. Mục tiêu:
- HS nhớ lại một số khái niệm cơ bản của chương trình hoá học 8: Nguyên tử,
Phân tử, Nguyên tố, Đơn chất, Hợp chất, Công thức hoá học, phản ứng hoá học, Dung dịch và nồng độ dung dịch
- Rèn luyện kĩ năng viết đọc CTHH, PTHH và tính theo CTHH và PTHH, tính nồng độ dung dịch
- Tạo đ/k cho HS tiếp thu các kiến thức ở lớp 9 có tính hệ thống.
Ngày 20-8-2011 Tiết 1: Ôn tập Đầu năm I. Mục tiêu: - HS nhớ lại một số khái niệm cơ bản của chương trình hoá học 8: Nguyên tử, Phân tử, Nguyên tố, Đơn chất, Hợp chất, Công thức hoá học, phản ứng hoá học, Dung dịch và nồng độ dung dịch - Rèn luyện kĩ năng viết đọc CTHH, PTHH và tính theo CTHH và PTHH, tính nồng độ dung dịch - Tạo đ/k cho HS tiếp thu các kiến thức ở lớp 9 có tính hệ thống. II. Chuẩn bị: - GV: Sgk hoá học 8 - HS: Các kiến thức đã học ở lớp 8 III. Hoạt động dạy và học: Bài ôn tập Hoạt động I: Hệ thống hoá kiến thức cơ bản Hoạt động của GV Hoạt dộng của HS Nêu câu hỏi để HS tái hiện lại kiến thức (?)Nguyên tử là gì? Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? - GV nhắc lại (?) Nguyên tố hoá học là gì? - GV cũng cố lại (?) Phân tử là gì? (?) Thế nào là đơn chất? (?) Thế nào là hợp chất? (?) Mol là gì? Cho biết ý nghĩa của mol? Công thức tính (?) Công thức hoá học cho biết những gì? (?) PƯHH cho biết gì? đ/ k để xảy ra phản ứng? (?) PTH có ý nghĩa gì? (?) Dung dịch là gì? (?) Nồng độ % cho biết điều gì? (?) Nồng độ mol cho biết điều gì? GV chốt lại? (?) Nêu tính chất hoá học của Oxi, Hiđro, Nước - HS trả lời các câu hỏi bằng cách nhớ lại các kiến thức đã học 1. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện Nguyên tử gồm + vỏ :1 hay nhiều e mang đện tích ( - ) + Hạt nhân: Proton ( + ) Nơtron không mang điện - HS trả lời 2. Nguyên tố hoá học là tập hơp những nguyên tử cùng loại và cùng số proton trong hạt nhân 3. Phân tử là hạt gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất của chất HS trả lời VD: H2 , O2 H2O , CO2 , NaCl ... HS trả lời 4. Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó , HS trả lời 5. CTHH + Biểu diễn chất + Chỉ một phân tử của chất + Cho biết số nguyên tố tạo nên chất, số nguyên tử mỗi nguyên tố 6. Phản ứng hoá học biểu diễn chất này thành chất khác 7. PTHH – Biểu diễn ngắn gọn PƯHH - Cho biết tỷ lệ về số nguyên tử số phân tử giữa các chất, từng cặp chất HS phát biểu đ/l bảo toàn khối lương A + B C + D mA + mB mC + mD HS trả lời 8. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan Nồng độ% Nồng độ Mol lít C M = HS trả lời : Phản ứng hoá hơp, phân huỷ, thế và oxi hoá khử Hoạt động II: Bài tập Hoạt động của GV Hoạt dộng của HS 1. Hoàn thành các phản ứng sau: K + O2 Al + HCl AlCl3 +H2 NaOH + FeCl3 Fe(OH)3 + NaCl CuO + H2 KClO3 KCl + O2 (?) Cho biết các PƯ trên thộc loại PƯ nào? Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc) Tạo ra khi cho 65 g kẽm tác dụng với 200 ml d2 HCl 1,5M HS làm vào vở nháp HS lên bảng giải HS khác nhận xét HS ghi đề vào vở HS làm vào vở nháp HS lên bảng giải HS khác nhận xét Củng cố- Dặn dò - Về nhà đọc kĩ bài 1 ở sgk lớp 9. - Xem lại các nội dung ôn tập Ngày 22-8-2011 Tiết 2: Tính chất hoá học của oxit hái niêm về sự phân loại oxit I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết được những tính chất hoá học của Oxit bazơ Oxit Axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất - HS hiểu được cơ sở để phân loại Oxit bazơ và Oxit Axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng. 2. Kĩ năng - Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học cuả Oxit để giải các bài tập định tính định lượng. II. Chuẩn bị: Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, dụng cụ đ/c P2O5, CO2 III. Hoạt động dạy và học. 1. ổn định tổ chức 2. Bài mới Hoạt động I Tính chất hoá học của Oxit Hoạt động của GV Hoạt dộng của HS GV giới thiệu như sgk Hướng dẫn HS tự làm thí nghiệm dựa vào kiến thức đã hoc ở lớp 8 TN: CaO tác dụng với nước Chú ý: làm với 1 lượng CaO nhỏ để an toàn Hãy nêu các hiện tượng quan sát được và giải thích vì sao? GV rút ra kết luận Gv: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu thí nghiệm Hướng dẫn HS làm thí nghiệm CuO + HCl Chỉ định đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả gọi HS lên bảng viết PTPƯ và rút ra kết luận về tính chất hoá học Gv: Yêu cầu HS tự tìm hiểu ở sgk, viết PTPƯ và rút ra kết luận (?) Em hãy rút ra kết luận chung về tính chất hoá học của Oxit bazơ GV chốt lại - GV hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm đốt cháy phốt pho đỏ trong bình thuỷ tinh sau đó cho nước vào lắc đều thử d 2 bằng giấy quỳ tím - GV gọi HS báo cáo kết quả thí nghiệm - GV bổ sung Gv yêu cầu HS rút ra kết kuận từ thí nghiệm GV yêu cầu HS hà hơi thổi nhẹ vào lọ đựng d 2 Ca(OH)2 GV dẫn dắt các oxit Axit khác như SO2, P2Ocũng có phản ứng tương tự GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung sgk (?) Oxit Axit tác dụng với Oxit ba zơ tạo nên sản phẩm là gì? 1. Oxit ba zơ có những tính chất hoá học nào a. Tác dụng với nước: Các nhóm HS làm thí nghiệm CaO tác dụng với nước Quan sát rút ra nhận xét, giải thích hiện tượng và viết PTPƯ CaO + H2O Ca(OH)2 HS tìm hiểu PƯ của BaO với H2O BaO + H2O Ba(OH)2 HS rút ra kết luận : Một số Oxit bazơ t/d với nước tạo thành d2 bazơ b. Tác dụng với Axit : HS đọc và tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm Quan sát hiện tượng xảy ra phán đoá, giải thích và viết PTPƯ Nhóm khác nhận xét, bổ sung CuO + 2HCl CuCl2 +H2O HS rút ra kết luận: Oxit bazơ t/d với Axit tạo thành muối và nước c. Tác dụng với Oxit Axit HS tìm hiểu ở sgk và viết PTPƯ vào vở BaO + CO2 BaCO3 HS rút ra kết luận Oxi bazơ tác dụng với OXit Axit tạo thành muối HS rút ra kết luận HS khác nhận xét bổ sung 2. Oxit Axit có những tính chất hoá học nào? a. Tác dụng với nước HS tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm Quan sát hiện tượng, giải thích hiện tượng HS viết PTPƯ P2O5 + 3H2O 2H3PO4 HS rút ra kết luận: Oxit Axit t/ với nước tạo thành Axit b. Tác dụng với ba zơ HS dùng ống nghiệm có nhánh và ống dẫn khí , điều chế khí CO2 Dẫn khí CO2 vào d2 nước vôi trong Quan sát và giải thích hiện tượng: nước vôi trong vẫn đục, do tạo ra chất rắn màu trắng CaCO3 1 HS lên bảng viết PTPƯ Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O HS rut ra kết luận : Oxit Axit t/d với d 2 ba zơ muối và nước c. Tác dụng với Oxit ba zơ HS thực hiện CO2 + CaO CaCO3 Kl: Oxit Axit tác dụng với Oxit bazơ tạo thành muối và nước. Hoạt động II Khái quát về sự phân loại Oxit Hoạt động của GV Hoạt dộng của HS GV hỏi: Căn cứ vào tính chất hoá học người ta phân Oxit ra làm mấy loại? GV nhận xét chung và kết luận HS nghiên cứu nội dung sgk HS trả lời: Oxit bazơ: CaO, BaO, Na2O Oxit Axit: CO2, SO2, N2O5 Oxit lưỡng tính ZnO, Al2O3 Oxit trung tính CO, NO 3. Cũng cố: GV sử dụng bài tập 1, 2, 3 để cũng cố bài học theo các mục sgk 4. Dặn dò: Các em về nhà học bài ở vở ghi, sgk, làm các bài tập còn lại Ngày 28-8-2011 Tiết 3: Một số oxit quan trọng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được những tính chất của canxioxit, viết đúng mỗi phương trình hoá học cho mỗi tính chất. - Biết được ứng dụng của canxi oxit trong sản xuất và công nghiệp đồng thời cũng biết tác hại của nó đối với môi trường. - Biết các phương pháp điều chế CaO, các phản ứng hoá học làm cơ sở cho phương pháp điều chế. 2. Kỷ năng: Biết vận dụng những kiến thức về CaO để làm bài tập lý thuyết và bài tập thực hành hoá học. II. Đồ dùng dạy học: - CaO, H2O, HCl, quỳ tím. - ống nghiệm, cốc, ống dẫn khí. III. Nội dung bài học: 1. Bài cũ: (?) Nêu tính chất hoá học của oxit; Viết PTHH minh hoạ? (?) Chữa bài tập 4 sgk tr. 6 2. Bài mới: Hoạt động 1: Canxi oxit: CaO (Vôi sống) I. Canxioxit có những tính chất nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS đọc thông tin đầu sgk để biết tính chất vật lý của CaO. GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm + Nêu hiện tượng và viết PTHH? Gv: Phản ứng trên gọi là phản ứng tôi vôi, CaO có tính hút ẩm mạnh. GV: Y/C HS làm thí nghiệm + Nhận xét và viết PTHH? + Tính chất hoá học này có ứng dụng gì trong đời sống sản xuất? + Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ? + Hiện tượng này thường gặp ở đâu trong thực tế? Gv: Qua các thí nghiệm trên em có kết luận gì? 1. Tác dụng với nước: HS đọc SGK HS: Làm thí nghiệm: nhỏ nước vào ống nghiệm có 1 cục CaO. - Thử dung dịch tạo thành bằng giấy quỳ tím. - Hiện tượng: Phản ứng toả nhiều nhiệt, chất rắn ít tan trong nước Ca(OH)2 ít tan trong nước. PT: CaO + H2O à Ca(OH)2 2. Tác dụng với axit: - Hs: Làm thí nghiệm: Nhỏ vào giọt axit HCl vào ống nghiệm có CaO. Nhận xét: Tạo ra chất tan trong nước. PT: CaO + 2HCl à CaCl2 + H2O - Hs: Để khử độ chua của đất, xử lý nước thải... 3. Tác dụng với oxit bazơ. Oxit bazơ + oxit axit --> Muối PT: Cao + CO2 --> CaCO3 KL: Canxioxit là oxit bzơ. Hoạt động 2: II. Canxioxit có những ứng dụng gì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv: Gọi học sinh đọc thông tin sgk và những hiểu biết trong thực tiển để góp ý. Gv: Nhận xét và kết luận. Hs: Nêu ứng dụng của Canxi oxit. - Làm nguyên liệu trong công nghiệp. - Khử độ chua của đất... - Sát trùng diệt nấm mốc. Hoạt động 3: III. Sản xuất canxi oxit như thế nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Người ta sản xuất canxi oxit như thế nào? Gv: Treo tranh sơ đồ sản xuất vôi bằng phương pháp thủ công và công nghiệp Hs: Theo gỏi và góp ý. Hs: Viết các phương trình phản ứng minh hoạ. 1. Nguyên liệu: Hs nêu: - Từ đá vôi Than đá, củi, dầu... 2. Các phản ứng hoá học xẩy ra: - Đầu tiên than cháy toả nhiệt. C + O2 --> CO2 + Q - Sau đó nhiệt phân huỷ đá vôi CaCO3 --> CaO + CO2 3 . Cũng cố: Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk. Làm các bài tập 1, 2 tại lớp. 4. Hướng dẫn về nhà: GV: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập khó. Hs: Làm các bài tập còn lại và chuẩn bị nội dung bài mới. Ngày 29-8-2011 Tiết 4: Một số oxit quan trọng (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hs biết được những tính chất của lưu huỳnh đi oxit và viết được các phương trình phản ứng minh hoạ cho mỗi tính chất. Biết được ứng dụng của CO2, cách sản xuất và tác hại của nó đối với môi trường và sức khoẻ con người. Biết phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2. Kỷ năng: Biết vận dụng những kiến thức về SO2 để làm bài tập định tính và bài tập định lượng. II. Đồ dùng dạy học: - Na2SO3, H2SO4, H2O, quỳ tím. - Dụng cụ: Bình cầu, phểu, ống dẫn khí, cốc, giá đỡ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: + Nêu tính chất của canxi oxit? Viết phương trình phản ứng minh hoạ? + Làm bài tập 4 sgk. 2. Bài mới: B. Lưu huỳnh đioxit: (SO2) Hoạt động 1: I. Lưu huỳnh đioxi có nhứng tính chất nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv: Yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk. + Oxit axit có những tính chất hoá học nào mà chúng ta đã học? Gv: Làm thí nghiệm biểu diễn chứng minh. + Viết phương trình phản ứng? Gv: SO2 Là chất gây ô nhiễm không khí, gây mưa axit. GV hướng dẫn HS làm TN Gv: Thông báo SO2 tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat. + Qua các thí nghiệm trên, em có nhận xét gì về lưu huỳnh đioxit? - HS nêu t/c hh của Oxit axit 1. Tác dụng với nước: Dẫn khí SO2 vào nước -> thử dung dịch bằng quỳ tím thì quỳ tím hoá đỏ. Hs: Quan s ... à 90% : c để thu đợc 1 tấn PVC cần bao nhiêu tấn vinyl clorua , giả thiết hiệu suất p/ứ là 90% Giải: a: nCH2= CHCl t0 , xúc tác , áp suất (-CH2-CH-)n Cl Cl b: theo p/ứ cứ 62,5n tấn CH2= CHCl thì thu đợc 62,5 tấn PVC Vậy từ 1 tấn vinyl clorua sẽ thu đợc 1 tấn PVC c. Vì hiệu suất p/ứ là 90% nên khối lợng PVC thực tế thu đợc là : 1x90% = 0,9 tấn Ngày:3-5-2011 Tiết 66: Polime (tiếp) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nắm đựợc định nghĩa, cấu tạo, cách phân loại, tính chất chung của polime - Nắm được khái niệm chất dẻo,tơ, sợi, cao su và những ứng dụng chủ yếu của các loại vật liệu này trong cuộc sống 2. Kỹ năng: - Viết CTCT của một số polime viết CTTQ và ngược lại 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. Dụng cụ : Mẫu polime : túi PE, cao su, vỏ dây điện, mẩu săm lốp Hình vẽ: các loại dạng mạch polime III. Hoạt động dạy học 1. ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: HS1. làm bài tập 4 3. Bài mới Hoạt động 1: II. ứng dụng của Polime 1. Chất dẻo là gì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv giới thiệu như lời dẫn mục II sgk . - Gv cho h/s quan sát 1 số vật dụng chế tạo từ chất dẻo : vỏ bút , chai nhựa , vỏ dây điện ? Em hãy mô tả cách chế tạo các vật dụng đó . ? Những vật dụng này có đặc điểm gì giống nhau ? ? Vậy chất dẻo là gì . - Gv : Các vật dụng trên đều là chất dẻo , vậy tại sao chúng lại có màu sắc khác nhau ? - Gv yêu cầu HS tìm hiểu thông tin sgk mục II.1 . ? Nêu thành phần của chất dẻo ? Chất hoá dẻo , chất độn , chất phụ gia có tác dụng gì ? - Gv lu ý h/s : chất phụ gia có thể gây độc hại hoặc gây mùi . Vì vậy khi dùng các dụng cụ bằng chất dẻo phải chọn lọc cẩn thận ( đặc biệt khi sử dụng dụng cụ bằng chất dẻo để đựng thực phẩm hoặc đựng nước uống . ) - Gv cho h/s trao đổi để nêu lên được ưu điểm của chất dẻo . - Gv giới thiệu : do có nhiều ưu điểm như thế nên ngày nay chất dẻo thường được dùng để thay thế kim loại , sành , sứ , thuỷ tinh trong nhiều lĩnh vực của đời sống và sản xuất . ? h/s nêu ví dụ * Khái niệm : Chất dẻo là loại vật liệu chế tạo từ polime và có tính dẻo ( có khả năng biến dạng khi chịu tác động bên ngoài ) * Thành phần của chất dẻo : + Thành phần cơ bản của chất dẻo là polime . + Ngoài ra còn có chất hoá dẻo ( để làm tăng tính dẻo ) + Chất độn ( làm tăng độ bền cơ học ) + Chất phụ gia ( chất tạo màu , chất chống oxi hoá , chất thơm ) * ưu điểm : Nhẹ , bền , cách điện , cách nhiệt , dễ gia công .Nhược điểm: kém bền về nhiệt Hoạt động2: 2. Tơ là gì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gv cho h/s quan sát 1 số loại tơ : sợi bông , sợi đay , tơ tằm , tơ nilon . ? Các loại tơ trên có đặc điểm gì giống nhau, tính tan trong nớc , trong rợu của 1 số polime cụ thể . ? Vậy polime có tính chất chung gì - mỗi tính chất cho h/s nêu ví dụ . - Gv nhận xét , bổ sung . Những điểm giống nhau ? ? Vậy em hãy nêu khái niệm tơ là gì . ? Từ những ví dụ trên , em có thể phân loại tơ nh thế nào . ? Nêu u điểm của mỗi loại - Gv giới thiệu : tơ tự nhiên: thoáng , mát ? nêu những vật dụng đợc sản xuất từ tơ mà em biết? Việt Nam có những địa phơng nào sản xuất tơ nổi tiếng GV lu ý khi sử dụng các vật dụng bằng tơ: không giặt bằng nớc nóng, tránh phơi nắng, là ở nhiệt độ cao - Ví dụ : sợi bông , sợi gai , tơ nilon .. - Tơ là những polime thiên nhiên hay tổng hợp có cấu tạo mạch thẳng và có thể kéo dài thành sợi . - Phân loại : Gồm 2 loại : + Tơ tự nhiên : có sẵn trong tự nhiên : tơ tằm , sợi bông , sợi đay + Tơ hoá học : ( có sử dụng phơng pháp hóa học trong quá trình chế tạo ) , gồm 2 loại : . Tơ nhân tạo : Đợc làm từ polime thiên nhiên bằng cách chế biến hoá học . ; ví dụ : tơ visco , tơ axetat ( xenlulozơ) . Tơ tổng hợp : Chế tạo từ các chất đơn giản ; ví dụ : len tổng hợp . Hoạt động 3: 3. Cao su là gì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gv cho h/s quan sát 1 số mẫu cao su . ? Kể tên những vật dụng đợc chế tạo từ cao su . - H/s làm thí nghiệm về sự đàn hồi của cao su . ? Vậy cao su là gì ? - Gv yêu cầu h/s tìm hiểu thông tin sgk mục II.3 . ? Cao su được phân làm mấy loại . - Gv bổ sung và giới thiệu thêm : cao su tự nhiên được trồng nhiều ở Đông Nam á , Nam Mĩ .; Cao su tổng hợp phổ biến là cao su buna được tổng hợp từ rượu etylic hoặc từ các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ . ? Cao su có ưu điểm gì nổi bật . ? Nh thế nào gọi là tính đàn hồi - Cao su là polime ( thiên nhiên hay tổng hợp ), có tính đàn hồi , không thấm nớc và khí . - Cao su phân làm 2 loại : + Cao su tự nhiên là polime có công thức (-C4H8-)n đợc lấy từ mủ cây cao su . + Cao su tổng hợp: đợc chế tạo từ các chất đơn giản. *ưu điểm : Có tính đàn hồi , không thấm nước , không thấm khí , cách điện , chịu mài mòn . - Gv giới thiệu : Để tăng tính đàn hồi và nhiều tính năng quý khác của cao su , người ta chế hoá với lưu huỳnh để được cao su lưu hoá . ngoài ra khi dùng cao su đã lưu hoá để chế tạo các sản phẩm như săm , lốp ngưòi ta còn pha thêm chất độn ( bồ hóng, cao lanh, bột đá ) chất tạo màu, chất nở bọt và 1 số chất phụ gia khác . - Hiện nayư ớc tính có khoảng trên 5 vạn loại sản phẩm chế tạo từ cao su 4. Củng cố - luyện tập: 1. So sánh chất dẻo, tơ, cao su về thành phần, ưu điểm 2. BTVN: 5 SGK Ngày:9-5-2011 Tiết 67: Thực hành tính chất của gluxit I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về phản ứng đặc trng của Glucozơ, saccarozơ, tinh bột 2. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ nang thực hành thí nghiệm, rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hóa học 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. Dụng cụ : ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, đèn cồn Hóa chất: dd glucozơ, NaOH, AgNO3, NH3 III. Hoạt động dạy học 1. ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: HS1. Nêu tính chất hóa học của Glucozơ 3. Bài mới Hoạt động 1: Tiến hành thí nhgiệm Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với bạc nitơrat trong dd amoniac GV hớng dẫn làm thí nghiệm - Cho vài giọt dd bạc nitơrat và dd amoniac, lắc nhẹ - Cho tiếp 1ml dd glucozơ, đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn. ? Nêu hiện tợng, nhận xét và viết phơng trình phản ứng Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột Có 3 dd glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Đựng trong 3 lọ mất nhãn, em hãy nêu cách phân biệt 3 dd trên GV gọi HS trình bày cách làm 1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với bạc nitơrat trong dd amoniac Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột + Nhỏ 1đến 2 giọt dd iot và 3 dd trong 3 ống nghiệm Nếu thấy màu xanh xuất hiện là hồ tinh bột + Nhỏ 1 đến 2 giọt dd AgNO3 trong NH3 vào 2 dd còn lại, đun nhẹ. Nếu thấy bạc kết tủa bám vào thành ống nghiêm là dd glucozơ Lọ còn lại là saccarozơ Hoạt động 2: Viết bản tờng trình STT Tên thí nghiệm Hiện tợng Nhận xét PTHH 1 2 4. Thu dọn phòng thực hành Ngày:10-5-2011 Tiết 68: ôn tập cuối năm Phần 1: Hóa học vô cơ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh lập đợc mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: Kim loại, oxit, axit, bazơ, muối. đợc biểu diễn bằng các sơ đồ trong bài học 2. Kỹ năng: - Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ - Biết chọn chất cụ thể chứng minh cho mối liên hệ đợc thiết lập _ Viết PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. III. Hoạt động dạy học 1. ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động 1: kiến thức cần nhớ: GV: treo lên sơ đồ Kim loại Phi kim 1 3 6 9 Oxit bazơ Muối Oxit axit Bazơ Axit 2 5 8 10 GV: yêu cầu các nhóm thảo luận ? Viết PTHH minh họa cho mối quan hệ trên? 1. kim loại oxit bazơ 2Cu + O2 2CuO CuO + H2 Cu + H2O 2. oxit bazơ bazơ Na2O + H2 O 2 NaOH 2Fe(OH)2 FeO + H2O 3. Kim loại Muối Mg + Cl2 MgCl2 CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu 4. oxit bazơ Muối Na2O + CO2 Na2CO3 CaCO3 CaO + CO2 5. Bazơ muối Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + 2H2O FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl 6. Muối phi kim 2KClO3 t 2KClO2 + O2 Fe + S t FeS 7. Muối oxit axit K2SO3 + 2HCl 2KCl + H2O + SO2 SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O 8. Muối axit BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2 HCl 2HCl + Cu(OH)2 CuCl2 + 2H2O 9. Phi kim oxit axit 4P + 5O2 2P2O5 10. Oxit axit Axit P2O5 + 3H2O 2 H3PO4 Hoạt động 2: Bài tập: Bài tập 1: Trình bày phơng pháp nhận biết các chất rắn: CaCO3, Na2CO3, Na2SO4 HS làm việc cá nhân Gọi một Hs lên bảng làm bài tập Bài tập 2: Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa: FeCl3 1 Fe(OH)3 2 Fe2O3 3 Fe 4 FeCl2 Bài tập 3: Cho 2,11 g hỗn hợp Zn và ZnO vào dd CuSO4 d. Sau khio phản ứng kết thúc, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch rồi cho tác dụng với HCl d còn lại 1,28g chất rắn không tan màu đỏ a.Viết PTHH b.Tính khối lợng mỗi chất trong hh A BT 1: Đánh số thứ tự các lọ hóa chất Cho nớc vào các ống nghiệm lắc đều Nếu thấy chất rắn không tan là CaCO3 Chất rắn tan là: Na2CO3, Na2SO4 Nhỏ dd HCl vào 2 muối còn lại nếu thấy sửi bọt là: Na2CO3 Na2CO3 + 2HCl 2 NaCl + H2O + CO2 Còn laị là Na2SO4 BT2: 1. FeCl3 +3NaOH Fe(OH)3 +3NaCl 2. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O 3. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 4. Fe + HCl FeCl2 + H2 PTHH Zn + CuSO4 FeSO4 + Cu Vì CuSO4 d nên Zn phản ứng hết ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2 m Cu = 1,28 nCu = 1,28 : 64 = 0,02 mol Theo PT n Zn = n Cu = 0,02 mol mZn = 0,02 . 65 = 1,3 g m ZnO = 2,11 – 1,3 = 0,81g 4. Dặn dò BTVN: 1,3,4,5 Ngày:16-5-2011 Tiết 69: ôn tập cuối năm Phần 2: Hóa học hữu cơ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh lập đợc mối quan hệ giữa các loại hợp chất hữu cơ: đợc biểu diễn bằng các sơ đồ trong bài học - Hìmh thành mối liên hệ giữa các chất 2. Kỹ năng: - Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất hữu cơ - Củng cố các kỹ năng giải bài tập , vận dụng các kiến thức vào thực tế 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. III. Hoạt động dạy học 1. ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động 1: kiến thức cần nhớ: GV phát phiếu học tập cho các nhóm Hãy điền tiếp nội dung vào chỗ trống Đặc điểm cấu tạo Phản ứng đặc trng ứng dụng Metan Etilen Axetilen Ben zen Rợu etylic Axit Axetic Hs các nhóm làm BT . GV chuẩn kiến thức Hoạt động 2: Bài tập: Bài tập 1: Trình bày phơng pháp nhận biết : a. các chất khí : CH4 ; C2H4; CO2 b. Các chất lỏng: C2H5OH; CH3COOH; C6H6 BT3: BT6 SGK GV: Hớng dẫn học sinh làm bài tập Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập GV xem và chấm 1 số bài nếu cần BT 1: Đánh số thứ tự các lọ hóa chất Lần lợt dẫn các chất khí vào dd nớc vôi trong: - Nếu thấy vẩn đục là CO2 CO2+ Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Dẫn 2 khí còn lại vào dd Br2 nếu dd Br2 bị mất màu là C2H4 C2H4 + Br2 C2H4Br2 Lọ còn lại là CH4 b. Làm tơng tự nh câu a 4. Dặn dò Chuẩn bị kiểm tra học kỳ
Tài liệu đính kèm: