Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Quá trình khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiên tranh, xây dựng cơ sở vật chất của CNXH ở Liến Xô từ sau chiến tranh thế giới 2 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX
- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX
HỌC KỲ I PHẦN I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN NAY Chương I. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU BÀI 1. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX Tiết 1: I. LIÊN XÔ A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Quá trình khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiên tranh, xây dựng cơ sở vật chất của CNXH ở Liến Xô từ sau chiến tranh thế giới 2 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX - Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX 2. Tư tưởng: Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết quốc tế, lòng yêu CNXH, ý thức xây dựng bảo vệ chế độ XHCN 3. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử. B. Phương tiện dạy học Tranh ảnh liên quan đến bài học C.Tiến trình dạy học I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra: Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh III. Dạy học bài mới I. LIÊN XÔ Hoạt động 1: Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945-1950) HS. Đọc mục 1 SGK trang 3) Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế trong hoàn cảnh nào? (hết sức khó khăn: đất nước bị chiến chanh tàn phá...) GV. Phân tích những thiệt hại của Liên Xô trong chiến tranh và ảnh hưởng của nó đối với Liên Xô Để khắc phục những khó khăn đó, Đảng và Nhà nước Liên Xô đã làm gì? (thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ 4 – khôi phục kinh tế) Công cuộc khôi phục kinh tế,hàn gắn vết thương chiến tranh ở Liên Xô đã đạt được kết quả như thế nào? (Hoàn thành kế hoạch 5 năm trước thời hạn 9 tháng) Những kết quả Liên Xô đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế có ý nghĩa ntn? ( tạo đk Liên Xô tiến lên tiếp tục xd CCNXH....) 1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945-1950) * Hoàn cảnh: - Chịu tổn thất nặng nề vê người và của trong chiến tranh - Phương Tây và Mĩ bao vây cấm vận → Thực hiện kế hoạch khôi phục kinh tế (1946 -1950) * Kết quả: - Kinh tế: + Hoàn thành kế hoạch 5 năm trước thời hạn + Các chỉ tiêu cơ bản đều đạt và vượt - KHKT: 1949 chế tạo bom thành công bom nguyên tử Hoạt động 2. Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH (từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX) HS. Đọc mục 2 (SGK trang 4, 5) Để tiếp tục xây dựng CSVC của CNXH, Liên Xô đã làm gì? (Thực hiện các kế hoạch 5 năm → xây dựng CSVC của CNXH) Phương hướng của các kế hoạch này là gì?Tại sao phải ưu tiên phát triển công nghiệp nặng? (Ưu tiên công nghiệp nặng,thâm canh nông nghiệp...) GV. Liên hệ với phương hướng của Việt nam trong xây dựng CNXH hiện nay Nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xdựng CNXH từ 1950 - đầu những năm 70? (Kinh tế: Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới,khoa học kỹ thuật: nhiều đỉnh cao) GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. 1 và H. 2 (SGK tr 4, 5) Qua sách báo, em hãy kể 1 số chuyến bay của các nhà du hành vũ trụ Liên Xô trong những năm 60 của thế kỷ XX? Vê đối ngoại Liên Xô thi hành c/s gì? Tác dụng c/s đó? GV. Nêu dẫn chứng về sự giúp đỡ của Liên Xô đối với các nước trong đó có Việt Nam Em có nhận xét gì về những thành tựu Liên Xô đạt được từ 1950 - đầu 70? (Thành tựu to lớn → đạt thế cân bằng chiến lược về mọi mặt Mĩ và các nước Phương Tây) GV. Bên cạnh những thành tựu đó Liên Xô đã mắc phải những thiếu sót, sai lầm đó là: Chủ quan, nóng vội, duy trì nhà nước bao cấp về kinh tế.Tuy nhiên thành tựu là to lớn và có ý nghĩa quan trọng 2. Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH (từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX) * Quá trình: - Từ 1950 đến những năm 70, tiếp tục thực hiện các kế hoạch dài hạn - Phương hướng Chính + Ưu tiên công nghiệp nặng + Thâm canh nông nghiệp + Đẩy mạnh tiến bộ KHKT + Tăng cường sức mạnh quốc phòng * Thành tưu: - Kinh tế: Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới - Khoa học kỹ thuật: + Năm 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo. + Năm 1961 phóng tàu Phương Đông bay vòng quanh Trái đất. - Đối ngoại: + Thực hiện chính sách hoà bình, hữu nghị với tất cả các nước. + Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới Þ Liên Xô trở thành thành trì phong trào cách mạng thế giới IV. Củng cố bài 1. Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1950 đến đầu những năm 1970? 2. Trong bối cảnh Liên Xô đã sụp đổ hiện nay, có ý kiến cho rằng những thành tựu của Liên Xô trong thời kỳ 1950 - đầu những năm 70 là không có thật. Em có suy nghĩa gì về nhận định trên V. Hướng dẫn học tập + Học bài cũ theo câu hỏi SGK + Đọc, soạn tiếp Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu ... những năm 70 của thế kỷ XX Tuần 2 - Tiết 2 BÀI 1. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX (tiếp theo) A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Quá trình thành của các nước Dân chủ nhân dân Đông Âu và hệ thống XHCN - Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai 2. Tư tưởng: Khẳng định những thành tựu to lớn của nhân dân Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH 3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích và nhận định, sử dụng lược đồ B. Phương tiện dạy học Lược đồ các nước dân chủ nhân dân Đông Âu. 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra Nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX? Ý nghĩa của những thành tựu đó? 3.Dạy học bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu HS. Đọc mục 1 (SGK trang 5, 6) Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào? GV. Giải thích thuật ngữ “Nhà nước dân chủ nhân dân” HS. Dựa vào LĐ xác định, đọc tên, xác định thời gian thành lập của các nước DCND Đông Âu GV. Giảng về sự ra đời của nước Đức (T10/1949) Để hoàn thành nhiệm vụ của cuộc cách mạng Dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu đã làm gì? (Xây dựng cquyền dân chủ ndân, cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa các xí nghiệp,thực hiện quyền tự do dân chủ) Việc các nước DCND Đông Âu, hoàn thành nhiệm vị của cuộc cách mạng DCND có ý nghĩa như thế nào? Nội dung kiến thức II. Đông Âu 1. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu - Khi Liên Xô truy kích FX Đức → giúp đỡ nhân dân Đông Âu nổi dậy giành chính quyền. - Từ 1944-1946: một loạt các nước Dân chủ nhân dân Đông Âu đời - Từ 1944 -1949, thực hiện nhiệm vụ của cách mạng DCND: + Xây dựng cquyền dân chủ ndân. + Cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa các xí nghiệp + Thực hiện quyền tự do dân chủ. Þ Lịch sử Đông Âu sang trang mới Hoạt động 2. HS. Đọc mục 1 (SGK trang 7) Các nước Đông Âu tiến hành xây dựng CNXH trông điều kiện như thế nào? (khó khăn: bị các thế lực thù địch chống phá,cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu ...) Những nhiệm vụ chính của nhân dân Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH là gì? (xóa bỏ sự bóc lột của gcấp tư sản, ) Trong công cuộc Xây dựng CNXH nhân dân Đông Âu đã đạt được những thành tựu gì ? GV. Phân tích thay đổi căn bản của các nước Đông Âu. Kđịnh vai trò Liên Xô đvới các nước DCND Đông Âu Hoạt động 3. Cơ sở của sự hợp tác giữa Liên Xô và các nước Đông Âu là gì? GV. Mối quan hệ hợp tác giữa Liên Xô và Đông Âu thể hiện trên 2 phương diện: Kinh tế và chính trị, quân sự Hội đồng tương trợ kinh tế ra đời vào thời gian nào? Mục đích? GV. Giới thiệu các nước thành viên trong khối SEV. Nhấn mạnh mốc thời gian Việt Nam tham gia SEV Trong thời gian hoạt động SEV đã đạt được những thành tích gì?Ý nghĩa của những thành tựu đó? (Tốc độ tăng trưởng tăng 10%...; thể hiện sự lớn mạnh của hệ thống XHCN) Vai trò của Liên Xô trong khối SEV? (vai trò đặc biệt, giúp đỡ các nước) Tổ chức Hiệp ước Vacsava ra đời trong hoàn cảnh nào? Mục đích? (Mĩ thành lập khối NATO → Chống Liên Xô và các nước Đông Âu; bảo vệ hoà bình châu ÂU và thế giới ) Sự ra đời và hoạt đọng của khối SEV và tổ chức Hiệp ước Vacsava có ý nghĩa như thế nào? 2. Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội (Từ 1950 đến đầu những năm 1970) - Nhiệm vụ: + Xóa bỏ sự bóc lột của gcấp tư sản + Hợp tác hoá trong nông nghiệp + Tiến hành công nghiệp hóa. Þ Xây dựng CSVC của CNXH. - Thành tựu + Tới đầu những năm 70 các nước Đông Âu → công - nông nghiệp. + Kinh tế - xã hội thay đổi căn bản. II. Sự hình thành hệ thống XHCN * Cơ sở hình thành + Chung mục tiêu xây dựng CNXH + Sự lãnh đạo của Đảng cộng snr + Hệ tư tưởng CN Mác – Lê-nin * Quan hệ hợp tác - Về kinh tế: + Ngày 8/1/194, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) thành lập + Mục đích: Đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ giữa các nước XHCN - Về chính trị, quân sự: + Tháng 5/1955 thành lập tổ chức Hiệp ước Vácsava + Mục đích: Bảo vệ công cuộc xây dựng CNXH, duy trì hòa bình, an ninh châu Âu và thế giới Þ Đánh dấu sự hthành hệ thống XHCN 4. Củng cố bài Mục đích ra đời và những thành tựu của khối SEV trong những năm 1951 -1973 Sự thành lập của cấc nước Dân chủ nhân dân Đông Âu. . Hướng dẫn học tập: + Học bài cũ theo câu hỏi SGK + Đọc, soạn Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu ... đến đầu những năm 90 của TK XX ************************************** Tuần 3 - Tiết 3 BÀI 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 1970 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp h/s hiểu: Những nét chính về quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu 2. Tư tưởng: Giáo dục học sinh niềm tin vào con đường XHCN, nhận thức đúng đắn về sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu 3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá, nhận định các vấn đề lịch sử, sử dụng lược đồ B. Phương tiện dạy học Lược đồ các nước SNG C. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra Hãy trình bày mục đích ra đời và những t tích của khối SEV trong những năm 1951-1973? ? Ý nghĩa của việc thành lập hệ thống XHCN ? 3.Dạy học bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1. HS. Đọc đoạn đầu mục 1 (SGK trang 9) Tình hình thế giới trong những năm 70 của thế kỷ XX đặt ra yêu cầu gì đối với các nước? (đòi hỏi các nước phải cải cách toàn diện) Trước yêu cầu đó, Ban lãnh đạo L Xô đã làm gì? (không tiến hành cải cách cần thiết về KT – XH,...) Sự chậm trễ của Ban lãnh đạo LXô trong việc đề ra các cải cách cần thiết đã để lại hậu quả ntn? (Đất nước lâm vào tình trạng trì trệ →khủng hoảng toàn diện vào đầu những năm 80 của TK XX) GV. Trong bối cảnh đó Goóc- ba- chốp lên nắm quyền Sau khi lên nắm quyền Goóc- ba- chốp đã làm gì để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng? HS. Đọc tư liệu in nghiêng (SGK trang 10) Em có nhận xét gì về nội dung công cuộc cải tổ của LXô? GV. Trong khi tiến hành cải tổ,LX đã mắc sai lầm nghiêm trọng trong đường lối và biện pháp cải tổ. Sau 6 tháng cải tổ thất bại Cải tổ thất bại đã để lại hậu quả ntn đối với LXô? GV. Hướng dẫn học sinh khai thác H. 3 (SGK trang 9) Đảo chính thất bại đã để lại hậu quả như thế nào? ... c I. Tổ chức lớp III.Dạy học bài mới I. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TIẾN TRÌNH LỊCH SỬ Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm lịch sử Việt Nam giai đoạn 1919-1930 ? (Pháp khai thác lần 2 → xã hội phân hoá sâu sắc, ngày 3/2/1930 Đảng CS Việt Nam.) Ý nghĩa lịch sử của việc t lập Đảng? 1.Giai đoạn từ 1919-1930 - Pháp khai thác lần 2 → xã hội phân hoá sâu sắc - Ngày 3/2/1930, ĐCS Việt Nam ra đời → lãnh đạo cách mạng Nêu nội dung và đặc điểm của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1930-1945 ? GV. Sử dụng tranh ảnh giới thiệu, phân tích để h/s thấy rõ sự phát triển của cách mạng Việt Nam 2. Giai đoạn 1930-1945 - Dưới sự lãnh đạo của Đảng, cách mạng không ngừng phát triển: + 1930-1931, phong trào cmạng với đỉnh cao Xô viết Nghệ Tĩnh + 936-1939, cuộc vđộng Dân chủ diễn ra sôi nổi + 1939 -1945, cuộc vận động tiến tới cmạng tháng Tám - 2/9/1945, cách mạng tháng Tám thành công Điểm lại những thắng lợi to lớn về quân sự của quân dân ta trong k/c chống Pháp từ 1946 -1954? (Việt bắc (19470, Biên giới (1950), ) Nhắc lại nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954? 3. Giai đoạn 1945-1954 - Ngày 19/12/1946, kchiến toàn quốc bùng nổ - 1946 -1954, giành nhiều thắng lợi lớn trên mặt trận quân sự, đỉnh cao là chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954). - 27/1/1954, Hiệp định Giơ - ne - vơ được ký kết, hòa bình trở lại ở miền Bắc. Các chiến lược chiến tranh của Mĩ quân dân miền Nam đã đánh bại ở miền Nam? (4 chiến lược: Chiến tranh đơn phương (1954 -1959), Chiến tranh đặc biệt,) 4. Giai đoạn 1954-1975 - Hai miền thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược khác nhau - Đại thắng mùa Xuân 1975, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ Trình bày nội dung, đặc điểm cách mạng Việt Nam giai đoạn 1975 đến nay? (cả nước đi lên CNXH,...) GV. Giới thiệu H.91, H.92 5. Giai đoạn 1975 đến nay - Trong 10 năm đầu đi lên CNXH, gặp nhiều khó khăn thử thách - Đại hội Đảng VI (12/1986), đề ra đ lối đổi mới - 1986 –nay, đạt nhiều thành tựu, tồn tại khó khăn, thử thách II. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM, PHƯƠNG HƯỚNG ĐI LÊN Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1919 đến nay) (sự lđạo của Đảng, truyền thống dtộc, tinh thần đoàn kết cđấu 3 nước Đông Dương,) Theo em nguyên nhân nào là quan trọng nhất? (Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã phát huy truyền thống yêu nước, ) 1. Nguyên nhân thắng lợi - Nhiều nguyên nhân - Nguyên nhân q trọng nhất là sự lđạo của Đảng Trải qua quá trình hơn 70 năm lãnh đạo cách mạng, Đảng ta đã rút ra được những bài học kinh nghiệm gì ? (Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH, củng cố và tăng cường khối đoàn kết toàn dân,) Phương hướng xây dựng đát nước trong giai đoạn hiện nay là gì? 2. Bài học kinh nghiệm - Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH - Củng cố và tăng cường khối đoàn kết toàn dân - Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước và quốc tế - Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng 3. Phương hướng đi lên Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH theo đường lối đổi mới của Đảng IV. Củng cố bài: Giáo viên khái quát lại nội dung chính của bài. V. Hướng dẫn học tập: + Ôn tập để chuẩn bị kiểm tra Học kì II. Ngày soạn: . Ngày dạy: . Tiết 50 KIỂM TRA HỌC KỲ II A. Mục tiêu kiểm tra - Kiểm tra đánh giá kết quả học tập bộ môn của h/s, qua đó điều chỉnh kế hoạch giảng dạy cho phù hợp - Rèn kỹ năng làm làm bài lịch sử, tổng hợp, khía quát sự kiện lịch sử - Giáo dục ý thức tự giác, tích cực độc lập sáng tạo của h/s trong học tập bộ môn B. Phương tiện dạy - học Đề kiểm tra phô tô sẵn (Phòng GD –ĐT) C. Tiến trình kiểm tra I. Tổ chức lớp II. Kiểm tra III. Tiến hành kiểm tra ĐỀ BÀI: (Theo đề của phòng giáo dục) Ngày soạn:.. Ngày giảng: Tiết 51 PHẦN III. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG VĨNH PHÚC PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở VĨNH PHÚC TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1975 A. Mục tiêu bài học - Giúp h/s hiểu những diễn biến chính về phong trào c mạng ở Vĩnh Phúc trong giai đoạn từ năm 1930 đến năm 1945 - Giáo dục học sinh lòng tự hào về lịch sử quê hương, từ đó các em có ý thức gắn bó với quê hương và xây dựng quê hương giàu đẹp - Rèn kỹ năng sưu tầm tư liệu lịch sử, phân tích, đánh giá B.Phương tiện dạy học Bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Phúc C.Tiến trình dạy - học I. Tổ chức lớp II. Kiểm tra III. Dạy học bài mới Hoạt động 1. GV. Khái quát lịch sử dân tộc thời kỳ 1930 đến 1945 Đảng bộ Vĩnh Yên và Phúc Yên đã được thành lập như thế nào? (Từ 1933, phong trào cách mạng vô sản phát triển mạnh → các cơ sở Đảng lần lượt ra đời,) Em biết gì về đồng chí Lê Xoay? GV. Sử dụng ảnh chân dung Lê Xoay, giới thiệu về Bí thư Liên tỉnh Sự ra đời của Ban cán sự Liên tỉnh có ý nghĩa ntn? (đánh dấu sự ra đời của Đảng bộ tỉnh) Khởi nghĩa giành chính quyền ở VP trong cách mạng tháng Tám diễn ra như thế nào? ( Vĩnh Yên: Khởi nghĩa diễn ra ở các huyện trước → tỉnh lị; Phúc Yên: K/n tỉnh lị → huyện lị) HS. Xác định các địa danh nổ ra k/n trên bản đồ . Vì sao khởi nghĩa ở Vĩnh Yên ngày 31/8 không thành công? Hoạt động2. HS. Đọc tài liệu (tư liệu l/s đại phương Vĩnh Phúc) Trong kháng chiến chống Pháp nhân dân Vĩnh Phúc đã giành được những thắng lợi ntn? GV. Sử dụng tranh giới thiệu 1 số trận đánh tiêu biểu của nhân dân Vĩnh Phúc HS. Kể một số gương anh hùng tiểu biểu trong kháng chiến chống Pháp trên địa bàn Vĩnh Phúc Hoạt động 3. GV. Nhắc lại kiến thức lịch sử dân tộc trong giai đoạn chống Mĩ Nêu thành tích của Vĩnh Phúc trong kháng chiên chống Mĩ? GV. Sử dụng LĐ giới thiệu về chiến công của ndân VPhúc HS. Xác định địa danh xã Tiền Châu – Phúc Yên trên LĐ Em biết gì về anh hùng, liệt sĩ Nguyễn Viết Xuân? 1. Vĩnh Phúc trong thời kì 1930 -1945 a. Sự ra đời của Đảng bộ Vĩnh Yên, Phúc Yên - Từ 1933, phong trào cách mạng vô sản phát triển mạnh → ra đời cơ sở Đảng: + 10/1933, chi bộ Tam Lộng – Bình Xuyên + 8/ 1938, chi bộ VTường – Lê Xoay bí thư + 3/1940, Ban cán sự Liên tỉnh thành lập ở Tam Dương - bí thư Lê Xoay Þ Đánh dấu sự ra đời của Đảng bộ tỉnh b. Cách mạng tháng tám ở Vĩnh Phúc * Vĩnh Yên - Khởi nghĩa diễn ra ở các huyện → tỉnh lị + Lập Thạch (17/8) + Vĩnh Tường (22/8) + BX, Tam Dương(24/8) - T9/1945,UBND cách mạng lâm thời tỉnh Vĩnh Yên thành lập * Phúc Yên: - 18/8, khởi nghĩa nổ ra ở tỉnh lị → huyện lị - Ngày 30/8, UBND cách mạng lâm thời Phúc Yên thành lập 2. Vĩnh Phúc trong thời kì chống Pháp - Từ 1946 đến 1950, ndân Vĩnh Phúc đã phối hợp với chủ lực đánh nhiều trận lớn: + Trận Khoan Bộ (Lập Thạch) - 1947 + Trận Xuân Trạch - Lập Thạch (1950) + Trận núi Đanh (1951) - Từ 1951 -1953, huy động: 45.700 dân công, 28.500 thanh niên nhập ngũ - Vĩnh Phúc có nhiều người lập công: Trần Cừ, Nguyễn Văn Nhạc, Þ Quốc hội tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ tranh nhân dân 3. Vĩnh Phúc trong kháng chiến chống Mĩ - Quân dân Vĩnh Phúc đã chiến đấu 783 trận, bắn rơi 120 máy bay (2 B52, 1 F111) - Tiêu biểu: 17/10/1972, quân dân Tiền Châu bắn rơi chiếc F111 - Từ 1965 -1975, Vĩnh Phúc đã huy động 3.850 thanh niên xung phong, 14,5 vạn bộ đội → chiến trường - Vĩnh Phúc có 15 đ/c được tặng danh hiệu AHLLVT (Nguyễn Viết Xuân) IV. Củng cố bài: Kể một số anh hùng lực lượng vũ trang và bà mẹ Việt nam anh hùng của xã em? Trách nhiệm của h/s đối với những người có công với cách mạng V.Hướng dẫn học tập: - Học bài cũ - Sưu tầm tư liệu lịch sử Vĩnh Phúc và địa phương về thời kỳ xdựng và bvệ Tổ quốc XHCN Ngày soạn:. Ngày giảng: Tiết 52 VĨNH PHÚC TRONG THỜI KÌ XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC XHCN (1976 -2005) A. Mục tiêu bài học - Giúp h/s thấy được những thành quả to lớn của nhân dân Vĩnh Phúc trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN từ 1976 đến 2009 - Giáo dục học sinh lòng tự hào về lịch sử quê hương, từ đó các em có ý thức gắn bó với quê hương và xây dựng quê hương giàu đẹp. - Rèn kỹ năng tổng hợp, sử dụng tư liệu lịch sử đã sưu tầm B.Phương tiện dạy học Tài liệu có liên quan đến bài học C.Tiến trình dạy - học I. Tổ chức II. Kiểm tra Nêu những đóng góp của nhân dân Vĩnh Phúc trong kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ từ năm 1946 đến năm 1975? III. Dạy học bài mới Hoạt động 1. GV. Nhắc lại kiến thức lịch sử dân tộc trong giai đoạn 1976 -1996. Tháng 2/1968, Vĩnh Phúc sáp nhập Phú Thọ → Vĩnh Phú Trong 10 năm đầu xây dựng CNHX nhân dân Vĩnh Phú đã đạt được những thành tựu như thế nào trong xây dựng CNXH? GV. Giới thiệu: khoán 10, đ/c Kim Ngọc, tdụng của csách khoán 10 đối với s/x nông nghiệp. Hạn chế yếu kém kinh tế VPhúc thời kỳ này Nêu những thành tựu của Vĩnh Phúc trong thời kì 1986 -1996? (Kinh tế, xã hội có chuyển biến tích cực) Vì sao kinh tế Vĩnh Phúc từ 1986 – 1996 đã có sự chuyển biến tích cực? Hoạt động2. GV. Từ 1/1/1997 Vĩnh Phúc tái lập Những thành tựu cơ bản của Vĩnh Phúc về KT –XH thời kỳ 1997- 2007? (Sau 10 năm tái lập, có chuyển biến vượt bậc) Kể tên những khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc? (Khai Quang, Bính Xuyên) Kể tên các địa điểm du lịch nổi tiếng trên địa bàn tỉnh? (Tam Đảo, Đại Lải,) GV. Giáo dục h/s ý thức bảo vệ môi trường HS. Kể về thành tích trong giáo dục của tỉnh, địa phương, nhà trường Những thành tựu có ý nghĩa quan trọng của giáo dục Vĩnh Phúc trong thời kì? GV. Yêu cầu h/s nêu hạn chế của kinh tế, văn hoá giáo dục Vĩnh Phúc hiện nay, chủ trương của Tỉnh trong việc khắc phục những hạn chế đó 1. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN ở Vĩnh Phúc (1976- 1996) a. Thời kì từ năm 1976 – 1985 - Nhiệm vụ: xây dựng, bảo vệ Tổ quốc XHCN - Kết quả: + 1985, chặn đà giảm sút của sản xuất, bước đầu thực hiện khoán 10 + Góp sức người, sức của → chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam, phía Bắc b. Thời kì từ năm 1986 -1996 - Nhiệm vụ: + Tập trung thực hiện 3 c trình kinh tế lớn + Thực hiện cơ chế quản lí mới, xây dựng kinh tế nhiều thành phần - Kết qủa: - Kinh tế, xã hội có chuyển biến tích cực. - Văn hoá, giáo dục có bước phát triển 2.Công cuộc đổi mới ở Vĩnh Phúc (1997 -2007) * Kinh tế: - Tốc độ phát triển cao nhất cả nước: tăng trưởng bình quân đạt 15%, - Công nghiệp + Giá trị s/x tăng 75,5 % + Công nghiệp đứng thứ 7 cả nước, thứ 3 mBắc + Hình thành khu công nghiệp: Khai Quang, Bính Xuyên - Thương mại dịch vụ đang trên đã phát triển - Từ 2001 -2005, thu hút 450 dự án - 1,7 tỉ USD -Thu ngân sách: 2075 tỉ đồng – câu lạc bộ 1000 tỉ của cả nước * Giáo dục – văn hoá: phát triển cả về quy mô và chất lượng + Đạt phổ cập tiểu học đúng lứa tuổi + 2002, hoàn thành phổ cập cập THCS + 2004, là 1/7 tỉnh dẫn đầu cả nước về giáo dục * Y tế : được chú trọng đầu tư IV. Củng cố bài: Theo em tỉnh, huyện, xã em còn có những vấn đề văn hoá, xã hội nào được coi là bức xức cần giải quyết? Biện pháp khắc phục? V.Hướng dẫn học tập: - Ôn tập lại các kiến thức đa học - Tiếp tục sưu tầm tư liệu lịch sử Vĩnh Phúc
Tài liệu đính kèm: