Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Bài 09 - Tiết 11: Nhật Bản

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Bài 09 - Tiết 11: Nhật Bản

Kiến thức:

-Nắm được Nhật bản từ một nước bại trận, bì tàn phá nặng nề đã vươn lên trở thành 1 siêu cường kinh tế đứng hàng thứ 2 sau Mĩ.

-Hiểu được chính sách đối nội, đối ngoại của giới cầm quyền Nhật Bản.

-Trọng tâm: Nhật bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.

 

docx 8 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1976Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Bài 09 - Tiết 11: Nhật Bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3/11/08 	 Ngày giảng: 9a: 6/11/08
 	 9b: 7/11/08
	9c: 7/11/08
Bài 9 - Tiết 11
NHẬT BẢN
1/ MỤC TIÊU BÀI DẠY.
a. Kiến thức:
-Nắm được Nhật bản từ một nước bại trận, bì tàn phá nặng nề đã vươn lên trở thành 1 siêu cường kinh tế đứng hàng thứ 2 sau Mĩ.
-Hiểu được chính sách đối nội, đối ngoại của giới cầm quyền Nhật Bản.
-Trọng tâm: Nhật bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
b. Tư tưởng:
-Giáo dục ý chí vươn lên, tinh thần lao động hết mình, tôn trọng kỷ luật của người Nhật bản là một trong những nguyên nhân có ý nghĩa quyết định đưa tới sự phát triển thần kỳ về kinh tế của nhật Bản.
c. Kỹ năng:
-Rèn cho học sinh phương pháp tư duy: phân tích, so sánh, liên hệ.
2/ CHUẨN BỊ:
a.Thầy:
 - Bản đồ Nhật Bản, Châu á.
 - Một số tranh ảnh về đất nước Nhật Bản trong các lĩnh vực KHKT.
b.Trò: 
- Học bài cũ 
- Chuẩn bị bài mới.
3/ PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP.
a/ Kiểm tra bài cũ: 
Hỏi: Vì sao nước Mĩ lại trở thành nước TB giàu mạnh nhất thế giới. Khi chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc?
Trả lời: 
+ Không bị chiến tranh tàn phá
+ Giàu tài nguyên
+ Thừa hưởng các thành quả KHKT thế giới.
b/ Bài mới.
 Giới thiệu bài:Từ một nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, tưởng chừng không thể gượng dạy được song Nhật Bản đã vươn lên phát triển mạnh mẽ, trở thành một siêu cường kinh tế đứng thứ 2 trên thế giới? Công cuộc phát triển KT Nhật Bản diễn ra như thế nào? Tại sao KT Nhật Bản lại có sự phát triển như thế? ...
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV:Treo lược đồ Nhật Bản, giới thiệu về đất nước Nhật Bản: NB là một quốc gia lớn gồm 4 đảo chính: Đảo Hốc-cai-đô, Đảo Hôn-siu, Đảo kiu-xiu, Đảo Xi-cô-cư. Với DT khoảng 377 nghìn km2 trong đó chỉ khoảng 14,6% là đất nông nghiệp, đồi núi chiếm khoảng 71,4% , Nhật Bản còn thường xuyên chịu các trận động đất và núi lửa. Có thể thấy NB là một nước nghèo về tài nguyên thiên nhiên, thường xuyên phải nhập nguyên vật liệu từ nước ngoài để phục vụ cho sự phát triển KT đất nước.
Hỏi: Hãy cho biết tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ 2?
Hỏi: Chứng minh nền KT bị chiến tranh tàn phá nặng nề?
GV giảng: Như vậy toàn bộ tài sản tích luỹ trong vòng 10 năm ( 1935-1945) đã bị tiêu huỷ hoàn toàn . Sau chiến tranh NB còn bị quân đội Mĩ kéo vào chiếm đóng theo chế độ quân quản.
Hỏi: Đứng trước những khó khăn về kinh tế Nhật Bản đã có những cải cách gì?
Hỏi: Nội dung Hiến pháp 1946 và các quyền tự do dân chủ có những điểm gì tiến bộ?
Giảng: Với sự tin tưởng gần như mù quáng vào chế độ Thiên Hoàng. Điều đáng lưu ý là việc nước Nhật bại trận, phải đầu hàng không điều kiện đã gây lên một sự đổ vỡ, suy sụp về tinh thần trong dân chúng Nhật Bản. Quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản đã không cai trị trực tiếp mà thông qua bộ máy chính quyền Nhật Bản, vẫn duy trì ngôi vua của Thiên Hoàng. Điều đáng lưu ý chính quyền chiếm đóng Mĩ đã tiến hành một loạt cải cách dân chủ. Nhờ đó nước Nhật có một chuyển biến to lớn và sâu sắc.
Hỏi: Tác dụng của những cải cách dân chủ?
Giảng: Nhờ vậy mà nền kinh tế NB đã đạt được mức phát triển trước chiến tranh. Tổng sản phẩm quốc dân của NB năm 1951 đã đạt trở lại mức tăng trưởng của những năm 1934-1936
Hỏi: Kinh tế NB dần được phục hồi và phát triển khi nào?
Hỏi: Vì sao Mĩ tiến hành xâm lược Triều Tiên và VN lại là điều kiện để KT NB phát triển?
Hỏi: Giải thích : Phát triển “Thần kì”?
YC HS Đọc phần chữ nhỏ SGK/37
GV: Ghi lên bảng động:
-Tổng sản phẩm quốc dân:
1950: 20 tỷ USD( = 1/17 Mĩ)
1968: 183 tỷ USD( đứng thứ hai thế giới)
-Thu nhập theo đầu người:
1990: 23 769 usd Vượt Mĩ , đứng thứ hai thế giới sau Thuỵ Sĩ.
-CN : 1961-1970: 13,5%/ năm
-Nông nghiệp: Cung cấp 80% nhu cầu LT-TP trong nước.
Giảng: Từ một mức bị chiến tranh tàn phá nặng nề chỉ vài thập kỷ Nhật đã trở thành siêu cường kinh tế đứng thứ 2 thế giới. Đó là sự thần kỳ của Nhật Bản.
Hỏi: Từ những năm 70 của TK XX Nb giữ vai trò ntn trong nền KT tài chính thế giới?
GV Yc HS quan sát H18,19,20 ( SGK/38)
Hỏi: NX về thành tựu của NB đã đạt được qua các hình ảnh trên?
Giảng: H18: Tàu chạy trên nệm từ của NB có tốc độ 400km/h, nhanh hơn vận tốc máy bay. Không những vậy mà độ lắc và tiếng ồn giảm đến mức thấp nhất. Trong toa tàu khách ngồi thoải mái, rộng rãi.Ngoài ra trên tàu còn có cả ti vi, điện thoại, có thể sử dụng cả ĐTDĐ, máy tính cá nhân đem lại cảm giác tự do thoải mái như chính trong căn nhà ấm cúng của mình
H19: Bức ảnh chụp một góc phòng trồng trọt khép kín ở NB theo phương pháp mới,có áp dụng thành tựu KH-KT hiện đại.Trong phòng có thể điều chỉnh nhiệt độ , ánh sáng , độ ẩm , các chất dinh dưỡng cho phù hợp với từng loại cây trồng, áp dụng quanh năm không như ở bên ngoài. => Khắc phục được những khó khăn do thiên nhiên gây ra.
H20: Cầu Sê-tô Ô-ha-si: Cây cầu lớn nhất Nb vượt biển Sê-tô dài 9,4 km. lòng cầu đôi dành cho xe ô tô cao tốc và xe lửa.
NB không phải là một quốc gia được thiên nhiên ban tặng cho những thuận lợi như các quốc gia khác, song với sự nỗ lực của mình Nb đã vươn lên trở thành một trong ba trung tâm KT-Tài chính thế giới
Hỏi: Hãy cho biết những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế nhật bản?
Giảng: Vai trò của nhà nước mà bộ CN và thương mại Nhật Bản viết tắt là MTT là một dẫn chứng tiêu biểu được đánh giá là trái tim của sự thanh công của Nhật Bản. Ngay sau chiến tranh MTT đã tổ chức lại toàn bộ nền công nghiệp quốc gia nhật bản. Sau đó là theo đuổi một chiến lược CN hướng đến việc phát triển một số lĩnh vực mũi nhọn. Thông qua hệ thống gân hàng nhà nước đã cấp những khoản vay với lãi xuất ưu đãi và tài trợ cho những dự án phát triển nhằm tạo nên những nguồn lợi lớn cho các tổ hợp CN và các xí nghiệp lớn. 
-Tuy nhiên sau một thời gian tăng trưởng nhanh, kinh tế Nhật cũng gặp khó khăn và hạn chế.
Hỏi: Từ những năm 90 KT Nhật bản ntn?
Giảng: Hiện nay Nhật Bản đã khắc phục được suy thoái và đi lên. Kinh tế NB vẫn được đánh giá là nền kinh tế phát triển mạnh và bề vững trên thế giới.
Hỏi: Hãy trình bày về chính sách đối nội của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến nay?
Đảng LDP mất quyền lập chính phủ đã cho thấy tình hình chính trị của NB ntn?
Đó là biểu hiện của tình hình chính trị không ổn định, đòi hỏi mô hình mới, với sự tham gia cầm quyền của nhiều chính Đảng.
Hỏi: Những nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của 
Nhật Bản? 
Giảng: NB cho rằng thoả thuận tay đôi giữa Mĩ và NB là hòn đá tảng trong chính sách đối ngoại của NB. Năm 1957 NB tham gia Liên Hợp Quốc. Thủ tướng NB lúc đó là Ki-si đã đề ra ba nguyên tắc đối ngoại của NB là: Chủ nghĩa LHQ, Hợp tác với các nước tự do( Phương Tây), Duy trì sự gắn bó của NB với Châu Á. Ba nguyên tắc này được coi là trụ cột cho nền ngoại giao của nước Nhật hiện đại. đặc biệt nguyên tác thứ ba nói lên tham vọng bành trướng của NB với các nước ở Châu Á.
Hỏi: Trong những thập niên qua NB thi hành chính sách đối ngoại ntn?
Giảng: Nhật bản trong thời kì này tập trung mọi cố gắng vào phát triển kinh tế nên đã thực hiện chính sách đối ngoại mềm mỏng thậm chí tránh xa những rắc rối quốc tế, chỉ tập chung chủ yếu vào phát triển các mối quan hệ kinh tế với Mĩ và các nước Đông Nam á.
-Sau chiến tranh lạnh Nhật Bản nỗ lực vươn lên trở thành một cường quốc chính trị, nhằm xoá bỏ các hình ảnh mà thế giới thường nói về Nhật Bản. Một người khổng lồ về kinh tế nhưng lại là một chú lùn về chính trị
Hỏi: Hãy lấy vị dụ về mối quan hệ giữa Việt Nam và Nhật Bản thể hiện chính sách đối ngoại của Nhật Bản?
 GV KL: từ 1945 đến nay Nhật Bản có những bước tiến thần kì về kinh tế hiện nay vị thế của nhật ngày càng cao trên trường quốc tế. Mặc dù bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh xong Nhật Bản đã vươn lên mạnh mẽ về kinh tế và có những bước phát triển thần kì, đứng hàng thứ 2 thế giới, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính thế giới. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản có sự thay đổi lớn sau chiến tranh thế giới thứ 2.
Gặp nhiều khó khăn
Nhật bị tàn phá nặng nề: 34% máy móc ,25% công trình, 80% tàu biển bị phá hỏng.
-Sản xuất CN năm 1946 giảm, chỉ bằng 1/7 so với năm 1941.
-Tổng thiệt hại về vật chất sau chiến tranh: 64,3 tỷ Yên 
SGK
SGK
-Nhật có sự chuyển biến sâu sắc từ chế độ chuyên chế sang chế độ dân chủ.
Mĩ tiến hành xâm lược Triều Tiên ( 6/1950) và Việt Nam ( 1954)
NB nhận đơn đặt hàng về quân sự, vũ khí của Mĩ
Phát triển rất nhanh chóng, không thể 
Đọc
Từ những năm 70 của TK XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới.
Quan sát
Trả lời theo sự hiểu biết của HS
+Truyền thống văn hoá giáo dục lâu đời
+Hệ thống tổ chức quản lý hiệu quả của các xí nghiệp công ti.
+Vai trò quản lý của nhà nước.
+Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động tiết kiệm.
+Truyền thống văn hoá giáo dục lâu đời
+Hệ thống tổ chức quản lý hiệu quả của các xí nghiệp công ti.
+Vai trò quản lý của nhà nước.
+Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động tiết kiệm.
Đảng cộng sản và nhiều Đảng phái khác được công khai hoạt động.
-Phong trào bãi công và dân chủ phát triển rộng rãi.
-Đảng dân chủ tụ do (LDP) đại diện cho giai cấp TS liên tục cầm quyền.
-Từ 1993 Đảng LDP mất quyền lập chính phủ phải nhường chỗ hoặc liên minh với các Đảng phái đối lập.
+ Kí hiệp ước anh ninh Mĩ - Nhật (1951). Nhật bản lệ thuộc vào Mĩ và được che chở bảo hộ dưới ô hạt nhân của Mĩ.
+Thi hành chính sách đối ngoại mềm mỏng về chính trị tập trung phát triển kinh tế.
Viện trợ ODA của Nhật Bản lớn nhất, Nhật Bản là 1 trong những nước có số vốn đầu tư lớn nhất vào việt Nam.
I/ Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh. 
- Sau chiến tranh thế giới 2 NB gặp nhiều khó khăn: 
+Mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá, thất nghiệp, lạm phát
 +Đất nước bị quân đối nước ngoài chiếm đóng.
- Dưới chế độ quân quản của Mĩ nhiều cải cách tiến bộ được tiến hành:
+1946 ban hành hiến pháp mới.
+1946-1949 thực hiện cải cách ruộng đất.
+Giải giáp các lực lượng vũ trang; ban hành các quyền tự do dân chủ.
=>Là nhân tố quan trọng giúp Nhật Bản vươn lên.
II/ Nhật Bản khôi phục kinh và phát triển kinh tế sau chiến tranh.( 15’)
-Từ những năm 60 của TK XX nền kinh tế nhật bản tăng trưởng “thần kì” vươn lên đứng hàng thứ hai thế giới
-Từ những năm 70 của TK XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới.
-Nguyên nhân ( SGK /38)
+Truyền thống văn hoá giáo dục lâu đời
+Hệ thống tổ chức quản lý hiệu quả của các xí nghiệp công ti.
+Vai trò quản lý của nhà nước.
+Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động tiết kiệm.
-Đầu những năm 90 của TK XX kinh tế NB lâm vào suy thoái kéo dài.
III/ Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh. 
*Đối nội:
- Nhật Bản chuyển từ xã hội chuyên chế sang XH dân chủ 
- ĐCS công khai hoạt động
- PTCN phát triển rộng rãi
*Đối ngoại.
+ Kí hiệp ước anh ninh Mĩ - Nhật (1951). Nhật bản lệ thuộc vào Mĩ và được che chở bảo hộ dưới ô hạt nhân của Mĩ.
+Thi hành chính sách đối ngoại mềm mỏng về chính trị tập trung phát triển kinh tế.
c. Củng cố-Bài tập 
Hỏi: Nguyên nhân sự phát triển thần kì của kinh tế nhật (1945 đến nay) theo em trong các nguyên nhân đó, có những nguyên nhân nào chung với các nước TB khác và nguyên nhân riêng?
Gợi ý:
+ Nguyên nhân chung: Thừa hưởng các thành quả KH kĩ thuật của thế giới vào sản xuất.
+ Nguyên nhân riêng:
-Truyền thống tự cường của người nhật.
-Cải cách dân chủ 
-Mở rộng thị trường.
-Ít chi phí quân sự.
d/ Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà
Học bài cũ
Đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK 
Tìm các tài liệu nói về NB
Chuẩn bị bài tiếp: Các nước Tây Âu.

Tài liệu đính kèm:

  • docxTiết 11.docx