a.Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8.
- Ôn lại các bài toán về tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
b.Kĩ năng.
- Rèn luyện kỹ năng viết công thức hoá học và phương trình hoá học, lập công thức.
- Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch
c. Thái độ .
Tiết thứ 1 Ngày soạn : TIẾT 1 .ÔN TẬP A.Mục tiêu a.Kiến thức: - Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8. - Ôn lại các bài toán về tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch. b.Kĩ năng. - Rèn luyện kỹ năng viết công thức hoá học và phương trình hoá học, lập công thức. - Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch c. Thái độ . - Có hứng thú , say mê học tập bộ môn này. B. Chuẩn bị Bảng phụ với nội dung bài tập. C.Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC H.Hoá 8 chúng ta đã được tìm hiểu mấy loại hợp chất,đó là những hợp chất nào? HS.Có 4 loại hợp chất Oxit,Axit,Bazơ, muối. H.Nêu lại thành phần hoá học từng loại? HS. - Muối gồm KL,(NH4 )I với các gốc Axit. - Bazơ gồm KL,(NH4 )I và nhóm (OH)I - Axit gồm H và gốc Axit - Oxit gồm 1 nguyên tố với O GV.Nhắc lại cho học sinh cách lập công thức theo quy tắc hoá trị. GV.Cho HS làm theo nhóm bài số 1. HS.Làm theo tổ nhóm trong 5 phút,lên bảng hoàn thiện. H.Với gt của bài theo em đây là dạng toán nào? HS.Đây là bài toán chất dư,tính toàn nồng độ sau pư. H.Nêu lại các bước tìm chất dư trong pư? HS.Nêu lại các bước. H.Theo em bài này chất tan sau pư là chất nào? HS.Chất tan gồm FeSO4,H2SO4 dư. H.Muốn tìm C% sau pư ta phải tìm đại lượng nào? HS.Tìm mct và mdd sau pư. GV.Minh hoạ dd sau pư theo hình vẽ: H2SO4 dư mH2# FeSO4 H.Khối lượng dd sau pư được xác định ntn? HS.Bằng khối lượng dd khi trộn trừ đi lượng H2 thoát ra khỏi dd sau pư. I.Ôn tập về các hợp chất vô cơ Bài1.Viết công thức hoá học các hợp chất sau: CanxiClorua,MagiêCacbonat, KaliHiđrôxit,BariOxit,AxitSunfuric,Bạc Nitơrat,LưuhuỳnhTriôxit,Sắt(III)Sunfat, AmôniClorua. Bài giải Tên CTHH Loại CanxiClorua CaCl2 Muối MagiêCacbonat MgCO3 Muối KaliHiđrôxit KOH BaZơ BariOxit, BaO OxitBazơ AxitSunfuric H2SO4 Axit BạcNitơrat AgNO3 Muối LưuhuỳnhTriôxit, SO3 OxitAxit Sắt(III)Sunfat Fe2(SO4)3 Muối AmôniClorua NH4Cl Muối II.Bài tập: Hoà tan 5,6g Fe vào 200g dd H2SO4 loãng 9,8% thu được Sắt(II)Sunfat và khí H2.Tìm C% các chất sau pư ? Giải PTPƯ: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2# 1mol 1mol 1mol 1mol nFe = 0,1mol ,nH2SO4 = 0,2mol Tỉ số : H2SO4 còn dư sau pư. m dd sau = 5,6 + 200 – mH2 = 205,6 – 0,2 = 205,4g mFeSO4 = 0,1.152 = 15,2g mH2SO4 dư = (0,2 – 0,1).98 = 9,8g Vậy : C% FeSO4 = = 7,4% C% H2SO4 dư = = 4,77% D.Củng cố + HS làm bài tập ở bảng phụ : TT Công thức Tên gọi Phân loại 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Na2O SO2 CuCl2 CaCO3 .. . Mg(OH)2 CO2 . BaSO3 Natri Oxit Lưu Huỳnh đioxit Axit Nitơric .................... .................... Sắt(III)Sunphat Nhôm Nitơrat Magie hiđroxit ..................... Sắt (II) Oxit Kali Photphat Bari Sunfit Oxit bazơ .............. Axit Muối ............ Muối ............... Bazơ Oxit axit ............ .............. Muối + Nhấn mạnh lại việc tính toán chất dư,C%,CM các chất tan sau pư(Lưu ý pư tạo chất khí ,chất không tan thì việc tính mdd sau cần trư lượng chất không tan trong dd. E.Về nhà. Ôn và xem lại nội dung bài học hôm nay.Đọc trước bài mới. Tiết2 Ngày soạn Tuần Ngày dạy BÀI1.TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT PHÂN LOẠI OXIT A.Mục tiêu a.Kiến thức - Tính chất hoá học của oxit axit và oxit bazơ , viết được phương trình hoá học minh hoạ. - Học sinh biết phân loại oxit dựa vào tính chất hoá học của nó. b.Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập định tính & định lượng có liên quan tới tính chất hoá học của oxit . B.Chuẩn bị + Bảng phụ +Bộ thí nghiệm gồm:ống nghiệm,cốc,CaO,CuO,HCl,ddCa(OH)2,ống thổi,dd Phenolphtalêin,nước,ống hút. C.Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV.Làm thí nghiệm giữa CaO với nước H.Cho biết hiện tượng khi cho quì tím,PhenolTalêin vào sản phẩm? HS.Quì chuyển màu xanh,PhênolTalêin màu hồng H.Dấu hiệu như vậy cho em kết luận gì về loại sản phẩm tạo thành? HS.Sản phẩm giữa CaO và nước là dd Bazơ GV.Một số oxit Bazơ khác cũng có kết quả tương tự H.Kết luận về tính chất của oxitbazơ với nước? HS.Đưa ra tính chất. GV.Biểu diễn thí nghiệm CuO với dd HCl H.Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm? HS.CuO từ màu đen tan ra và chuyển thành dd màu xanh . GV.Thông báo sản phẩm làm dd có màu xanh là muối CuSO4. H.Cho kết luận về sản phẩm trong tính chất này? GV.Cho học sinh tập viết pt theo tính chất chung. CuO + 2HCl -> ... + H2O Fe2O3 + .... -> 2Fe(NO3)3 + 3H2O K2O + H2SO4 -> ... + ... GV.Thông báo hiện tượng hoá đá của vôi sống.Đưa ra pt giải thích.Lưu ý chỉ một số oxitbazơ mới có tính chất đó. GV.Cho HS làm thí nghiệm CO2 với dd Ca(OH)2. H.Hiện tượng trong thế nghiệm ? HS.Nước vôi vẩn đục GV.Vẩn đục đó chính là muối CaCO3 H.Sản phẩm ở tính chất này? GV.Biểu diến thí nghiệm P2O5 với nước. H.Nhận xét sự thay đổi của quì tím? HS.Quì tím chuyển sang màu hồng H.Kết luận vè sản phẩm? GV.Dựa vào tính chất đặc trưng của mối loại oxit mà người ta chia oxit thành 4 loại. I.Tính chất của oxit 1.Tính chất của oxit bazơ a.Tác dụng với nước. Một số OxitBazơ + H2O -> Kiềm Ví dụ: K2O + H2O -> 2KOH BaO + H2O -> Ba(OH)2 b.Tác dụng với Axit Mọi OxitBazơ + axit ->M’ + H2O Ví dụ: CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O Fe2O3 + 6HNO3 -> 2Fe(NO3)3 + 3H2O K2O + H2SO4 -> K2SO4 + H2O c.Tác dụng với oxitaxxit Một số OxitBazơ + OxitAxxit ->Muối 2.Tính chất của oxitaxit a.Tác dụng với oxitBazơ. VD. CO2+ CaO -> CaCO3(hoá đá của vôi) BaO +SO3 -> BaSO4 b.Tác dụng với dd kiềm Oxitaxit +Kiềm -> Muối + H2O VD: CO2 + Ba(OH)2-> BaCO3 + H2O SO2 + 2NaOH -> Na2SO4 + H2O c.Tác dụng với nước OxitAxit + H2O -> dd Axit VD: SO3 + H2O -> H2SO4 CO2 + H2O -> H2CO3 II.Phân loại oxit. Có 4 loại Oxit là: - Oxit Bazơ(BaO,FeO,CuO...) - OxitAxxit (CO2,SO3,P2O5...) - Oxit lưỡng tính(Al2O3,ZnO,Cr2O3...) - Oxit trung tính hay oxit không tạo muối(CO,NO) D.Củng cố Hoàn thành các pt sau băng cách chọn chất phù hợp vào chỗ (...) 1.Na2O + ... -> NaOH 2.SO2 + KOH -> ... 3.SO3 + ... -> CaSO4 + H2O 4. ... + H2SO4 -> MgSO4 + H2O 5.SO3 + ... -> H2SO4 Cho biết mỗi phản ứng thuộc tính chất hoá học nào? E.Về nhà :Làm các bài tập trong SGK. Tuần Ngày dạy : BÀI2.MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG Tiết thứ 3 Ngày soạn: / / 2011 Luyện tập: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Củng cố lai những tính chất của canxi oxit, natri oxit 2.Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng viết các PTPƯ của CaO với chất khác,các bài tập liên quan đến lượng chất này. 3.Thái độ - Thấy vai trò của CaO trong thực tiễn cũng như ý thức bảo vệ môi trường trong công nghiệp sản xuất CaO. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: - Dụng cụ: ống nghiệm, chổi rửa, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh - Hoá chất: CaO, CaCO3, dung dịch HCl, dung dịch Ca(OH)2 dung dịch H2SO4 - Tranh ảnh lò nung vôi trong công nghiệp D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Kiểm tra bài cũ 1.Cho biết các tính chất chung của oxitBazơ và oxit axit? 2.Phân loại các oxit sau:CuO,Fe2O3,SO2,NO,ZnO,P2O5? 2.Bài mới Bài trước các em đã được tìm hiểu về tính chất hoá học chung của oxit axit và oxit bazơ. Bài hôm nay các em sẽ được tìm hiểu về một số oxit cụ thể quan trọng. Với oxit bazơ đó là Canxi oxit, với oxit axit đó là Lưu huỳnh đioxit HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV.Thông báo cho HS tên thông thường của CanxiOxit là vôi sống H.Quan sát mẫu vôi sống cho biết tính chất vật lí của CaO? HS.Là chất rắn màu trắng ,nhiệt độ nóng chảy khá cao GV.Biểu diễn thí nghiệm CaO với nước H.Cho biết loại sản phẩm của thí nghiệm? HS.Sản phẩm là Bazơ GV.Ca(OH)2 không hoàn toàn tan.Phần tan là dd kiềm hay còn gọi là nước vôi trong phần không tan có tên khác là vôi tôi hay vôi sữa. H.Em có nhận xét gì khả năng pư của CaO với nước? HS.Pư xảy ra nhanh toả nhiều nhiệt. GV.Lưu ý học sinh cần cẩn thận khi gặp quá trình tôi vôi trong thực tiễn. - Dựa khả năng pư với nước mãnh liệt(khả năng hút ẩm) nên dùng trong giữ ẩm một số sp như kẹo đắng... GV.Biểu diễn thí nghiệm CaO với HCl H.Nhận xét hiện tượng? HS.CaO tan trong Axit tạo thành dd không màu. GV.Pư này làm giảm nồng độ axit nên trong nông nghiệp để khử chua đất. H.Dự đoán sản phảm của thí nghiệm? HS.Sản phẩm là Muối và nước. H.Tại sao em lại có dự đoán như vậy? HS.Vì CaO thuộc loại oxitbazơ. GV.Liệu CaO có đúng là một oxitbazơ không chúng ta cùng xét tiếp các tính chất tiếp theo. GV.Nêu ra hiện tượng hoá đá của CaO khi để nó lâu trong không khí.Từ đó thông báo sản phẩm và cách bảo quản ,sử dụng CaO trong thực tế. H.Qua các tính chất đã xét em có kết luận gì về CaO? Cơ sở của kết luận đó? HS.CaO là một oxit bazơ vì nó có đâỳ đủ tính chất của oxit bazơ đã xét. GV.Đưa ra một số ứng dụng chính của CaO gắn liền với tính chất của nó. GV.Giới thiệu cách sản xuất CaO. H.Theo em sản xuất CaO có lợ và tác hại gì? HS.Có lợi vì sản xuất ra nguyên liệu xây dựng ... có hại vì có thể gây ô nhiễm môi trường do tạo CO2 H.Em cần làm gì để hạn chế sự ô nhiễm đó? I.CanxiOxxit có tính chất gì? CanxiOxxit là chất rắn màu trắng,nhiệt độ nóng chảy khoảng 25850c. 1.Tác dụng với nước CaO + H2O -> Ca(OH)2 + Q 2.Tác dụng với Axit CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H2O 3.Tác dụng với oxitaxit CaO + CO2 -> CaCO3 CaO + SO3 -> CaSO4 CaO + SiO2 -> CaSiO3 Kết luận: CaO là một oxit bazơ. II.Vai trò của CanxiOxit(SGK) III.Sản xuất CanxiOxit 1.Nguyên liệu Đá vôi CaCO3 ,than... 2.Các phản ứng xảy ra. GĐ1.Tạo nhiệt cho pư: t0 C + O2 -> CO2 + Q GĐ2.Phân huỷ đá vôi t0 CaCO3 -> CaO + CO2 D.Củng cố: Hoàn thành các bài tập sau: Bài tập 1: Viết phương trình phản ứng cho mỗi biến đổi sau: (Viết sẵn bảng phụ) Ca(OH)2 CaCl2 CaCO3 CaO Ca(NO3)2 CaCO3 Bài tập 2: Trình bày phương pháp để phân biệt các chất rắn sau: CaO, P2O5, SiO2 E.Về nhà: - Học thuộc nội dung bài học,viết các pư liên quan đến CaO. - Làm bài tập trong SGK. ------------------------------------------------- Tiết 4 Ngày soạn: Tuần Ngày dạy: BÀI2.MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG MỤC TIÊU: a.Kiến thức Học sinh hiểu được những tính chất của lưu huỳnh đioxit. Biết được các ứng dụng của SO2. Biết được các phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. b.Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng viết các PTPƯ của CaO và kĩ năng làm các bài tập tính toán theo phương trình hoá học . c.Thái độ - Học sinh có ý thức cẩn thận trong thí nghiệm có SO2 vì tính độc của nó.Bảo vệ,khắc phục ở những nơi có khí SO2. B.Chuẩn bị - Cu,H2SO4đ,ống nghiệm,giấy quì,đèn cồn,cốc,ddCa(OH)2,ống dẫn. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Kiểm tra bài cũ + Viết pt để nêu ra tính chất của CaO? + Chọn loại chất phù hợp vào chõ (...)? ... + H2O -> Axit ... + dd kiềm -> Muối + H2 ... o lá đồng vào H2SO4 đặc nóng D. Không có hiện tượng gì xảy ra E. Có Kim loại màu trắng tạo thành bám vào thanh kim loại, dung dịch chuyển sang màu xanh Phần 2: Tự luận(8 điểm) Câu 3: (4 điểm): Viết các phương trình phản ứng hoàn thành dãy chuyển đổi hoá học sau: a. Ca CaO Ca(OH)2 CaCl2 Ca(NO3)2 b. Bazơ Muối Kim loại " Muối " Muối Câu 5: (4 điểm) Hoà tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm (Mg, MgO) bằng dung dịch axit HCl 7,3% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (ở đktc) a. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra. b. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu. c. Tính khối lượng dung dịch axit HCl 7,3% cầ dùng để hoà tan hết hỗn hợp trên. d. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng. Cho Mg = 24; Cl = 35,5; H = 1; O = 16. Biểu điểm - Đáp án I. Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(2điểm) Câu Câu1 Câu2 Phần 1 2 3 4 1 2 3 4 Đáp án B C A D B A E C Mỗi lựa chọn đúng được 0,25điểm II.Phần 2.Tự luận(8điểm) Câu1. a.Ca + O2 -> CaO -> 1điểm b.CaO + H2O ->Ca(OH)2 c.Ca(OH)2 + 2HCl -> CaCl2 + 2H2O d.CaCl2 +2AgNO3 -> Ca(NO3)2 +2AgCl$ Câu2. Nội dung Điểm 1. Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (1) 1mol 2 mol 1mol 1mol MgO + 2HCl MgCl2 + H2O (2) 1mol 2 mol 1mol 1mol 0,75 n H2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol) 0,25 2. Theo PTPƯ (1) n H2 = n Mg = 0,1 (mol) Khối lượng Mg có trong hỗn hợp là: 0,1 x 24 = 2,4 gam %Mg = 2,4 : 4,4 x 100 = 54,55% %MgO = 100 - 54,55 = 45,45 0,25 0,25 0,25 0,25 3. m MgO = 4,4 - 2,4 = 2 (g) nMgO = 0,05 (mol) Theo PTPƯ 1 và 2: nHCl = 2nMgO + 2n Mg = 0,3(mol) mHCl = 10,95 Khôi lượng dd HCl cần là: 10,95 x 100 : 7,3 = 150 (gam) 0,25 0,5 0,25 4. Theo PTPƯ 1 và 2: nMgCl2 = nMg + nMgO = 0,15 (mol) mMgCl2 = 14.25 (g) mdd sau PƯ = mHCl + mhh - mH2 = 154,2 (gam) C% = 14,25 :154,2 x100% = 21,97% 0,5 0,25 0,25 Tiết37 Ngày soạn Tuần Ngày dạy BÀI29.AXITCACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT A.Mục tiêu a.Kiến thức - Axit cacbon nic là axit yếu không bền . - Muối cacbon nat có những tính chất hoá học của muối. Ngoài ra muối cacbonat còn có tính chất là dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ caogiải phóng khí cacbonic. - Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất, đơì sống. b.Kĩ năng - Học sinh viết được các phương trình có liên quan đến muối Cacbonnat c.Thái độ - Thấy vai trò các hợp chất Cacbonat trong thực tế,có quan điểm duy vật về vật chất là không mất đi mà chúng chỉ biến đổi từ dạng này thành dạng khác. B.Chuẩn bị - AxitHCl,ddBaCl2,ddNa2CO3,NaHCO3 khan,ống nghiệm,kẹp,đèn cồn,ddCa(OH)2 trong. C.Hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ * Hoàn thành các PT sau: 1.CO2 + H2O-> 2.CO2 + ... -> CaCO3$+ ... 3.CO2 + NaOH -> ... 4.BaCl2 + ... -> BaCO3$+... 2.Bài mới Cho biết các chất trong các pư thuộc loại chất nào? HS.Thuộc loại axitCacbonic và các muối Cacbonat. GV.Các hợp chất này có tính chất vật lí và hoá học như thế nào chúng ta cùng xét bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Yêu cầu HS đọc SGK mục trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí sau đó yêu cầu tóm tắt và ghi vở. HS: Đọc SGK thảo luận nhóm và tự ghi vở. GV:H2CO3 là axit rất yếu,tuy nhiên nó còn mạnh hơn cả H2SiO3,do vậy muối SiliCat vẫn bị tan trong dd H2CO3. H.Dựa vào các sản phẩm phần kiểm tra bài cũ cho biết muối Cácbonnat chia thành mấy loại? HS.Gồm hai loại là muối axit và muối trung hoà. GV.Theo dõi bảng tính tan để đưa ra nhận xét về tính tan của muối cácbonat H.Dự đoán tính chất hoá học của muối cácbonat? HS.Dựa vào tính chất hoá học chung của muối để dự đoán tính chất của muối Cacbonat GV.Tiến hành các thí nghiệm để kiểm nghiệm các dự đoán của HS. H.Hiện tượng gì xảy ra khi cho muối cácbonat tác dụng với Axit? HS.Có bọn khí xuất hiện... GV.Thực tế người ta dùng muối NaHCO3 để nạp vào bình cứu hoả cùng với ddHCl H.Dựa vào cơ sở nào mà có sự chọn lựa như vậy? HS.Tiết kiệm ddHCl GV.Tiếp tục biểu diễn các thí nghiệm để hình thành tính chất của muối Cacbonat H.Đến đây em có kết luận gì về tính chất hoá học của Muối Cácbonat? HS.Muối Cacbonat có đầy đủ tính chất hoá học của muối. GV.Ngòai ra muối Cacbonnat còn bị nhiệt phân huỷ. HS.Tiến hành thổi vào ddCa(OH)2 đến dư. H.Hiện tượng quan sát đựơc? HS.ddCa(OH)2 vẩn đục rồi lại trong trở lại. GV.Hướng dẫn để HS có thể giải thích được hiện tượng này. H.Cho biết trong tự nhiên lượng C có được bảo toàn không? HS.lượng C không mất đi mà chỉ biến đổi từ chất này thành chất khác. GV.Khẳng định về sự không mất đi các chất trong tự nhiên và khẳng định quan điểm duy vật về thế giới. I. Axit Cacbonic (H2CO3) 1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí (SGK / 88) 2. Tính chất hoá học - H2CO3 axit yếu.Chỉ làm quì tím có màu hồng nhạt(H2CO3 > H2SiO3) - H2CO3 là axit không bền H2CO3 D CO2 + H2O II. Muối cacbonat 1. Phân loại - Muối cacbonat trung hoà: VD: Na2CO3, CaCO3, MgCO3 BaCO3 - Muối cacbonat axit: Ca(HCO3)2, NaHCO3, .... 2. Tính chất a) Tính tan: - Muối cacbonat: Đa số không tan, trừ muối cacbonat của kim loại kiềm. - Hầu hết các muối hiđrocacbonat đều tan tốt trong nước. b) Tính chất hoá học * Tác dụng với dung dịch axit Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2 # NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2# * Tác dụng với dung dịch bazơ K2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 $+ 2KOH NaHCO3 + NaOH Na2CO3 * Tác dụng với dung dịch nuối CaCl2 + Na2CO3 CaCO3$ + 2NaCl * Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ: t0 CaCO3 CaO + CO2 # 2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2# Ca(HCO3)2-> CaCO3$+H2O +CO2# 3. ứng dụng (SGK / 90) III.Chu trình Cacbon trong tự nhiên Trong tự nhiên Cacbon và các chất khác không mất đi mà chỉ biến đổi từ dạng này thành dạng khác. D.Củng cố *Viết PTPƯ giải thích cho các hiện tượng sau: 1.Sục khí SO2 đến dư vào ddBa(OH)2 2.Cho mẩu đá vôi vào dd HCl 3.Ngâm giấy quì tím trong nước cất sau đó sục khí CO2 2.Nung NaHCO3,ống dẫn vào dd nước vôi trong dư. E.Về nhà - Học các tính chất của Axit Cacbonic và muối Cacbonat - Làm bài tập trong SGK - Đọc trước bài Silic –Công nghiệp Silicat ------------------------------------------------- Tiết38 Ngày soạn Tuần Ngày dạy BÀI30.SILIC – CÔNG NGHIỆP SILICAT A.Mục tiêu a. Kiến thức: HS biết được: - Silic là phi kim hoạt động hoá học yếu. Silic là chất bán dẫn. - Silic đioxit là chất có nhiều trong tự nhiên ở dưới dạng đất sét trắng, cao lanh thạch anh ... Silic đioxit là oxit axit. - Từ các vật liệu chính là đất sét, cát kết hợp với các vật liệu khác và với kĩ thuật khác nhau, công nghiệp silicat đã sản xuất ra sản phẩm có nhiều ứng dụng như: Đồ gốm, sứ, xi măng, thuỷ tinh... b. Kĩ năng - Đọc để thu thập thông tin về silic, silic đioxit, và công nghiệp silicat. - Biết sử dụng những kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới. c.Thái độ - Nhìn nhận rõ các vai trò to lớn của ngành công nghiệp Silicat mang lại,định hướng nghiệp trong tương lai. B.Chuẩn bị GV và HS cung chuẩn bị:Các mẫu vật (hoặc tranh ảnh) về: Đồ gốm , sứ, thuỷ tinh, xi măng và các sơ đồ mô hình sản xuất công nghiệp silicat. C.Hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ - Viết các phương trình để nêu các tính chất của muối cácbonat? - Trạng thái tự nhiên của AxitCacbonic,tính chất của Axit này? 2.Bài mới Si là một trong các nguyên tố có trữ lượng rất lớn trong vỏ trái đất,đồng thời cũng có nhiều ứng dụng.Nhưng ứng dụng nhiều nhất lại là các hợp chất của Si.Vì thế người ta đã hình thành lên một ngành để ứng dụng các hợp chất của Si và gọi đó là ngành công nghiệp Silicat.Vậy đó là các ứng dụng nào,qui trình ra sao chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ Nôi dung kiến thức GV.Đặt vấn đề về lượng Si trong vỏ trái đất. H.Cho biết tính chất vật lí của Si từ thông tin trong SGK? HS.Là chất rắn màu xám,có vẻ sáng kim loại,dẫn điện kém... GV.Si thật tinh khiết có tính bán dẫn nên dùng sản xuất trong các linh kiện điện tử,pin mặt trời. GV.SiO2 là Oxit axit tuy nhiên axit H2SiO3 lại là axit rất yếu và là axit không tan trong nước. H.Theo em SiO2 có những tính chất hoá học nào? HS.Đưa ra các tính chất của SiO2 GV.SiO2 pư với dd kiềm ở điều kiện thường khó khăn,để pư nhanh hơn người ta cần đun nóng dd kiềm sản phẩm tạo ra muối Silicat. H.Cho biết ngành công nghiệp Siliat gồm những ngành nào? HS.Gồm thuỷ tinh,xi măng,gốm I. Silic ( Si = 28) 1. Trạng thái tự nhiên : (SGK / 88) 2. Tính chất a. Tính chất vật lí: ( SGK / 92 ) b. Tính chất hoá học: - Là phi kim yếu (yếu hơn C và Cl ) - Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao: t0 Si (r) + O2(k) SiO2(r) - Tác dụng với dd kiềmU Si+2NaOH+H2O->Na2SiO3+ 2H2# - Tác dụng KL ở nhiệt độ cao 2Mg +Si -> Mg2Si (Magiê Silixua) 3. Ưng dụng Làm chất bán dẫn và chế tạo pin mặt trời. II. Silic đioxit (SiO2 = 60) 1. Tác dụng với dung dịch bazơ t0 SiO2 + Ca(OH)2 CaSiO3 + H2O t0 SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O 2. Tác dụng với oxit bazơ t0 SiO2 + CaO CaSiO3 3.SiO2 tan trong HF SiO2 +4HF -> SiF4 + 2H2O * Axit tương ứng của SiO2 là H2SiO3 không tan nên SiO2 không tác dụng với H2O. III.Công nghiệp Silicat GV.Cho các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng sau: ngành sản xuất nguyên liệu chính các công đoạn chính thành phần chính Cơ sở SX Đồ gốm sứ xi măng thuỷ tinh HS.Các nhóm hoàn thành bảng dựa vào kết quả tìm kiếm thông tin trong SGK. Ngành sản xuất Nguyên liệu chính Các công đoạn chính Thành phần chính Cơ sở sản xuất Đồ gốm sứ Đất sét, Thạnh anh, Fenpat - Nhào đất sét, thạnh anh và fenpat với nước để tạo thành bột dẻo rồi tạo hình - Nung các vật đó trong lò ở nhiệt độ thích hợp - Bát Tràng (HN),Công ty sứ Hải Dương, Đồng Nai... xi măng Đất sét, Đá vôi, cát - Nghiền nhỏ nguyên liệu với nước tạo thành bùn. - Nung hỗn hợp trên thu được Clanhke - Nghiền clanhke nguội và phụ gia thành bột mịn (xi măng) - Canxi silicat và canxi aluminat - Hải dương, Hải phòng, Chinhfong, Hà nam thuỷ tinh Cát trắng, đá vôi, Sôđa: Na2CO3 - Trộn nguyên liệu theo tỉ lệ nhất định - Nung trong lò khoảng 9000C thành thuỷ tinh lỏng - Làm nguội từ từ sau đó ép, thổi thành các đồ vật Các pư chính xảy ra: CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k) SiO2 (r) + CaO (r) CaSiO3 (r) Na2CO3 (r) + SiO2 (r) Na2SiO3 (r) + CO2 (k) (Na2O.CaO.6SiO2) Na2SiO3 và CaSiO3 Các nhà máy ở:Hải phòng, Hà nội, Bắc ninh, Bắc giang ... D.Củng cố GV.Bổ sung thêm các thông tin mà các nhóm vừa hoành thành. - Nếu thay Na bằng K thì thu được thuỷ tinh Kali có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nên dùng làm cốc thuỷ tinh,ống nghiệm. - Thuỷ tinh chứa nhiều PbO thì dễ nóng chảy,trong suốt dùng làm đồ Phalê. - Cho thêm vào thuỷ tinh như Cr2O3 cho thuỷ tinh màu lục,CoO cho thuỷ tinh màu xanh nước biển. - Xi măng khi kết hợp với nước tạo thành các tinh thể Hiđrat đan xen vào nhau tạo thành các khối rắn,sau nên khi đổ bê tông cần phải tưới đủ nước. E.Về nhà - Làm các bài tập trong SGK,học bài cũ và xem trước bài học tiếp theo. -----------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: