I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức và khắc sâu hơn nữa những kiến thức đã học.
2. Kĩ năng: - HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài một cách có hiệu quả cao nhất.
3. Thái độ: - HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.
- Phê phán các biểu hiện lệch lạc, tiêu cực trong học tập và trong cuộc sống.
Ngày soạn: 10/12/2011. Ngày dạy : 17/12/2011. TIẾT18 : KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức và khắc sâu hơn nữa những kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: - HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài một cách có hiệu quả cao nhất. 3. Thái độ: - HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài. - Phê phán các biểu hiện lệch lạc, tiêu cực trong học tập và trong cuộc sống. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. - Kĩ năng tư duy phê phán - Kĩ năng tư duy sáng tạo. - Kĩ năng phân tích so sánh. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Tự luận. - Luyện tập thực hành. IV Phương tiện dạy học. 1. Giáo viên: Đề kiểm tra, 2. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học, bút và các dụng cụ học tập khác. V. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc nhở quy chế kiểm tra, thi cử. 3.Bài mới : Kiểm tra chất lượng học kì I. a.Hoạt động 1: - Giáo viên phát đề đến tay học sinh. - Đọc dò lại đề kiểm tra. b. Hoạt động 2: - Học sinh làm bài kiểm tra. - Giáo viên coi kiểm tra. c. Hoạt động 3: - Giáo viên thu bài về nhà chấm, nhận xét đánh giá. d. Hoạt động 4: - Giáo viên đánh giá nhận xét giờ kểm tra. 4. Hướng dẫn HS học ở nhà: ( 2 phút) - Xem trước bài học :Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp CNH,HĐH đất nước. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 Thời gian : 45 phút Nội dung chủ đề ( mục tiêu) Các cấp độ tư duy Nhận biết Thông hiểu Vận dụng A. Năng động, sáng tạo. Lí tưởng sống cao đẹp. Câu hỏi 1 T.L (3 điểm) B. Năng động, sáng tạo. Câu hỏi 2 T.L( 3 điểm) C. Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.. Câu hỏi 3 T.L (0,5 điểm) Câu hỏi 3 T.L (1 điểm) Câu hỏi 3 T.L (1,5 điểm) D. Đề xuất cách ứng xử trong tình huống. Câu hỏi 4 T.L(1 điểm) Tổng số câu hỏi 2 2 2 Tổng điểm 3,5 4 2,5 Tỉ lệ 35% 40% 25% Đề 1. Câu 1. Năng động, sáng tạo là gì? Biểu hiện của người năng động, sáng tạo? ( 3 điểm ). Câu 2. Năng động, sáng tạo có vai trò và ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người và đối với xã hội? ( 3 điểm ). Câu 3. Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? Ý nghĩa củalàm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả ? Để học tập, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả em cần phải làm gì? ( 3 điểm ). Câu 4. Hãy nêu những biểu hiện của người thanh niên sống có lí tưởng? ( 1 điểm ). Đề 2. Câu 1. Lí tưởng cao đẹp của thanh niên ngày nay là gì? ( 3 điểm ). Câu 2. Hãy nêu những biểu hiện của người thanh niên sống có lí tưởng? ( 1 điểm ). Câu 3. Năng động, sáng tạo có vai trò và ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người và đối với xã hội? ( 3 điểm ). Câu 4. Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? Ý nghĩa củalàm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả ? Để học tập, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả em cần phải làm gì? ( 3 điểm ). B. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM: Câu 1. Đề 1. ( 3 điểm ). Năng động là tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm. Sáng tạo là say mê nghiên cứu , tìm tòi để tạo ra những giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới mà không bị gò bó phụ thuộc vào những cái đã có. Biểu hiện của người năng động, sáng tạo: là người luôn say mê tìm tòi , phát hiện và linh hoạt xử lý các tình huống trong học tập , lao động , công tác... nhằm đạt kết qủa cao. Câu 1. Đề 2. ( 3 điểm ). Lí tưởng cao đẹp của thanh niên ngày nay là phấn đấu thực hiện mục tiêu xây dựng nước Việt Nam độc lập, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Trước mắt là thực hiện thắng lợi nhiệm vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Thanh niên học sinh phải ra sức học tập, rèn luyện để có đủ tri thức, phẩm chất và năng lực cần thiết nhằm thực hiện lí tưởng sống đó. Câu 2. ( 3 điểm ). Năng động, sáng tạo có vai trò và ý nghĩa đối với mỗi người và đối với xã hội: giúp con người có thể vượt qua những ràng buộc của hoàn cảnh , rút ngắn thời gian để đạt được mục đích đã đề ra một cách nhanh chóng và tốt đẹp .Nhờ năng động sáng tạo mà con người làm nên những kỳ tích vẻ vang mang lại niềm vinh dự cho bản thân, gia đình và đất nước. Năng động sáng tạo là phẩm chất rất cần thiết của người lao động trong xã hội hiện đại. Câu 3. ( 3 điểm ). Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả: là tạo ra được nhiều sản phẩm có giá trị cao về cả nội dung và hình thức trong một thời gian nhất định. Ý nghĩa là yêu cầu đối với người lao động trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, góp phần năng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội. Để làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả , mỗi người lao động phải tích cực nâng cao tay nghề, rèn luyện sức khỏe, lao động một cách tự giác, có kỷ luật và luôn năng động , sáng tạo. Để học tập có hiệu quả thì HS cần phải đặt mục tiêu học tập, có kế hoạch học tập, cụ thể và khoa học, phải tích cực, chủ động, tự giác học tập. Câu 4. Học sinh nêu được những biểu hiện sau:( 1 điểm ). Vượt khó trong học tập để tiến bộ không ngừng; Vận dụng những điều đã học vào thực tiễn; Luôn sáng tạo trong lao động và trong hoạt động xã hội; Học tập, làm việc vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. VI. Rút kinh nghiệm tiết dạy:.. . . . . Chuyêm môn kiểm tra. Tổ chuyên môn kiểm tra. Ngày tháng năm 2011. Ngày tháng năm 2011. Trường THCS Hải Thái Đề kiểm tra chất lượng học kì 1. Lớp 9 Môn GDCD9. Đề 1. Họ và tên: Ngày kiểm tra:Ngày trả bài:.. Điểm: Lời phê của thầy, cô giáo: Câu 1. Năng động, sáng tạo là gì? Biểu hiện của người năng động, sáng tạo? ( 3 điểm ). Câu 2. Năng động, sáng tạo có vai trò và ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người và đối với xã hội? ( 3 điểm ). Câu 3. Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? Ý nghĩa của làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả ? Để học tập, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả em cần phải làm gì? ( 3 điểm ). Câu 4. Hãy nêu những biểu hiện của người thanh niên sống có lí tưởng? ( 1 điểm ). Bài làm: ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... Trường THCS Hải Thái Đề kiểm tra chất lượng học kì 1. Lớp 9 Môn GDCD9. Đề 2. Họ và tên: Ngày kiểm tra:Ngày trả bài:.. Điểm: Lời phê của thầy, cô giáo: Câu 1. Lí tưởng cao đẹp của thanh niên ngày nay là gì? ( 3 điểm ). Câu 2. Hãy nêu những biểu hiện của người thanh niên sống có lí tưởng? ( 1 điểm ). Câu 3. Năng động, sáng tạo có vai trò và ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người và đối với xã hội? ( 3 điểm ). Câu 4. Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? Ý nghĩa của làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả ? Để học tập, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả em cần phải làm gì? ( 3 điểm ). Bài làm: ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... .....
Tài liệu đính kèm: