Giúp HS nắm được:
- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn các vết thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH.
- Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau năm 1945: giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân dân và tiến hành công cuộc xây dựng CNXH.
- Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới.
PhÇn mt LÞch sư th giíi hiƯn ®¹i T 1945 ®n nay Ch¬ng I liªn x« vµ c¸c níc ®«ng ©u sau chin tranh th giíi th hai Tuần 1 Tiết 1 Bµi 1: liªn x« vµ c¸c níc ®«ng ©u t n¨m 1945 ®n gi÷a nh÷ng n¨m 70 cđa th k XX NS: 13/8/2011 ND: 15/8/2011 I, MỤC TIÊU BÀI HỌC: Về kiến thức Giúp HS nắm được: Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn các vết thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH. Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau năm 1945: giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân dân và tiến hành công cuộc xây dựng CNXH. Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới. Về tư tưởng Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Ở các nước này đã có những thay đổi căn bản và sâu sắc. Đó là những sự thật lịch sử. Mặc dù ngày nay tình hình đã thay đổi và không tránh khỏi có lúc bị gián đoạn tạm thời, mối quan hệ hữu nghị truyền thống giữa nước ta và Liên Bang Nga, các nước cộng hòa thuộc Liên Xô trước đây, cũng như với các nước Đông Âu vẫn được duy trì và gần đây đã có những bước phát triển mới. Cần trân trọng mối quan hệ truyền thống quý báu đó, nhằm tăng cường tình đoàn kết hữu nghị và đẩy mạnh sự hợp tác phát triển, tiết thực phục vụ công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hóa của đất nước ta. Về kĩ năng Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử. SỰ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu (hoặc châu Âu) Một số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô, các nước Đông Âu trong giai đoạn từ sau năm 1945 đến năm 1970 HS sưu tầm tranh ảnh ,những mẫu chuyện về cơng cuộc xy dựng CNXH ở LX. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới GV cần chỉ rõ đây là bài mở đầu của chương trình lịch sử lớp 9, HS sẽ học lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến hết thế kỉ XX – năm 2000. I/. LIÊN XÔ: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG - GV dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu đưa các số liệu về sự thiệt hại của LX trong SGK trang 3 lên bảng. ? Em có nhận xét gì về sự thiệt hại của LX trong CTTG/II? GV nhận xét, bổ sung. - GV so sánh những thiệt hại của LX so với các nước đồng minh để thấy rõ hơn sự thiệt hại của LX là to lớn còn tổn thất của các nước đồng minh là không đáng kể. ? Để khôi phục KT, LX đã làm gì? - GV phân tích sự quyết tâm của Đ- NN/ LX trong việc đề ra và thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946 – 1950). ? Thành tựu của kế hoạch 5 năm lần thứ tư? ? Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của LX trong thời kỳ khôi phục kinh tế, nguyên nhân của sự phát triển đó? Nguyên nhân? GV chuyển ý. -GV giải thích khái niệm: ”xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH” (Đó là nền sản xuất đại cơ khí với công nông nghiệp hiện đại, khoa học kỹ thuật tiên tiến). - GV nói rõ: Đây là việc tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật của CNXH mà HS đã được học đến năm 1939. ? LX xây dựng CSVC-KT trong hoàn cảnh nào? -GV nhận xét, bổ sung , hoàn thiện nội dung HS trả lời. ? Hoàn cảnh đó có ảnh hưởng gì đến công cuộc xây dựng CNXH ở LX? ? LX thực hiện các kế hoạch dài hạn nào? Phương hướng chính của các kế hoạch dài hạn như thế nào? GV chốt lại. ? Hãy nêu rõ những thành tựu về các mặt mà LX đã đạt được trong giai đoạn này. Giới thiệu H.1/SGK- Vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Liên Xô. GV cho ví dụ về sự giúp đỡ của LX đối với các nước trên thế giới trong đó có VN. ? Hãy cho biết ý nghĩa của những thành tựu mà LX đạt được? HS theo dõi. Đây là sự thiệt hại rất to lớn về người và của của LX , đất nước gặp nhiều khó khăn tưởng chừng không thể vượt nổi. Đảng và Nhà nước Liên xô đề ra kế hoạch 5 năm lần thứ tư để khôi phục kinh tế. - Kinh t: Hoµn thµnh k ho¹ch 5 n¨m tríc thi h¹n 9 th¸ng. - C«ng nghiƯp: T¨ng 73%, h¬n 6000 nhµ m¸y ®ỵc kh«i phơc vµ x©y dng. - N«ng nghiƯp: Vỵt tríc chin tranh. - KHKT: Ch t¹o thµnh c«ng bom nguyªn tư (1949) + Tốc độ khôi phục KT thời kỳ này tăng nhanh chóng. + Có được kết qủa này là do: sự thống nhất về tư tưởng, chính trị của xã hội LX, tinh thần tự lực, tự cường, chịu đựng gian khổ, lao động cần cù, quên mình của nhân dân LX. - Các nước TB phương Tây luôn có âm mưu và hành động bao vây, chống phá LX cả về kinh tế, chính trị và quân sự. - Liên Xô phải chi phí lớn cho quốc phòng, an ninh để bảo vệ thành qủa của công cuộc xây dựng CNXH . - Ảnh hưởng trực tiếp đến xây dựng CSVC-KT, làm giảm tốc độ của công cuộc xây dựng CNXH ở LX. LX thực hiện hàng loạt các kế hoạch dài hạn (KH 5 năm lần 5, 5 năm lần 6 và KH 7 năm) với phương hướng chính là ưu tiên CN nặng, thâm canh NN, đẩy mạnh KHKT, tăng quốc phòng HS đọc số liệu SGK/4 về những thành tựu. Uy tín chính trị và địa vị quốc tế của LX được đề cao. LX trở thành chỗ dựa cho hòa bình thế giới 1/. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới II ( 1945- 1950): - Liên xô chịu tổn thất nặng nề nhất sau CTTGII. à Đảng và Nhà nước Liên xô đề ra kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946 – 1950). - Thực hiện kế hoạch 5 năm lần IV (1946-1950) đạt nhiều thành tựu to lớn. 2/. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của CNXH ( từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX ) * Hoàn cảnh: - Các nước TB phương Tây luôn có âm mưu và hành động bao vây, chống phá LX cả về kinh tế, chính trị và quân sự. - Liên Xô phải chi phí lớn cho quốc phòng, an ninh để bảo vệ thành qủa của công cuộc xây dựng CNXH . - LX thực hiện hàng loạt kế hoạch dài hạn. Đạt thành tựu to lớn về nhiều mặt (KT, KHKT, quốc phòng, đối ngoại) 3. Sơ kết bài học - Củng cố: a. Những thành tựu của LX trong công cuộc khôi phục KT, xây dựng CSVC-KT của CNXH ? b. Em hãy kể 1 số chuyến bay của các nhà du hành vũ trụ LX trong những năm 60 của thế kỷ XX? 4. Dặn dò: - Học thuộc bài. - Xem trước bài mới, Tìm tên những nước Đông Âu trên bản đồ SGK. - Soạn trước câu hỏi SGK. Tuần 2 Tit 2 Bµi 1 liªn x« vµ c¸c níc ®«ng ©u t n¨m 1945 ®n gi÷a nh÷ng n¨m 70 cđa th k XX (Tip theo) MỤC TIÊU BÀI HỌC: Về kiến thức: - Nắm được những nét chính về việc thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu và công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu ( từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX.) - Nắm được những nét cơ bản về hệ thống XHCN, thông qua đó hiểu được những mối quan hệ, ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới và VN. - Trọng tâm: những thành tựu của công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu Về tư tưởng: - Khẳng định những đóng góp của Đông Âu trong việc xây dựng hệ thống XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông Âu đối với sự nghiệp CM nước ta. - Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế của HS. Về kỹ năng: - Biết sử dụng bản đồ TG để xác định vị trí của từng nước ĐÂ. -Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để đưa ra nhận xét của mình. SỰ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: Tranh ảnh về Đông Âu ( từ 1949 à những năm 70) Tư liệu về các nước Đông Âu. Bản đồ các nước Đ/ Âu và thế giới Đèn chiếu (nếu có) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Kiểm tra bài cũ: -Nêu những thành tựu cơ bản về phát triển kinh tế khoa học kỹ thuật của LX từ 1950à những năm 70 của thế kỷ XX ? 2. Bài mới: - Từ sau CTTG/I kết thúcà 1 nước XHCN là LX đã ra đời. Đến sau CTTG/II đã có nhiều nước XHCN ra đời, đó là những nước nào? Quá trình xây dựng CNXH ở những nước này diễn ra như thế nào và đạt được thành tựu ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu nội dung của bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG ? Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào? - HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung trong đó chú ý đến vai trò của nhân dân và Hồng quân LX. GV giải thích thuật ngữ: “Các nước Đông Âu”. - Yêu cầu HS xác định vị trí 8 nước Đông Âu trên bản đồ. - GV phân tích hoàn cảnh ra đời của nước CHDC Đức, liên hệ tình hình Triều Tiên, VN. ? Sau khi độc lập, các nước Đông Âu đã làm gì? ? Để hoàn thành những nhiệm vụ CM/DCND các nước Đông Âu cần làm những việc gì? - GV nhận xét, bổ sung ,hoàn thiện ý trả lời của HS. -GV nhấn mạnh ý : việc hoàn thành nhiệm vụ trên là trong hoàn cảnh cuộc đấu tranh giai cấp quyết liệt , đã đập tan mọi mưu đồ của các thế lực đế quốc phản động. GV chuyển ý. ? Nhiệm vụ chính của các nước Đông Âu từ 1950 – nửa đầu 70 của TK XX? GV phân tích và trình bày thêm về hoàn cảnh của Đông Âu khi xây dựng CNXH. - GV cho HS lập bảng thống kê về những thành tựu của Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH Tên nước Những thành tựu chủ yếu -HS trình bày kết qủa của mình. HS khác nhận xétà GV bổ sung hoàn thiện nội dung. ? Vì sao cần thiết phải hình thành hệ thống CNXH? ? Hệ thống XHCN ra đời trên những cơ sở nào? - GV nhận xét, bổ sung, hoàn thiện câu hỏi ? Về quan hệ kinh tế, văn hóa ,KHKT các nước XHCN có hoạt động gì ? - GV nhấn mạnh thêm về hoạt động và giải thể của khối SEV, và hiệp ước Vacsava. - LHTT: Mối quan hệ hợp tác giữa các nuớc trong đó có sự giúp đỡ VN à Hãy trình bày mục đích ra đời và những thành tích của HĐTTKT trong những năm 1951-1973? - Hồng quân LX truy kích tiêu diệt quân phát xít. - Nhân dân và các lực lượng vũ trang ở các nước Đông Âu nổi dậy giành thắng lợi và thành lập chính quyền dân chủ nhân dân. Tiến hành CM DCND. - Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân. - Cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa xí nghiệp lớn của tư bản. - Ban hành các quyền tự do dân chủ. - Xóa bỏ sự áp bức ,bóc lột của GCTS , đưa nông dân vào con đường làm ăn tập thể, tiến hành công nghiệp hóa , xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật. HS lập bảng với nội dung như trong SGK - Các nước LX và Đông Âu cần sự hợp tác cao hơn và đa dạng hơn. Hơn nữa ĐÂ cần sự giúp đỡ nhiều hơn của LX. - Các nước XHCN có điểm chungà đều có Đảng CS và công nhân lãnh đạo, lấy CN/MLN làm nền tảng cùng có mục tiêu xây dựng CNXH. - Về quan hệ kinh tế: 8/1/1949 Hội đồng tương trợ kinh tế ra đời(SEV)gồm: Liên Xô, Anbani, Ba-Lan, Bungari, Hunggari, Tiệp Khắc. Sau đó thêm à CHDC Đức, Mông Cổ, Cuba, VN . - Về quan hệ chính trị và quân sự: 14/5/1955 tổ chức Hiệp ước Vacsava thành lập II. CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU: 1. Sự thành lập nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu a. Hoàn cảnh: - Hồng quân LX truy kích tiêu diệt quân phát xít. - Nhân dân và các lực lượng vũ trang ở các nước Đông Âu nổi dậy giành thắng lợi và thành lập chính quyền dân chủ nhân dân. b. Hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân chủ nhân dân: - Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân. - Cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa xí nghiệp lớn của tư bản. - Ban hành các quyền tự do dân chủ. 2. Các nước Đông Âu xây dựng CNXH (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX): a. Những nhiệm vụ chính: - Xóa bỏ sự áp bức ,bóc lột của GCTS , đưa nông dân vào con đường làm ăn tập thể, tiến hành công nghiệp hóa , xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật. b. Thành tựu: Đầu những năm 70 c ... , An Nam CS Đảng ra đời. - 9/ 1929, ĐDCS liên đoàn thành lập. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :- 1926 -1927, phong trào cách mạng VN như thế nào? Sự ra đời và phân hoá của TVCMĐ? Nguyên nhân thất bại của khởi nghĩa Yên Bái. Bài tập: So sánh 3 tổ chức CM xuất hiện ở VN (1925 -1927) ---------------------- Tuần : 21 Ngày soạn : Tiết : 22 Ngày dạy : Chương II : VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930 – 1939 Bài 18 : ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1. Kiến thức : - Hoàn cảnh lịch sử, nội dung chủ yếu, YNLS của HNTL Đảng - Nội dung chính của luận cương chính trị tháng 10/1930 2. Tư tưởng : - GD HS lòng biết ơn đối với Bác Hồ, củng cố lòng tin vào Đảng 3. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng sử dụng tranh ảnh lịch sử, lập niên biểu II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : + Thầy : Chân dung HCM, Trần Phú, hình nhà 5D – Hàm Long. + Trò: Học thuộc bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Vào bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG ? Hoàn cảnh lịch sử dẫn đến việc thành lập ĐCSVN? - GV nói rõ sự tranh giành ảnh hưởng của các tổ chức cộng sản và hậu quả của nó. ? Ai là người thống nhất ba tổ chức cộng sản ở VN? - GV giới thiệu về NAQ. ? Em hãy trình bày về HN thành lập Đảng 3/2/1930? - GV chuyển ý. ? Hội nghị thành lập Đảng có ý nghĩa như thế nào? - GV chuyển ý. ? Những nội dung chính của chính cương vấn tắc, sách lược vấn tắc? - GV chuyển ý. ? Nội dung chính của luận cương chính trị tháng 10/ 1930? - GV so sánh, chốt lại. - GV chuyển ý. ? Ý nghĩa của việc thành lập Đảng CSVN? - GV chốt lại. - Cách mạng VN phát triển, 3 tổ chức cộng sản tranh giành ảnh hưởng cần phải thống nhất các ĐCS. -Nguyễn Ai Quốc -Tiến hành từ 3-7/2/30 tại Cửu Long Hương Cảng TQ. HN thông qua chính cương, sách lược vắn tắt, điều lệ vắn tắt do NAQ soạn thảo - Như 1 ĐH thành lập Đảng chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng . -Là cương lĩnh giải phóng dân tộc, vận dụng sáng tạo CM Mác-Lênin vào VH, mang tính dân tộc và giai cấp sâu sắc . -Làm CMTS dân quyền tiến lên XHCN bỏ qua giai đoạn TBCN. Nhiệm vụ là đánh đổ đế quốc Pháp và PK. -Lực lượng : công nông dưới sự lãnh đạo của ĐCS bằng phương pháp đấu tranh vũ trang sẽ xây dưng quân quyền công nông. CMVH gắn liền với CMTG. Là tất yếu của lịch sử. -Kết hợp nhuần nhuyễn 3 yếu tố. -Là bước ngoặc vĩ đại của CMVH. GCCN trưởng thành đủ sức lãnh đạo CM. - Công nhân độc quyền lãnh đạo CM, chấm dứt khủng hoảng CM. -CMVH gắn liền với CMTG. I. Hội nghị thành lập ĐCSVH(3/2/30): a. Hoàn cảnh: -3 tổ chức CS tranh giành ảnh hưởng cần phải thống nhất các ĐCS. 2. Nội dung: - Từ 3 – 7/2/1930, HNTLĐ được tổ chức tại Cửu Long Hương Cảng TQ. HN thông qua chính cương, sách lược vắn tắt, điều lệ vắn tắt do NAQ soạn thảo. 3. Ý nghĩa lịch sử: - Có ý nghĩa như 1 ĐH thành lập Đảng. - Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng . II. Luận cương chính trị (10/30): - Đường lối: Làm CMTS dân quyền tiến lên XHCN bỏ qua giai đoạn TBCN. - Nhiệm vụ là đánh đổ đế quốc Pháp và PK. - Lực lượng : công nông - Phương pháp: đấu tranh vũ trang. - XD chính quyền công nông. - CMVH gắn liền với CMTG. III. YNLS của việc thành lập Đảng: Là tất yếu của lịch sử. -Kết hợp nhuần nhuyễn 3 yếu tố. -Là bước ngoặc vĩ đại của CMVH. GCCN trưởng thành đủ sức lãnh đạo CM. - Công nhân độc quyền lãnh đạo CM, chấm dứt khủng hoảng CM. -CMVH gắn liền với CMTG. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Trình bày hội nghị thành lập Đảng, nội dung, ý nghĩa. Về nhà học bài, làm bài, đọc trước bài mới. KÝ DUYỆT Tuần : Ngày soạn: Tiết : Ngày dạy : BÀI 19: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NĂM 1930- 1935 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của phong trào 1930-1935. - Xô Viết Nghệ Tĩnh, quá trình phục hồi lực lượng CM. 2. Tư tưởng : - GD lòng kính yêu, khâm phục tinh thần đấu tranh của nhân dân. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ để trình bày phong trào CM và kỹ năng phân tích, tổng hợp đánh giá sự kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : + Thầy : Lược đồ phong trào XVNT, SGK, SGV, giáo án. + Trò : Học thuộc bài cũ, đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Ổn định lớp : Kiểm tra bài cũ : Vào bài : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG ? Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 có ảnh hưởng gì đến VN không? ? Về kinh tế, khủng hoảng đã tác động như thế nào đến nền kinh tế nước ta? ? Khủng hoảng kinh tế ảnh hưởng như thế nào đối với XHVN? - GV chuyển ý. ? Qui mô của phong trào XVNT? ? Phong trào CM 1930- 1931 diễn ra như thế nào? - GV diễn giảng. ? Phong trào ở Nghệ Tĩnh diễn ra như thế nào? ? Vì sao nói XVNT là chính quyền kiểu mới? - GV chốt lại. ? Phong trào XVNT có ý nghĩa như thế nào? - GV chốt lại và hệ thống lại. ? Lực lượng CM được phục hồi như thế nào? - GV chốt lại vấn đề và hệ thống lại kiến thức. - Anh hưởng trực tiếp đến VN. - Công nghiệp suy sụp, xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hoá khan hiếm, đất đỏ. - Đời sống nhân dân khó khăn, mâu thuẫn XH sâu sắcà đấu tranh. - Phát triển khắp toàn quốc. - 2/ 1930: công nhân, nông dân đấu tranh mạnh mẽ ở nhiều nơi. - 1/5/1930: phong trào đấu tranh kỷ niệm ngày quốc tế lao động bùng lên mạnh mẽ. - 9/1930: phong trào diễn ra mạnh mẽ dưới hình thức tuần hành thị uy, biểu tình có vũ trang tự vệ có tấn công chính quyền địch ở các địa phương. - Chính quyền XV ra đời ở 1 số huyện. - Chính trị: thực hiện các quyền tự do dân chủ, trấn áp bọn phản CM. - Kinh tế: xoá thuế, chia lại ruộng đất cho nông dân, giảm tô,xoá nợ. - VH-XH: khuyến khích chữ quốc ngữ, bài trừ các hủ tục phong kiến, các tổ chức quần chúng ra đời, sách báo tiến bộ được truyền bá sâu rộng . - QSự: mỗi làng có đội vũ trang tự vệ. - Pháp tiến hành đàn áp dã man. - Chứng tỏ tinh thần đấu tranh kiên quyết, oanh liệt và khả năng CM của quần chúng. + Trong tù: Các Đảng Viên nêu cao khí phách của 2 cộng sản, đấu tranh với kẻ thù. Biến nhà tù thành trường học, móc nối với bên ngoài. + Bên ngoài: Gầy dựng lại cở sở. - Cuối 1934 đầu 1935, hệ thống tổ chức Đảng được khôi phục. - 3/1935, ĐH lần I của Đảng họp tại Ma Caoà phục hồi. I. VN trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933): - KT: suy sụp nghiêm trọng. - XH: đời sống nhân dân khó khăn, mâu thuẫn XH sâu sắcà đấu tranh. II. Phong trào CM 1930-1931 với đỉnh cao là XVNT. - Phong trào có qui mô toàn quốc. - 2/ 1930: công nhân, nông dân đấu tranh mạnh mẽ ở nhiều nơi. - 1/5/1930: phong trào kỷ niệm ngày QTLĐ bùng lên mạnh mẽ. - Phong trào nổ ra mạnh mẽ ở NT. T9/1930, phong trào đấu tranh ở Nghệ Tĩnh lên đến đỉnh cao. + XVNT là chính quyền kiểu mới. - Pháp tiến hành đàn áp dã man. - Phong trào chứng tỏ tinh thần đấu tranh kiên quyết, oanh liệt và khả năng CM của quần chúng. III. Lực lượng CM được phục hồi: - Trong tù: Đảng Viên nêu cao khí phách, móc nối với bên ngoài, biến nhà tù thành trường học. - Bên ngoài: Gầy dựng lại cơ sở. + 3/1935: ĐH lần I của Đảng họp tại Ma Cao đánh dấu sự phục hồi của Đảng. IV. CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - Nguyên nhân dẫn đến phong trào 30-31? Diễn biến phong trào XVNT ? Vì sao nói XVNT là chính quyền kiểu mới ? Trình bày sự phục hồi của lực lượng CM ở nước ta ? Về nhà học bài, đọc trước bài mới. Tuần : Ngày soạn : Tiết : Ngày dạy : BÀI 20 : CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936- 1939. I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU : 1. Kiến thức : - Những kiến thức cơ bản về tình hình thế giới và trong nước dẫn đến phong trào CMVN 1936 – 1939. - Chủ trương của Đảng và phong trào đấu tranh dân chủ công khai 1930-1939. - Ý nghĩa lịch sử của phong trào dân chủ công khai 1936-1939. 2. Tư tưởng : - GD lòng tin tưởng vào Đảng, đường lối của Đảng. 3. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, tư duy lôgic, so sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : + Thầy : Bản đồ VN, tranh ảnh có liên quan. + Trò : Học thuộc bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định lớp : Kiểm tra bài cũ : Vào bài : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG ? Tình hình thế giới trong giai đoạn này như thế nào ? ? Trước tình hình đó, QTCS đã làm gì ? ? Năm 1936, ở Pháp đã xảy ra sự kiện gì? - GV chốt lại. ? Tình hình trong nước giai đoạn này như thế nào? - GV chuyển ý. ? Chủ trương của Đảng trong giai đoạn này? ? Kẻ thù? ? Khẩu hiệu ? ? Năm 1936, có sự kiện gì diễn ra? ? Phương pháp đấu tranh? - GV chuyển ý. - GV chia nhóm thảo luận về các phong trào đấu tranh. - GV chốt lại, chuyển ý. ? Nêu ý nghĩa của phong trào 1936-1939 ? - GV chốt lại. - Khủng hoảng kinh tếà >< các nướcTB gay gắtà CN phát xít ra đời ở nhiều nước: Đức, Ý , Nhật. - Họp 7/1935 thành lập mặt trận thống nhất ở các nước chống PX, chống chiến tranh. - Chính phủ MTND Pháp lên cầm quyền thực hiện một số cải cách dân chủ. - Khủng hoảng ảnh hưởng mạnhà mọi tầng lớp, bóc lột của thực dân và tay saià phong trào bùng nổ. - Xác định kẻ thù là bọn phản động Pháp và bọn tay sai. - Khẩu hiệu : “ chống PX, chống CT” đòi “ tự do, dân chủ, cơm áo và Hoà Bình”. - Thành lập mặt trận nhân dân phản đế ĐD ( 1936 ) sau đó đổi thành mặt trận dân chủ ĐD - Phương pháp: công khai, bán công khai,bí mật, tuyên truyền. - HS thảo luận theo sự hướng dẫn của GV. - Là một cao trào dân tộc, dân chủ rộng lớn. - Uy tín của Đảng được nâng cao. - CN Mác-Lê, đường lối, chính sách của Đảng được truyền bá sâu rộng. -Đảng đào luyện được đội quân đông hàng triệu người cho CM T8/1945. I. Tình hình thế giới và trong nước: 1. Thế giới: - Khủng hoảng KTà mâu thuẫn các nước TB gay gắtà CNPX ra đời. - ĐH VII QTCS (7/1935) Chủ trương thành lập MTDT thống nhất ở các nước chống PX, chống chiến tranh. - Năm 1936 chính phủ MTND Pháp cầm quyền thực hiện một số cải cách dân chủ. 2. Trong nước : - Anh hưởng của khủng hoảng, bóc lột của thực dân Pháp và tay saià phong trào đấu tranh bùng nổ. II. Mặt trận dân chủ ĐD và phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ. Chủ trương của Đảng: - Kẻ thù: là bọn phản động P, tay sai. - Khẩu hiệu: “ chống PX, chống CT” đòi “ tự do, dân chủ, cơm áo và hoà bình”. - Năm 1936, thành lập mặt trận dân chủ ĐD. - Phương pháp: công khai, bán công khai, bí mật, tuyên truyền. 2. Phong trào đấu tranh: - Phong trào đấu tranh dân chủ công khai của quần chúng. - Phong trào ĐD ĐH. - Phong trào báo chí công khai. III. Ý nghĩa của phong trào: - Là cao trào DTDC rộng lớn. - Uy tín của Đảng được nâng cao. - CN Mác- Lê, đường lối, chính sách của Đảng được truyền bá sâu rộng. - Đảng đào luyện được đội quân đông hàng triệu người cho CM T8/1945. IV. CỦNG CỐ- DẶN DÒ : - Hoàn cảnh thế giới và trong nước ? - Chủ trương của Đảng trong 1936-1939 ? - Nội dung phong trào 1936-1939 ? - Về nhà học thuộc bài cũ, đọc trước bài mới. KÝ DUYỆT
Tài liệu đính kèm: