1. Kiến thức
- HS được củng cố các kiến thức đã học về phản ứng trao đổi là gì và những điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi.
- Biết cách xác định chất tạo thành ở các trạng thái khác nhau, đặc biệt là chất rắn và chất khí.
- Hiểu được bảng tính tan đề xác định tính tan của chất.
2. Kĩ năng
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 17: lUYệN TậP Về PHảN ứNG TRAO ĐổI ( t2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS được củng cố các kiến thức đã học về phản ứng trao đổi là gì và những điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi. - Biết cách xác định chất tạo thành ở các trạng thái khác nhau, đặc biệt là chất rắn và chất khí. - Hiểu được bảng tính tan đề xác định tính tan của chất. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, kĩ năng suy đoán phản ứng hoá học và hoạt động theo nhóm nhỏ. 3. Thái độ - Biết cách xác định độ tan của một chất trong nước. II. Chuẩn bị 1. GV - Bài tập, bảng phụ. 2. hs - Ôn lại bài 9 ở nhà III. Tiến trình tiết giảng 1. Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ (lồng vào bài) 3. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu bảng tính tan Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS quan sát bảng tính tan trong nước của các axit-bazơ- muối. - Nêu tính tan trong nước của muối: + Cacbonat (= CO3) + Muối sunfat (=SO4) + Muối clorua (-Cl) + Muối nitrat (-NO3) + Muối photphat ( PO4) - Nêu tính tan trong nước của các bazơ? - GV kiểm tra kiến thức. - Gợi ý cho HS cách nhớ tính tan của một số chất. - Chốt lại kiến thức: - Cá nhân HS nghiên cứu tìm hiểu kiến thức. - Đứng tại chỗ trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. * HS út ra kiến thức: a) Muối +1. Hầu hết các muối cacbonat không tan trừ muối của kim loại Na, K, Li + 2. Hầu hết muối sunfat đều tan trừ (BaSO4, PbSO4). + 3. Hầu hết các muối clorua đều tan trừ (AgCl). + 4. Tất cả muối nitrat đều tan. +5. Hầu hết muối photphat đều không tan trừ muối của các kim loại Na, K b) Bazơ - Hầu hết các bazơ không tan trừ các bazơ của kim loại Na, K, Ca, Ba, Li Hoạt động 2: Luyện tập phản ứng trao đổi Bài 1: Hãy đánh dấu x vào bảng sau những phương trình xảy ra phản ứng và dấu o vào phương trình không xảy ra phản ứng: - Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. NaOH HCl H2SO4 CuSO4 HCl Ba(OH)2 * HS rút ra kiến thức: 1) CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4 2) HCl + NaOH -> NaCl + H2O 3) Ba(OH)2 + 2HCl -> BaCl2 + 2H2O 4) Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2H2O Bài 2: Hoàn thành các phản ứng hoá học trong sơ đồ sau: - Yêu cầu HS thay chất cụ thể vào những từ gợi ý: - Nhớ lại TCHH của oxit, axit, bazơ và muối. + Nhóm 1: PT 1,2,3. + Nhóm 2: PT 3,4,5. + Nhóm 4: PT 5,6,7. + Nhóm 7: PT 7,8,9. - Thảo luận theo nhóm hoàn thành nội dung bài. - Lần lượt các nhóm trình bày nội dung được phân công. - Nhóm khác bổ sung. - HS rút ra kiến thức: 1) MgO + H2SO4 đ MgSO4 + H2O 2) SO3 + 2NaOH đ Na2SO4 + H2O 3) Na2O + H2O đ 2NaOH 4) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 5) P2O5 + 3H2O đ 2H3PO4 6) KOH + HNO3 đ KNO3 + H2O 7) CuCl2 + 2KOH đ Cu(OH)2 +2KCl 8) AgNO3 + HCl đ AgCl + HNO3 9) 6HCl + O3 đ 2AlCl3 + 3H2O 4. Củng cố GV: Chiếu đề bài tập 1 lên màn hình. Bài tập 3: Viết phưng trình phản ứng cho những biến đổi hoá học sau: a) Na2O NaOH Na2SO4 NaCl NaNO3 b) Fe(OH)3 Fe2O3 FeCl3 Fe(NO3)3+ Fe(OH)3 Fe2(SO4)3 - GV chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy làm một bài tập. - Mỗi bàn làm một nhóm nhỏ hoàn thành nội dung bài tập. - GV giứp đỡ nhóm yếu. - Chú ý cho HS ghi trạng thái của chất. - Kiểm tra kiến thức: - Chốt lại kiến thức: - Thảo luận nhanh theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. * HS rút ra kiến thức: HS: Làm bài tập 3: a) 1) Na2O + H2O đ 2NaOH 2) 2NaOH + H2SO4 đ Na2SO4 + 2H2O 3) Na2SO4 + BaCl2 đ BaSO4 + 2NaCl 4) NaCl + AgNO3 đ NaNO3 + AgCl b) 1) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 2) Fe2O3 + 6HCl đ 2FeCl3 + 3H2O 3) FeCl3 + 3AgNO3 đ Fe(NO3)3 + 3AgCl 4) Fe(NO3)3 + 3KOH đ Fe(OH)3 + 3KNO3 5) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 đ Fe2(SO)3 + 6H2O 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại nội dung bài. - Đọc trước bài " Tính chất hoá học của nhôm". - BTVN: Bài tập 2: Cho các chất: CuSO4, CuO, Cu(OH)2, Cu, CuCl2. Hãy sắp xếp các chất trên thành một dẫy chuyển hoá và viết các phương trình phản ứng.
Tài liệu đính kèm: