp phần sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, duy trì và phát triển đất nước.
* Một số quy định của pháp luật: Cấm nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc, Cấm sử dụng sức lao động của người lao động dưới 18 tuổi làm các công việc nặng nhọc, nguy hiểmCấm ngựoc đãi, cưỡng bức người lao động..
Câu 3(2,5đ).Cần nêu được:
 - Bà chủ hàng cơm có 3 sai pham.
 - Cách cư xử của học sinh đúng(góp ý với bà chủ hành cơm và báo với cơ quan công an)
4. Củng cố :
5. Dặn dò :
6 . Rút kinh nghiệm :
Tuần : 28	ns :
Tiết : 28	nd :
VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
CỦA CÔNG DÂN ( TIẾT 1)
I. Mục tiêu bài học:	
1. Kiến thức: 
- Thế nào là vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật.
- Khái niệm trách nhiệm pháp lývà ý nghĩa của việc áp dụng trách nhiệm pháp lý.
2. Kĩ năng:
- Biết xử sự phù ợp với quy định của pháp luật.
- Phân biệt được hành vi tôn trọng pháp luật và vi phạm pháp luật để có thái độ và cách cư xử cho phù hợp.
3. Thái độ:
- Hình thành ý thức tôn tromngj pháp luật, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
- Tích cự ngăn ngừa và đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật.
- Thực hiện nghiêm túc quy định của pháp luật.
II. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Lao động là gì? Thế nào là quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?
 ? Em hãy nêu những quy định của pháp luật nước ta về luật lao động?
 HS: trả lời theo nội dung bài học.
 GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy - Trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Giới thiệu bài.
 GV : Ngày 29/2/2004 công an phường H đã xử phạt hành chính bà Hân và yêu cầu bà tháo dỡ mái che lấn chiếm vỉa hè lòng đường.
 - Tòa án nhân dân huyện T đã xử phạt ông Hà phải hoàn trả lại ông Tân só tiền vay 5 triệu đồng cùnglãi xuất theo ngân hàng nhà nước Việt Nam theo điều 471 của bộ luật Hình Sự vì ông Hà dây dưa không trả theo đúng pháp luật.
Hoạt động2
Thảo luận tìm hiểu nội dung phần dặt vấn đề
GV: Tổ chức cho HS cùng trao đổi.
GV: Gợi ý đưa ra các câu hỏi the các cột trong bảng.
HS: trả lời cá nhân.,
1- Xây nhà rái pháep.
 - Đổ phế thải.
2- Đuan xe vượt đèn đỏ gây tai nạn giao thông.
3- Tâm thần đập phá đồ đạc.
4- Cướp giật dây truyền, túi xách người đi đường.
5- Vay tiền dây dưa không trả.
6- Chặt cành tỉa cây mà không đặt biển báo.
HS: làm việc cá nhân
Cả lớp cùng góp ý kiến
GV: Kết luận: Chúng ta bước đầu tìm hiểu nhận biết một số khái niệm liên qua đến vi phạm pháp luật, đó là các yếu tố của hành vi vi phạm pháp luật.
 Hoạt động 3
 Tìm hiểu khái niệm vi phạm pháp luật.
GV: từ các hoạt động trên, HS tự rút ra khái niệm vàê vi phạm pháp luật.
GV: Gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi.
Câu 1: Vi phạm pháp luật là gì?
Câu 2: Có các loại hành vi vi phạm pháp luật nào?
GV: Chia nhóm cho HS thảo luận.
HS: Trả lời theo nhóm.
GV: Cho HS làm bài tập áp dụng:
? Trong các ý kến sau đây ý kiến nào đúng, sai? Vì sao?
a. bất kì ai phạm tội cũng phải chịu trách nhiệm hình sự
b. Trẻ em dù có phạm tội nặng đến đâu cũng không phải chịu trách nhiệm hình sự.
c. Những người mắc bệnh tam thần không phải chịu trách nhiệm hình sự.
d. Người dưới 18 tuổi không phải chịu trách nhiệm hành chính.
GV: Nhận xét cho điểm.
GV: Kết luận: Con người luôn có các mối quan hệ xã hội, quan hệ pháp luật. Trong quá trình thực hiện các quy định, quy tắc, nội dung của nhà nước đề ra thường có những vi phạm. Những vi phạm đó sẽ có những ảnh hưởng đến bản thân, gia đình và xã hội. Xem xét các hành vi vi phạm pháp luật giúp chúng ta tránh xa các tệ nạ xã hội.
I . Đặt vấn đề:
Vi phạm
Không vi phạm
X
X
x
x
x
x
- Vi phạm luật hành chính.
- Vi phạm luật dân sự
- Không
- Vi phạm luật hình sự.
- Vi phạm luật dân sự
- Vi phạm kỉ luật
1. Vi phạm pháp luật:
Là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
2. Các loại vi phạm pháp luật:
- Vi hạm pháp luật hình sự
- Vi phạm pháp luật hành chính.
- Vi pạm pháp luật dân sự.
_ Vi phạm kỉ luật.
Đúng 
Sai
Vì
x
Có nhiều loại vi phạm pháp luật
x
x
Họ không tự chủ được hành vi của mình
x
x
Nếu vi phạm thì đều bị xử lý theo pháp luật
4. Củng cố:
GV: tổ chức cho HS xử lý các tình huống:
1. Nam là HS lớp 9 nhận chuyển gói hàng mà không biết gói hàng đó có ma túy.
2. Tú ( 14 tuổi) mượn xe máy của bố lạng lách, vượt dèn đỏ gây tai nạn giao thông
HS: ứng xử các tình huống
GV: nhận xét.
5. Dặn dò:
 - Về nhà học bài , làm bài tập.
 - Đọc và trả lời trước nội dunng câu hỏi.
6 . Rút kinh nghiệm :
Tuần : 29	ns :
TIẾT : 29 	nd :
BÀI 12: VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
 CỦA CÔNG DÂN ( TIẾT 2)
I. Mục tiêu bài học:	
1. Kiến thức: 
- Thế nào là vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật.
- Khái niệm trách nhiệm pháp lývà ý nghĩa của việc áp dụng trách nhiệm pháp lý.
2. Kĩ năng:
- Biết xử sự phù ợp với quy định của pháp luật.
- Phân biệt được hành vi tôn trọng pháp luật và vi phạm pháp luật để có thái độ và cách cư xử cho phù hợp.
3. Thái độ:
- Hình thành ý thức tôn tromngj pháp luật, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
- Tích cự ngăn ngừa và đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật.
- Thực hiện nghiêm túc quy định của pháp luật.
II. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Em hãy cho biết có những loại vi phạm pháp luật nào?
 HS: trả lời theo nội dung bài học.
- Vi phạm pháp luật hành chính.
- Vi pham pháp luật dân sự
- Vi phạm phpá luật hình sự
- Vi phạm ki luật
 GV: Nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới.
Hoạt động của thầy - Trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Giới thiệu bài.
 GV : Cho HS làm bài tập để kiểm tra bài cũ đồng thời dẫn dắt nội dung phần sau :
Điền vào bảng ý kiến cá nhâ.
GV : Nhậnh xét bổ sung vào bài
Hoạt động2
Dạy và học bài mới
GV: Từ các hoạt động của tiết 1, HS tự rút ra khái niệm về vi phạm pháp luật.
GV: Gợi ý HS trả lời các câu hỏi
1. Vi Phạm Pháp luật là gì?
HS Trả lời.
? Có các loại vi phạm nào?
HS: Trả lời
Bài tập:
Nêu hành vi vi pghạm và biện pháp xử lý mà em được biết trong thực tế cuộc sống
- Vứt rác bừa bãi
- Cãi nhau gây mất trật tự nơi công cộng
- Lấn chiếm vỉa hè lòng dường
- Trộm xe máy
- Viết vẽ bậy lên tường lớp
HS: trả lưòi
GV: nhận xét dắt vào ý 3
? Trách nhiệm pháp lí là gì?
HS: trả lời
? Có các loại trách nhiệm pháp lí gì?
HS:
GV: gợi ý chi HS đưa ra các biện pháp xử lí của công dân
GV: cho HS nêu rõ thế nào là các loại tracghs nhiệm pháp lí
GV: đưa 1 ví dụ
? ý nghĩa của trách nhiệm pháp lí
GV: đặt câu hỏi liên quan dến tỷách nhiệm pháp lí của công dân, từ đó HS liên hệ trách nhiệm của bản thân.
HS: cùng trao đổi
? Nêu trách nhiệm của công dân?
HS:..
GV: Yêu cầu HS đọc điều 12 Hiến pháp 1992
HS: đọc
GV: kết hợp giải thích các thuật ngữ.
- Năng lực trách nhiệm pháp lí
- Các biện Pháp ta pháp..
Hoạt động 3
làm các bài tập trong sách giáo khoa
GV: Cho HS làm bìa: 1,5,6 trang 65, 66
HS: cả lớp làm bài, phát biểu
GV:bổ sung, chữa bài
Bài 6: So sánh trách nhiệm đạo đức và trách nhiệm pháp lí:
Giống: là những quan hệ xã hội và đều dược pháp luật điều chỉnh, quan hệ giữa người và người ngày càng tốt đẹp hơn.. Mọi người đều phải biết và tuân theo.
Khác nhau: 
- Trách nhiệm đạo đức:
bằng tác động của dân sự xã hội; lương tâm cắn rứt ; 
- Trách nhiệm hình sự: Bắt buộc thực hiện; Phương pháp cưỡng chế của nhà nước
1. Vi phạm pháp luật:
Là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
2. Các loại vi phạm pháp luật:
 - Vi hạm pháp luật hình sự
- Vi phạm pháp luật hành chính.
- Vi pạm pháp luật dân sự.
_ Vi phạm kỉ luật.
3. Trách nhiệm pháp lí:
Là nghĩa vụ pháp lí mà cá nhân , tổ chức, cơ quan vi phạm pháp luật phải chấp hànhg những biện pháp bắt buộc do nhà nước quy định.
4. Các loại trách nhiệm pháp lí:
- TRách nhiệm hình sự.
- Trách nhiệm hành chính.
- Trách nhiệm dân sự.
- Trách nhiệm kỉ luật.
5. Ý nghĩa của trách nhiệm pháp lí.
- Trừng phạt ngăn ngừa, cải tạo, giáo dục ngườivi phạm pháp luật.
- Giáo dục ý thức tôn trong và chấp hành nghiêm chỉnh Pháp luật.
- Bồi dưỡng lòng tin vào pháp luật và công lí trong nhân dân.
6. Trách nhiệm của công dân:
- Chấp hành nghiêm chỉnh HIến Pháp và pháp luật.
- Đấu tranh với các hành vi việc làm vi phạm pháp luật.
III. Bài tập
 Đáp án bài 1: 
Đáp án bài 5: 
-ý kiến đúng: c, e.
- ý kiến sai: a, b, d, đ
4. Củng cố:GV: tổ chức cho HS xử lý các tình huống:
5. Dặn dò: - Về nhà học bài , làm bài tập.
6 . Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Gdcd 9 tuan 24 29.doc