Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Bài 33 - Tiết 50: Việt Nam trên dường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội ( từ 1986 đến 2000)

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Bài 33 - Tiết 50: Việt Nam trên dường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội ( từ 1986 đến 2000)

1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

a. Kiến thức:

 - Cung cấp cho HS những hiểu biết về sự tất yếu đổi mới đất nước đi lên CNXH; Quá trình 15 năm đất nước thực hiện đường lối đổi mới.

b. Tư tưởng:

 - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH, tình thần đổi mới trong lao động , công tác, học tập , niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào đường lối đổi mới đất nước.

 

docx 5 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 3947Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Bài 33 - Tiết 50: Việt Nam trên dường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội ( từ 1986 đến 2000)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 1/5/2010 Ngày giảng: 9a: /5/2010
 9b: /5/2010
BÀI 33 - TIẾT 50. 
VIỆT NAM TRÊN DƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
 ( TỪ 1986 ĐẾN 2000)
1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
a. Kiến thức:
 - Cung cấp cho HS những hiểu biết về sự tất yếu đổi mới đất nước đi lên CNXH; Quá trình 15 năm đất nước thực hiện đường lối đổi mới.
b. Tư tưởng: 
 - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH, tình thần đổi mới trong lao động , công tác, học tập , niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào đường lối đổi mới đất nước.
c. Kỹ năng: 
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định đánh giá con đường tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH và quá trình 15 năm đất nước thực hiện đường lối đổi mới.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
a. GV:
	- Giáo án, SGK
 - Sử dụng tranh ảnh trong SGK, Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (12/1986), lần VII(6/1991), lần VIII (6/1996), lần IX (4/2000), sách Đại cương Lịch sử VN tập III, NXBGD Hà Nội (2003).
b. HS:
	- Học bài và chuẩn bị bài
	- Vở ghi, SGK
3. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
a. Kiểm tra bài cũ: 5’
* Hỏi: Em hãy trình bày nội dung chủ yếu của Đại hội lần thứ IV của Đảng và những thành tựu của ta trong kế hoạch 5 năm 1976 – 1980.
* Trả lời: 
 - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12/1976), đề ra đường lối xây dựng CNXH trong toàn quốc và thông qua phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch 5 năm (1976 -1985).
 - Mục tiêu: xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH và cải thiện 1 bước đời sống nhân dân.
 - Thành tựu:
 + Nông công nghiệp và giao thông vận tải căn bản được khôi phục.
 + Miền Nam: Cải tạo XHCN được đẩy mạnh. Xóa bỏ tư sản mại bản
b. Bài mới: 
Giới thiệu bài: Trong 15 năm, từ Đại hội lần thứ VI của Đảng(12/1986) bắt đầu công cuộc đối mới đất nước ta, nhân ta thực hiện 3 kế hoạch Nhà nước 5 năm (1986 -1990 , 1991 -1995 , 1996 - 2000), nhằm xây dựng đất nước theo con đường đổi mới đi lên CNXH .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
 Hỏi: Đảng ta chủ trương đổi mới trong hoàn cảnh nào?
Giảng:
 -Trong nước: Sau khi đất nước thống nhất , chúng ta thực hiện 2 kế hoạch Nhà nước 5 năm,đạt được những thắng lợi đáng kể, nhưng gặp không ít khó khăn, yếu kém ngày càng trầm trọng. Đất nước trong tình trạng khủng hoảng về kinh tế xã hội.
- Thế giới: Do tác động của cuộc CM khoa học kĩ thuật. Sự khủng hoảng của Liên Xô và Đông âu. Quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi
Hỏi: Quan điểm đổi mới của Đảng được đề ra trong những văn kiện nào?
GV cho HS xem H.83: Đó là hình ảnh Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng, Đại hội bắt đầu đề ra đường lối đổi mới.
Hỏi: Đường lối đổi mới của Đảng được hiểu như thế nào cho đúng?
GV: Quyết định đổi mới của Đảng là hợp lí với hoàn cảnh đất nước ta lúc bấy gio. Nếu không tiến hành đổi mới, công cuộc xây dựng CNXH của ta sẽ gặp nhiều khó khăn, đổ vỡ là điều khó tránh khỏi.
Hỏi: Mục tiêu của kế hoạch 5 năm ( 1986-1990?
Hỏi: Em hãy trình bày những thành tựu chúng ta đã đạt được trong kế hoạch 5 năm (1986 – 1990)?
GV giới thiệu H.84:Ta bắt đầu khai thác dầu mỏ Bạch Hổ. H.85: ta xuất khẩu gạo tại cảng Hải Phòng.
Gv : Liên hệ ngày nay.
Hỏi: Hãy trình bày mục tiêu kế hoạch 5 năm (1991 – 1995)?
Hỏi: Thành tựu đã đạt được trong kế hoạch 5 năm ( 1991-1995)?
GV cho HS xem H.86: Công trình thủy điện Yaly ở Tây Nguyên.
Gv: Liên hệ tới ngày nay.
Hỏi: Em hãy trình bày kế hoạch 5 năm (1996 – 2000)?
GV giới thiệu H.87: Lễ kết nạp VN là thành viên chính thức thứ 7 của ASEAN.
Hỏi: Những thành tựu chúng ta đạt được trong 15 năm đổi mới có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
GV cho HS xem H.88, 89, 90: giới thiệu sự thay đổi của nước ta sau 15 năm đổi mới.
Hỏi: Trong đổi mới chúng ta còn có những hạn chế và yếu kém gì?
GV kết luận:
 Tuy chúng ta đã đạt được những thành tựu to lớn trong quá trình đổi mới.Nhưng chúng ta còn không ít khó khăn, yếu kém để đi lên, thoát khỏi đói nghèo, thực hiện dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
Học sinh nêu được 
Trong nước: Thực hiện thành công hai kế hoạch nhà nước 5 năm nhưng vẫn còn nhiều hạn chế.
 Thế giới: Khủng hoảng của LX và Đông Âu.
- Đường lối đổi mới được đề ra từ Đại hội VI (12/1986) được bổ sung và điều chỉnh ở Đại hội VII, VIII, IX.
 Đổi mới không có nghĩa là thay đổi mục tiêu CNXH mà cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả, với những bước đi thích hợp.
+ Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ từ kinh tế chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa đổi mới kinh tế luôn gắn liền với chính rị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
- Cả nước tập trung lực lượng giải quyết 3 chương trình kinh tế: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và xuất khẩu.
- Thành tựu: SGK
" Đời sống nhân dân ổn định hơn.
- Cả nước phấn đấu vượt qua mọi khó khăn, thử thách, ổn định và phát triển kinh tế – xã hội, tăng cường ổn định chính trị, về cơ bản đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng.
- Thành tựu:
+Tình trạng đình đốn sản xuất và rối ren trong lưu thông được khắc phục.
+Kinh tế tăng trưởng nhanh
+ Hoạt động khoa học gắn liền với kinh tế, xã hội.
- Mục tiêu: Tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao, bền vững đi đôi với giải quyết những vấn đề bức xúc của xã hội. Bảo đảm an ninh, quốc phòng. Cải thiện đời sống nhân dân. Nâng cao tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.
- Thành tựu:
+ Kinh tế tăng trưởng khá, GDP 7% năm. 
+ Nông nghiệp phát triển liên tục.
+ Kinh tế đối ngoại tiếp tục phát triển
+ Khoa học – Công nghệ chuyển biến tích cực.
+ GD đào tạo phát triển nhanh.
- Làm thay đổi bộ mặt đất nước và đời sống nhân dân.
- Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN.
- Nâng cao vị thế nước ta trên thị trường quốc tế.
- Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
- Một số vấn đề văn hóa xã hội còn bức xúc gay gắt, chậm giải quyết.
- Tình trạng tham nhũng suy thoái về chính trị, đạo đức lối sống ở 1 số cán bộ Đảng viên còn nghiêm trọng.
I.Đường lối đổi mới của Đảng: 16’
* Hoàn cảnh đổi mới:
- Trong nước: Khủng hoảng về kinh tế, xã hội do những khó khăn yếu kém của hai kế hoạch 5 năm trước đó để lại..
- Thế giới:
+ Do tác động của cuộc CM khoa học kĩ thuật.
+ Sự khủng hoảng của Liên Xô và Đông âu.
+ Quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi.
" Đảng chủ trương đổi mới.
* Đường lối đổi mới:
- Đường lối đổi mới được đề ra từ Đại hội VI (12/1986) được bổ sung và điều chỉnh ở Đại hội VII, VIII, IX.
II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000): 20’
a. Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990.
- Mục tiêu: Cả nước tập trung lực lượng giải quyết 3 chương trình kinh tế: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và xuất khẩu.
- Thành tựu: SGK
" Đời sống nhân dân ổn định hơn.
b. Kế hoạch 5 năm (1991 – 1995):
- Mục tiêu: Cả nước phấn đấu vượt qua mọi khó khăn, thử thách, ổn định và phát triển kinh tế – xã hội, tăng cường ổn định chính trị, về cơ bản đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng.
- Thành tựu: SGK
c. Kế hoạch 5 năm (1996 – 2000):
- Mục tiêu: Tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao, bền vững đi đôi với giải quyết những vấn đề bức xúc của xã hội. Bảo đảm an ninh, quốc phòng. Cải thiện đời sống nhân dân. Nâng cao tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.
- Thành tựu: SGK
d. Ý nghĩa lịch sử của đổi mới:
- Làm thay đổi bộ mặt đất nước và đời sống nhân dân.
- Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN.
- Nâng cao vị thế nước ta trên thị trường quốc tế.
c. Củng cố: 3’
Gv đọc cho HS nghe một số văn kiện đại hội đảng đã chuẩn bị sẵn. 
d. Hướng dẫn học ở nhà: 1’
Học bài và làm bài tập.
Chuẩn bị bài 34 : Tổng kết lịch sử VN từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000.

Tài liệu đính kèm:

  • docxTiết 50.docx