- Miền Nam thực hiện những nhiệm vụ của CM dân tộc dân chủ nhân dân, tiến hành đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và chính quyền Sài Gòn.
- Trong việc thực hiện những nhiệm vụ đó, nhân dân ở 2 miền đạt được những thành tựu to lớn, có nhiều ưu điểm, nhưng cũng gặp không ít khó khăn, yếu kém, cả sai lầm, khuyết điểm, nhất là trong lĩnh vực quản lí kinh tế – xã hội ở miền Bắc.
Ngày soạn:21/3/2011 Ngày dạy23 /3/2011 Tiết: 40 Bài 28: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965). (tt) A. MỤC TIÊU: Qua bài học hs nắm được 1. Kiến thức: - Miền Nam thực hiện những nhiệm vụ của CM dân tộc dân chủ nhân dân, tiến hành đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và chính quyền Sài Gòn. - Trong việc thực hiện những nhiệm vụ đó, nhân dân ở 2 miền đạt được những thành tựu to lớn, có nhiều ưu điểm, nhưng cũng gặp không ít khó khăn, yếu kém, cả sai lầm, khuyết điểm, nhất là trong lĩnh vực quản lí kinh tế – xã hội ở miền Bắc. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ CM 2 miền, âm mưu thủ đoạn của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn miền Nam ; kỉ năng sử dụng bản đồ chiến sự. 3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM. B. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường” Phong trào Đồng Khởi” (1959 -1960), Cho HS sưu tầm tranh ảnh. C. TIẾN TRÌNH DẠY -HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: a. Tình hình nước ta sau CM tháng 8 1945? b. Nêu những thành tựu của ta trong cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế (1954 -1957). c. Nêu những thành tựu cải tạo quan hệ sản xuất theo định hướng XHCN ở miền Bắc. 2. Vào bài mới: Sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, hòa bình trở lại ĐD, nhưng đất nước ta vẫn bị chia cắt thành 2 miền: miền Bắc đi lên XHCN, miền Nam vẫn phải sống ách thống trị của bọn Mĩ –Diệm. Nhân dân miền Nam tiếp tục đấu tranh để hoàn thành CM dân tộc DC nhân dân. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Đấu tranh chống chế độ Mĩ –Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng CM (1954 -1959). MT: biết được những nét chính về phong trào đấu trah chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng Trong hoàn cảnh nào Đảng ta chủ trương chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị ở miền Nam? HS đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. GV giảng thêm: - Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, Mĩ nhảy vào miền Nam thay chân Pháp, Mĩ trở thành kẻ thù chính, trực tiếp của nhân dân ta. - Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, ta chủ trương đấu tranh chính trị ở miền Nam bởi vì: Theo tinh thần của Hiệp định: + Hầu hết các lực lượng của ta tập kết, chuyển quân ra Bắc. + Lực lượng so sánh giữa ta và địch chênh lệch. + Ta muốn tỏ rõ thiện chí hòa bình và thực hiện nghiêm chỉnh công pháp quốc tế. Em hãy trình bày diễn biến của ptrào đấu tranh chính trị của nhân dân miền Nam chống Mĩ –Diệm (1954 -1959). HS: - Mở đầu là “phong trào hòa bình” của trí thức và nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn, đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất nước nhà. - 11/1954, Mĩ –Diệm tiến hành khủng bố, nhưng phong trào vẫn tiếp tục dâng cao, thu hút hàng triệu người tham gia gồm tất cả các giai cấp, đảng phái, dân tộc. - Từ 1958 "1959 Mĩ Diệm thẳng tay khủng bố CM cho nên mục tiêu và hình thức đấu tranh thay đổi. - Phong trào chống “tố cộng” ,“diệt cộng” đòi các quyền lợi dân sinh dân chủ ptriển, ngày càng quyết liệt hơn. - Phtrào bắt đầu chuyển từ đấu tranh chính trị sang kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. GV xác định trên bản đồ những đô thị có ptrào đấu tranh chính trị sôi nổi của quần chúng. Hoạt động 2:Phong trào “Đồng Khởi” (1959 -1960) MT: Biết được bối cảnh lịch sử, trình bày được diễn biến của phong trào trên lược đồ cũng như ý nghĩa của phong trào Phong trào “Đồng Khởi” của nhân dân miền Nam bùng nổ trong hoàn cảnh nào? HS: - Từ 1957 "1959 Mĩ Diệm mở rộng chính sách “tố cộng” ,“diệt cộng” đàn áp CM miền Nam. - Đặc biệt là 5/1959, chúng cho ra đời bộ luật “phát xít 10 -59”, chính thức đặt CS ngoài vòng pháp luật. - Mâu thuẫn trong lòng XH miền Nam rất gay gắt. GV phân tích thêm: - Với “luật 10 -59” Mĩ Diệm đưa ra khẩu hiệu “tiêu diệt tận gốc CNCS”, “thà giết nhầm còn hơn bỏ sót”...Chúng đã gây ra vụ thảm sát đẫm máu ở chợ Được, Vĩnh Trinh, Đại Lộc (Quảng Nam), chúng chôn sống 21 người tại chợ Được, dìm chết 42 người ở đập Vĩnh Trinh. - Tháng 7/1955 chúng bắn chết 92 dân thường 1 lúc ở Hướng Điền. - Từ 1955 "1958, 9/10 cán bộ miền Nam bị tổn thất. - Nam Bộ chỉ còn 5.000 trên tổng số 6 vạn đảng viên. - Liên khu V, 40% tỉnh ủy viên, 60% huyện ủy viên, 70% chi ủy viên bị địch giết hại, 12 huyện không còn cơ sở Đảng. - Quảng Trị chỉ còn 176/8.400 Đảng viên . - Như vậy, bọn Mĩ Diệm định dùng thủ đoạn dã man, tàn bạo để buộc ta phải khuất phục. Nhưng nhân dân miền Nam không còn con đường nào khác hơn là đứng lên giành chính quyền.- Đầu 1959 Nghị quyết 15 của TW Đảng, chỉ rõ con đường của CMMN: con đường cách mạng bạo lực, kết hợp giữa bạo lực chính trị và bạo lực vũ trang giành chính quyền . Em hãy trình bày diễn biến của phong trào “Đồng Khởi” ở miền Nam ? HS: - Ptrào đấu tranh của quần chúng lúc đầu lẻ tẻ: Vĩnh Thạnh (Bình Định), Bắc Ái (Ninh Thuận)- 2/1959, Trà Bồng (Quảng Ngãi ) - 8/1959. - 17/1/1960, dười sự lãnh đạo của Tỉnh ủy Bến Tre, nhân dân 3 xã Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh, thuộc huyện Mỏ Cày đã nổi dậy phá tề (chính quyền tay sai), diệt ác ôn, giành quyền làm chủ, chính quyền nhân dân tự quản thành lập nhiều nơi. - Ptrào lan nhanh khắp huyện Mỏ Cày, khắp tỉnh Bến Tre và lan nhanh như nước vỡ bờ khắp miền Nam. GV cho HS xem H.61, nhân dân nổi dậy Trà Bồng (Quảng Ngãi) giành chính quyền (1959) GV giảng thêm : - Tính đến cuối 1960, Nam Bộ: 600/1298 xã thành lập được chính quyền nhân dân tự quản, trong đó có 116 xã hoàn toàn giải phóng. - Các tỉnh ven biển Trung Bộ 904/3829 thôn giải phóng. - Tây Nguyên: 3.200/5.721 thôn không còn chính quyền ngụy. Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của phong trào “Đồng Khởi” (1959 -1960). HS: -Ptrào “Đồng Khởi” giáng 1 đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam. - Tác động mạnh làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. - Đánh dấu bước nhảy vọt của CM miền Nam. - Từ thế giữ gìn lực lượng chuyển sang thế tiến công liên tục, đều khắp vào kẻ thù. - Chuyển từ đấu tranh chính trị sang kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. III . Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ –Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng CM, tiến tới “Đồng Khởi ”(1954 -1960) 1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ –Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng CM (1954 -1959). -Mở đầu: “phong trào hòa bình” ở Sài Gòn – Chợ Lớn, những “Ủy ban bảo vệ hòa bình” được thành lập khắp miền Nam. - Khi Mĩ –Diệm tiến hành khủng bố, đàn áp phong trào, (1958 - 1959), phong trào kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. 2. Phong trào “Đồng Khởi” (1959 -1960) a. Hoàn cảnh : - Từ 1957 "1959 Mĩ -Diệm tăng cường khủng bố, đàn áp CM miền Nam; ra sắc lệnh,” đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật”, thực hiện “đạo luật 10 -59”. b. Diễn biến : - Dưới ánh sáng nghị quyết 15 của Đảng, ptrào nổi dậy của quần chúng lúc đầu lẻ tẻ: Vĩnh Thạnh, Trà Bồng sau lan khắp MN với cuộc “Đồng khởi” - 17/1/1960, đồng khởi nổ ra ở huyện Mỏ Cày (Bến Tre), sau lan ra toàn tỉnh và khắp Nam Bộ, TN, Nam Trung Bộ. c. Ý nghĩa: -Giáng đòn nặng vào chính quyền thực dân mới, làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm. - Tạo ra bước nhảy vọt của cách mạng VN: chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. - Tạo điều kiện cho sự ra đời của MTDT giải phóng MNVN D. CỦNG CỐ: a. Em hãy trình bày về ptrào đấu tranh chính trị đòi hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất nước nhà của nhân dân miền Nam (1954 -1959). b. Em trình bày về ptrào Đồng Khởi của nhân dân miền Nam (1959-1960).Hoàn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử. c. Nối cột A và B sau cho đúng các mốc thời gian và sự kiện.. (A ) Thời gian ( B ) Địa điểm nổ ra 2/1959 Bác Ái 8/1959 Bến Tre 17/1/1960 Trà Bồng E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: a) Bài vừa học: -Em hãy trình bày về ptrào đấu tranh chính trị đòi hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất nước nhà của nhân dân miền Nam (1954 -1959).? -Trình bày về ptrào Đồng Khởi của nhân dân miền Nam (1959-1960).Hoàn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử.? b) Bài sắp học: Bài 28(tt) - Em hãy trình bày về Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (Hoàn cảnh,nội dung, ý nghĩa).? - Trình bày những thành tựu của kế hoạch 5 năm lần thứ I (1961 – 1965). Tác dụng của kế hoạch này đối với 2 miền?
Tài liệu đính kèm: