Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay (tiếp)

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay (tiếp)

1. Về kiến thức

Giúp HS nắm được:

- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn các vết thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH.

Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau năm 1945: giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân dân và tiến hành công cuộc xây dựng CNXH

doc 153 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1373Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 05/09/2007 
 A-LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN NAY
CHƯƠNG I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
SAU THẾ CHIẾN HAI
Tuần 1
Tiết 1
Bài 1: Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945
 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX
Mục tiêu
Về kiến thức
Giúp HS nắm được:
Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn các vết thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH.
Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau năm 1945: giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân dân và tiến hành công cuộc xây dựng CNXH.
Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới.
Về tư tưởng 
Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sửcủa công cuộc xây dựng CNXHở Liên Xô và các nước Đông Âu. Ở các nước này đã có những thay đổi căn bản và sâu sắc. Đó là những sự thật lịch sử.
Mặc dù ngày nay tình hình đã thay đổi và không tránh khỏi có lúc bị gián đoạn tạm thời, mối quan hệ hữu nghị truyền thống giữa nước ta và Liên Bang Nga, các nước cộng hòa thuộc Liên Xô trước đây, cũng như với các nước Đông Âu vẫn được duy trì và gần đây đã có những bước phát triển mới. Cần trân trọng mối quan hệ truyền thống quý báu đó, nhằm tăng cường tình đoàn kết hữu nghị và đẩy mạnh sự hợp tác phát triển, tiết thực phục vụ công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hóa của đất nước ta. 
Về kĩ năng
Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
Thiết bị
Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu (hoặc châu Âu)
Một số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô, các nước Đông Âu trong giai đoạn từ sau năm 1945 đến năm 1970
Đèn chiếu
Hs sưu tầm tranh ảnh ,những mẫu chuyện về cơng cuộc xây dựng CNXH ở LX.
Tiến trình thực hiện
Oån định
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
Giới thiệu bài mới
GV cần chỉ rõ đây là bài mở đầu của chương trình lịch sử lớp 9, HS sẽ học lịch sử thế giớitừ sau năm 1945 đến hết thế kỉ XX – năm 2000
 GV có thể nhắc lại: trước đó các em đã học ở lớp 8 giai đoạn đầu của lịch sử thế giới hiện đại, từ cuộc cách mạng tháng 10 Nga năm 1917 đến năm 1945 – khi kết thúc cuộc CTTG II.
GV có thể đưa ra 1 bức tranh mô tả cảnh làng mạc, thành phố của LX bị tàn phá sau CT và 1 bức tranh mô tả những nhà máy, tàu vũ trụ..của LX trong những năm 60-70 và nêu câu hỏi : nguyên nhân của những thay đổi trên là do đâu? Có thể gọi HS trả lời câu hỏi đó. Sau đó GV dẫn dắt và o bài mới à nguyên nhân của sự thay đổi đó là do những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX . Để hiểu rõ hoàn cảnh , nội dung, kết qủa công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH diễn ra như thế nào, đó chính là nội dung bài học hôm nay.
Dạy & học bài mới
I/. LIÊN XÔ:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
Bài ghi
HOẠT ĐỘNG 1:( CÁ NHÂN/ CẢ LỚP)
 * Mức độ kiến thức cần đạt:
HS nắm được hoàn cảnh LX khi tiến hành khôi phục kinh tế sau CTTG II.
 * Tổ chức thực hiện:
- GV dùng đèn chiếu các số liệu về sự thiệt hại của LX trong SGK/3 lên bảng.
? Em có nhận xét gì về sự thiệt hại cuả LX trong CTTG/II?
-HS trả lời- GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh: đây là sự thiệt hại rất to lớn về người và của của LX , đất nước gặp nhiều khó khăn tưởng chừng không thể vượt nổi.
-GV có thể so sánh những thiệt hại của LX so với các nước đồng minh để thấy rõ hơn sự thiệt hại của LX là to lớn còn các nước đồng minh là không đáng kể.
 - GV nhấn mạnh cho HS thấy nhiệm vụ to lớn của LX là khôi phục kinh tế.
HOẠT ĐỘNG 2 : ( CÁ NHÂN NHÓM)
 * Mức độ kiến thức cần đạt :
- HS nắm được kết qủa công cuộc khôi phục kinh tế ở LX.
 * Tổ chức thực hiện:
- GV phân tích sự quyết tâm của Đ- NN/ LX trong việc đề ra và thực hiện kế hoạch khôi phục kinh tế. Quyết tâm này được sự ủng hộ của nhân dân nên đã hoàn thành kế hoạch 5 năm trước thời hạn 4 năm 3 tháng .
* THẢO LUẬN : về thành tựu khôi phục KT
Dựa vào số liệu SGK và nêu câu hỏi:
? Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của LX trong thời kỳ khôi phục kinh tế, nguyên nhân của sự phát triển đó?
- HS trả lời:
( + Tốc độ khôi phục KT thời kỳ này tăng nhanh chóng.
 + Có được kết qủa này là do: sự thống nhất về tư tưởng, chính trị của xã hôi LX, tinh thần tự lực, tự cường, chịu đựng gian khổ, lao động cần cù,quên mình của nhân dân LX.
HOẠT ĐỘNG 1:( NHÓM)
 * Mức độ kiến thức cần đạt : hiểu được hoàn cảnh LX xây dựng CNXH .
 * Tổ chức thực hiện:
-GV giải thích khái niệm:” Thế nào là xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH”.--> Đó là nền sản xuất đại cơ khí với công nông nghiệp hiện đại, khoa học kỹ thuật tiên tiến.
- GV nói rõ: Đ ây là việc tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật của CNXH mà HS đã được học đến năm 1939.
 * THẢO LUẬN: ? LX xây dựng CSVC-KT trong hoàn cảnh nào?
- HS dựa vào nội dung SGK và vốn kiến thức của mình để thảo luận
-GV nhận xét, bổ sung , hoàn thiện nội dung HS trả lời.
? Hoàn cảnh đó có ảnh hưởng gì đến công cuộc xây dựng CNXH ở LX?
-GV gợi ý: ảnh hưởng trực tiếp đến xây dựng CSVC-KT, làm giảm tốc độ của công cuộc xây dựng CNXH ở LX.
HOẠT ĐỘNG 2 ( CẢ LỚP/ CÁ NHÂN)
 * Mức độ kiến thức cần đạt:
- HS nắm được những thành tựu trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm và 7 năm nhằm xây dựng CSVC-KT của LX.
 * Tổ chức thực hiện:
- GV nêu phương hướng chính của các kế hoạch 5 năm, 7 năm theo SGK./4
- HS đọc số liệu SGK/4 về những thành tựu
- GV nêu rõ những nội dung chính về thành tựu của LX tính đến nửa đầu những năm 70 /XX 
- GV giới thiệu tranh ảnh về những thành tựu của LX ( TD: H.1/SGK- Vệ tinh nhân tạo đầu tiên nặng 83,6 kg, bay cao 160 km)
- HS cho thí dụ về sự giúp đỡ của LX đối với các nước trên thế giới trong đó có VN.
? Hãy cho biết ý nghĩa của những thành tựu mà LX đạt được?
- GV gợi ý: Uy tín CT và địa vị quốc tế của LX được đề cao. LX trở thành chỗ dựa cho hòa bình thế giới
1/. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới II ( 1945- 1950):
- Liên xô chịu tổn thất nặng nề sau CTTG/II
à ĐẢNG – nhà nước Liên xô đề ra kế hoạch khôi phục kinh tế.
- Thực hiện kế hoạch 5 năm lần IV ( 1946-1950):
* Kết qủa:
- Công nghiệp: 1950à SXCN tăng 73% so với trước CT, hơn 6200 xí nghiệp được phục hồi.
- Nông nghiệp: bước đầu khôi phục , một số ngành phát triển.
- Khoa học- kỹ thuật : 1949à chế tạo thành công bom nguyên tửà phá vỡ thế độc quyền của Mĩ.
2/. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của CNXH ( từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX )
- Hoàn cảnh:
- Các nước TB phương Tây luôn có âm mưu và hành động bao vây, chống phá LX cả về kinh tế, chính trị và quân sự.
- Liên Xô phải chi phí lớn cho quốc phòng, an ninh để bảo vệ thành qủa của công cuộc xây dựng CNXH .
-Thành tựu:
- Về kinh tế:LX là cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ 2 thế giới ( sau Mĩ) , một số ngành vượt Mĩ.
- Về khoa học kỹ thuật: các ngành KHKT đều phát triển, đặc biệt là khoa học vũ trụ
- Về quốc phòng :đạt được thế cân bằng chiến lược về quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng so với Mĩ và phương Tây.
- Về đối ngoại: thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình và tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới . 
 4. Củng cố:
 a. Những thành tựu của LX trong công cuộc khôi phục KT, xây dựng CSVC-KT. Của CNXH ?
 b. Em hãy kể 1 số chuyến bay của các nhà du hành vũ trụ LX trong những năm 60 của thế kỷ XX?
 5. Dặn dò:
 - Học thuộc bài.Vẽ và điền vào lược đồ châu Âu các nước XHCN.
 - Xem trước bài mới, bản đồ Đông Âu, thế giới.
 - Tập trả lời câu hỏi SGK. 
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Soạn: 11/09/2007
Tuần 2: II/. CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU.
Tiết 2:
I/. Mục tiêu :
Kiến thức:
- Nắm được những nét chính về việc thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân Đ ông  u và công cuộc xây dựng CNXH ở Đ ông  u ( từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX.)
- Nắm được những nét cơ bản về hệ thống XHCN, thông qua đó hiểu được những mối quan hệ, ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong tráo cách mạng thế giới và VN.
- Trọng tâm: những thành tựu của công cuộc xây dựng CNXH ở Đ ông  u
2. Tư tưởng:
- Khẳng định những đóng góp của Đ/Â trong việc xây dựng hệ thống XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đ/Â đối với sự nghiệp CM nước ta.
- Gíao dục tinh thần đoàn kết quốc tế của HS
3.Kỹ năng:
- Biết sử dụng bản đồ TG để xác định vị trí của từng nước ĐÂ.
-Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để đưa ra nhận xét của mình.
II/. Thiết bị:
Tranh ảnh về Đ/Â ( từ 1949 à những năm 70)
Tư liệu về các nước Đ/Â.
Bản đồ các nước Đ/ Âu và thế giới
Đèn chiếu.
 III/. Tiến trình thực hiện
Oån định:
Kiểm tra bài cũ:
-Nêu những thành tựu cơ bản về phát triển kinh tế khoa học kỹ thuật của LX từ 1950à những năm 70 của thế kỷ XX 
 3. Bài mới:
 a. Gíơi thiệu bài mới:
 - Từ sau CTTG/I kết thúcà 1 nước XHCN là LX đã ra đời. Đến sau CTTG/II đã có nhiều nước XHCN ra đời, đó là những nước nào? Qúa trình xây dựng CNXH ở những nước này diễn ra như thế nào và đạt được thành tựu ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu nội dung của bài.
 b. Dạy và học bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Bài ghi
HOẠT ĐỘNG I: CÁ NHÂN/ NHÓM
 * Mức độ kiến thức cần đạt:
- HS nắm được sự ra đời của các nhà nước dân chủ hân dân Đ ông Âu.
 * Tổ chức thực hiện:
- HS đọc SGK/5 đoạn về sự ra đời nha ønước Đ ông Âu
? Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào?
- HS trả lời, GV nhận xét, bo ... ùi Tây Nam và phía Bắc Tổ quốc cũng gây thêm khó khăn cho đất nước trên bước đường đi lên .Tuy vậy, nhân dân ta đã quyêt tâm xây dựng đất nước ,đấu tranh bảo vệ tổ quốc từ năm 1976- 1985.
4/ Củng cố : 
- Câu 1 SGK/173 bên cạnh nêu những thành tựu cụ thểèGV cần huớng dẫn cho HS thảo luận trả lời theo 2 vế và mang ý tổng kết chung 10 năm theo SHD GV/192.
5/ Dặn dò : 
- Học thuộc bài, làm BT câu 2 trong SGK èGV huớng dẫn HS chia thành 2 cột.
- Cả nước XDCNXH thông qua 10 năm thưc hiện các kế hoạch Nhà nước 5 năm. Bắt dầu từ Đại hội Đảng lần thứ VI(12/1986), đất nước chính thức chuyển sang thực hiện đường lối đổi mới đến hôm nay với những chuyển biến quan trọng è Sự đổi thay kỳ diệu của đất nước được thể hiện như thế nào ? èChuẩn bị bài 33 :VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (TỪ 1986 –2000) và sưu tâm tranh ảnh có liên quan đến bài .
Soạn:13/02/
Tuần 34
Tiết 48
BÀI 33: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
 ( TỪ NĂM 1986 ĐẾN NĂM 2000 )
I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1- Về kiến thức :
Cung cấp cho học sinh những hiểu biết về :
Sự tất yếu phải đổi mới đất nướcđi lên chủ nghĩa xã hội
Qúa trình 15 năm đất nứơc thực hiện đường lối đổi mới
2 – Về tư tưởng :
Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu nứơc gắn với chủ nghĩa xã hội , tinh thần đổi mới trong lao động , công tác , học tập , niềm tin vào sự lãnh đạo cuả Đảng , vào đường lối đổi mới đất nước
3- Vể kĩû năng :
Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích , nhận định đánh giá con đường tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội và quá trình 15 năm đất nước thực hiện đường lối đổi mới
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách Giáo Khoa , sách giáo viên
Tranh ảnh 
Văn kiện Đại Hội Đảng toàn quốc lần thứ VI , lần thứ VII, lần thứ VIII, lần thứ IX
Đại cương lịch sử Việt Nam tập III
III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Oån định lớp
Kiểm tra bài cũ:
Nêu tình hình cuả nước ta trong 10 năm đi lên chủ nghĩa xã hội
Cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ Quốc từ năm 1975 đến 1979 đã diễn ra như thế nào ?
3- Bài Mới :Giáo viên giới thiệu : Trong 15 năm từ Đại hội lần thứ VI cuả Đảng ( 12 -1986 ) bắt đầu công cuộc đổi mới ở nước ta , nhân dân ta thực hiện 3 kế hoạch nhà nước 5 năm ( 1986-1990,1991-1995,1996-2000) nhằm xây dựng đất nước theo đường lối đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội
Họat Động 1 : Đường lối đổi mới cuả Đảng
Họat động cuả Thầy 
Hoạt động cuả trò
Bài ghi
-Gv nhắc lại những hành tựu mà đất nước đã đạt được trong 10 năm (1976-1985)và nêu hoàn cảnh cuả đất nước 
Pv: Để đưa đất nước vượt qua khủng hoảng nhà nước ta phải làm gì?
Chủ trương đổi mới cuả Đảng được đề ra trong những văn kiện nào ?
HS trả lời
HS tra lời các câu hỏi trong SGK
* Hoàn Cảnh đổi mới :
Trong thập niên 1976-1985 đã đạt những thành tựu và khó khăn ; khủng hoảng kinh tế, xã hội
* Chủ trương đổi mới
Đường lối đổi mới được đề ra đầu tiên tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI( 12 – 1986 )và điều chỉnh bổ sung , phát triển tại D0ại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII, Lần thứ VIII , lần thứ IX
HOẠT ĐỘNG 2 : Việt Nam Trong 15 Năm Thực Hiện Đường Lối Đổi Mới 
( 1986-2000 )
Gv giảng theo từng kế hoạch cuả Nhà nước
Hướng dẫn học sinh thảo luận theo nội dung sau : 
Nêu nhiệm vụ , mục tiêu ,kết quả đạt được cuả kế họach 5 năm ( 1986-1990 )?kế họach ( 1991-1995? Kế họach ( 1996-2000 )
Giáo viên tóm tắt những nội dung chính cuả từng kế hoạch , mục tiêu và kết quả
Cho học sinh đọc nội dung tham khảo trong SGV
Hướng dẫn các em xem các hình trong SGK
PV: Bên cạnh những thành tựu , chúng ta còn gặp những khó khăn và yếu kém nào?
* Nhân dân ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc thực hiện 3 kế hoạch Nhà nước 5 năm ? 
HS chia làm 3 nhóm thảo luận theo từng kế họach 
Nhóm 1 : Kế hoạch ( 1986-1990 )
Nhóm 2 : Kế họạch ( 1991-1995 )
Nhóm 3 : Kế họạch ( 1996-2000 )
HS trả lời
HS nhắc lại nội dung bài học
Trong kế hoạch 5 năm ( 1986-1990 ): thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu cuả 3 chương trình kinh tế ,: lương thực , thực phẩm , hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
Trong kế hoạch 5 năm ( 1991-1995 )Vượt qua khó khăn , ổn định và phát triển kinh tế , xã hội , chính trị , đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng
Trong kế hoạch 5 năm ( 1996-2000 )Mục tiêu đề ra là tăng trưởng kinh tế nhanh , đảm bảo quốc phòng an ninh , cải thiện đời sống nhân dân , nâng cao tích luỹ từ nội bộ nền kinh tế
4-Củng cố :
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập trong sách giáo khoa
Ý nghĩa cuả những thành tựu về kinh tế – xã hội trong 15 năm đổi mới ( 1986-2000)
Nêu những khó khăn và tồn tại về kinh tế – văn hoá sau 15 năm thực hiện đường lối đổi mới ( 1986-2000 )
5- Dặn dò 
Học bài và xem trước bài 34 
Tập trả lời câu hỏi SGK.
Soạn:15/04/
Tuần 34
Tiết 49
 Bài 34 TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM 
 TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
 ĐẾN NĂM 2000
A . Mục tiêu bài học: 
Kiến thức : 
Giúp HS nắm chắc một cách có hệ thống những nội dung chủ yếu sau : 
Quá trình phát triển của Lịch sử dân tộc từ năm 1919 đến nay (năm 2000) qua các giai đoạn chính với những đặc điểm chính của từng giai đoạn. 
Nguyên nhân cơ bản đã quyết định quá trình pháp triển của lịch sử, bài học kinh nghiệm lớn rút ra từ đó.
Tư tưởng : 
Trên cơ sở thấy rõ quá trình đi lên không ngừng của lịch sử dân tộc, cũng cố niền tự hào dân tộc, niềm tin vào sự Lãnh đạo của Đảng và sự tất thắng của cách mạng và tiền đồ của tổ quốc.
Kỹ năng : 
Rèn luyện HS khả năng phân tích, hệ thống sự kiện, lựa chọn sự kiện lịch sử điển hình, đặc điểm lớn của từng gian đoạn. 
B. Thiết bị, tài liệu cho bài : 
GV hướng dẫn HS sưu tầm các tranh ảnh, tài liệu liên quan đến giai đoạn lịch sử từ năm 1919 đến nay, chủ yếu là các thành tựu trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. 
HS chuẩn bị bảng phụ để thảo luận và chơi trò chơi tiếp sức để cũng cố kiến thức.
C. Tiến trình tổ chức dạy và học: 
Ổn định lớp : 
Kiểm tra bài cũ : 
Theo em phải hiểu đổi mới đất nước đi lên XHCNnhư thế nào? 
Nhân dân ta đạt được những thành tựu gì trong việc thực hiện ba kế hoạch Nhà nước 5 năm (1986 – 1991; 1991 – 1995; 1996 – 2000)
Giới thiệu bài mới: 
Để các em có thể hệ thống lại những kiến thức Lịch Sử Việt Nam từ 1919 đến nay (năm 2000), cô sẽ giúp các em tự hệ thống kiến thức đã học qua bài 34 “ tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000.”
Các giai đoạn 
Đặc điểm của tiến trình lịch sử
1.Giai đoạn 
 1919 - 1930
- Cuộc khai thác Việt Nam của thực dân Pháp sau chiến tranh thế giới thứ nhất với quy mô lớn, tốc độ nhanh 
- Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời 3.2.1930 – Cách Mạng Việt Nam bước vào giai đoạn phát triển.
2.Giai đoạn 
 1930-1945
- Các cao trào cách mạng :
1930 – 1931 với đỉnh cao Xô Viết Nghệ Tỉnh. 
1936 – 1939 cuộc vận động dân chủ
1939 – 1945 cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng 8.1945
a Cách mạng tháng 8.1945 thắng lợi a Ngày 2.9.1945 Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh nước VNDCCH. 
3.Giai đoạn 
 1945 - 1954
- Kháng chiến chống Pháp với đường lối : “ Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh” a các chiến dịch : 
Việt Bắc 1947
Biên giới 1950
Điện Biên Phủ 1954 a Hiệp định Giơ - ne - vơ kí kết, miền bắc hoàn toàn giải phóng
4.Giai đoạn 
1954 - 1975
Kháng chiến chống Mỹ với nhiện vụ : 
* Miền Bắc: Làm cách mạng XHCN và chống 2 cuộc chiến tranh phá hoại(1965- 1968;1969-1973)
* Miền Nam : Làm cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân cụ thể chống: 
Chiến tranh một phía (1954 – 1960)
Chiến tranh Đặc biệt (1961 – 1965)
Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968)
Việt Nam hoá chiến tranh (1969 – 1973) 
Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 Giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước 
5.Giai đoạn 
1975 - 2000
Thống nhất đất nước đi lên CNXH : 
10 năm đầu còn nhiều khó khăn, thử thách 
12 1986 Đại hội Đảng lần VI thực hiện đường lối đổi mới cho đến nay, đất nước dành thắng lợi to lớn.
Hoạt động 1 : 
Mục I : các giai đoạn chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử. 
Trước hết giáo viên chia HS làm 5 nhóm, hướng dẫn HS mỗi nhóm lập một bảng thống kê theo từng nôi dung : 
Nguyên nhân thắng lợi
Bài học kinh nghiệm
Phương hướng đi lên
Hoạt động 2: 
Mục II: Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên. 
GV chia nhóm thảo luận và giao cụ thể nội dung của từng nhóm thảo luận : 
Nhóm 1 thảo luận câu hỏi “ Nêu những nguyên nhân thắng lợi là do đâu?” 
Nhóm 2 + 3 thảo luận câu hỏi : “ Nêu những bài học kinh nghiệm”
Nhóm 4 và 5 thảo luận câu hỏi : “ Em hãy nêu phương hướng đi lên của Đảng và nhà nước ta? ”
- Sau khi các em trình bày ý kiến của nhóm, GV đúc kết và nhấn mạnh những điểm chính về nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên của Đảng và Nhà nươc ta và viết tiếp vào bảng thống kê ở mục I các nội dung sau : 
Nguyên nhân thắng lợi
Bài học kinh nghiệm
Phương hướng đi lên
Sự lãnh đạo sáng suốt với đường lối đúng đắn, sáng tạo của Đảng ta.
- Nắm vững ngọn cờ lập dân tộc và CNXH.
- Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do dân và vì dân. Nhân dân là những người làm nên lịch sử. Tăng cường củng cố khối, đoàn kết toàn Đảng toàn dân; đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế.
- Sự Lãnh đạo đúng đắn của Đảng CSVN là nhân tố hàng đầu
- Độc lập dân tộc gắn với CNXH. 
- Đất nước độc lập và thống nhất đi lên CNXH theo đường lối đổi mới của Đảng là con đường pháp triển hợp quy luật của cách mạng Việt Nam
5. Dặn dò: Ôn từ bài 16à34 : KIỂM TRA HỌC KỲ II
Tuần 35 
Tiết 50 
KIỂM TRA HỌC KỲ II
Tuần 35
Tiết 51-52 
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG

Tài liệu đính kèm:

  • docGASU9.doc