Mục tiêu
1 - Về kiến thức
Giúp HS nắm được:
Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn các vết thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH.
Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau năm 1945: giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân dân và tiến hành công cuộc xây dựng CNXH.
Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới.
Ngày soạn: 15/8/2010 Ngày dạy: 16+20/8/2010 A-LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN NAY CHƯƠNG I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU THẾ CHIẾN HAI Tuần 1- Tiết 1: Bài 1: Liên Xô và các nước Đông Aâu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX A. Mục tiêu 1 - Về kiến thức Giúp HS nắm được: Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn các vết thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH. Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau năm 1945: giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân dân và tiến hành công cuộc xây dựng CNXH. Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới. 2 - Về tư tưởng Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Ở các nước này đã có những thay đổi căn bản và sâu sắc. Đó là những sự thật lịch sử. Mặc dù ngày nay tình hình đã thay đổi và không tránh khỏi có lúc bị gián đoạn tạm thời, mối quan hệ hữu nghị truyền thống giữa nước ta và Liên Bang Nga, các nước cộng hòa thuộc Liên Xô trước đây, cũng như với các nước Đông Âu vẫn được duy trì và gần đây đã có những bước phát triển mới. Cần trân trọng mối quan hệ truyền thống quý báu đó, nhằm tăng cường tình đoàn kết hữu nghị và đẩy mạnh sự hợp tác phát triển, tiết thực phục vụ công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hóa của đất nước ta. 3 - Về kĩ năng Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử. B chuÈn bÞ GV - Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu (hoặc châu Âu) - Một số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô, các nước Đông Âu trong giai đoạn từ sau năm 1945 đến năm 1970 Hs: sưu tầm tranh ảnh ,những mẫu chuyện về cơng cuộc xây dựng CNXH ở LX. C Tiến trình thực hiện Oån định Kiểm tra bài cũ Bài mới Giới thiệu bài mới GV chỉ rõ đây là bài mở đầu của chương trình lịch sử lớp 9, HS sẽ học lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến hết thế kỉ XX – năm 2000 GV nhắc lại: trước đó các em đã học ở lớp 8 giai đoạn đầu của lịch sử thế giới hiện đại, từ cuộc cách mạng tháng 10 Nga năm 1917 đến năm 1945 –> khi kết thúc cuộc CTTG II. GV có thể đưa ra 1 bức tranh mô tả cảnh làng mạc, thành phố của LX bị tàn phá sau CT và 1 bức tranh mô tả những nhà máy, tàu vũ trụ..của LX trong những năm 60-70 và nêu câu hỏi : nguyên nhân của những thay đổi trên là do đâu? Có thể gọi HS trả lời câu hỏi đó. Sau đó GV dẫn dắt vào bài mới à nguyên nhân của sự thay đổi đó là do những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX . Để hiểu rõ hoàn cảnh , nội dung, kết qủa công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH diễn ra như thế nào, đó chính là nội dung bài học hôm nay. Dạy & học bài mới I/. LIÊN XÔ: Ho ạt đ ộng c ủa GV Hoạt đ ộng c ủa HS Bài ghi HS xác định vị trí của Liên Xơ trên bản đồ Hỏi : -Vì sao sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, LXơ phải khơi phục và phát triển kinh tế ? H: Em có nhận xét gì về sự thiệt hại cuả LX trong CTTG/II? - GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh: đây là sự thiệt hại rất to lớn về người và của của LX , đất nước gặp nhiều khó khăn tưởng chừng không thể vượt nổi. -GV Giảng : Những tổn thất đĩ làm cho nền ktế Liên Xơ phát triển chậm lại tới 10 năm có thể so sánh những thiệt hại của LX so với các nước đồng minh để thấy rõ hơn sự thiệt hại của LX là to lớn còn các nước đồng minh là không đáng kể. GV nhấn mạnh cho HS thấy nhiệm vụ to lớn của LX là khôi phục kinh tế. - GV phân tích sự quyết tâm của Đ- NN/ LX trong việc đề ra và thực hiện kế hoạch khôi phục kinh tế. Quyết tâm này được sự ủng hộ của nhân dân nên đã hoàn thành kế hoạch 5 năm trước thời hạn 4 năm 3 tháng . * THẢO LUẬN : về thành tựu khôi phục KT Dựa vào số liệu SGK và nêu câu hỏi: Hỏi : Em cho biết những thành tựu về ktế và khoa học kĩ thuật của LXơ ( 1945 - 1950 )? H: Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của LX trong thời kỳ khôi phục kinh tế, nguyên nhân của sự phát triển đó? -GV giải thích khái niệm:” Thế nào là xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH”.--> Đó là nền sản xuất đại cơ khí với công nông nghiệp hiện đại, khoa học kỹ thuật tiên tiến. - GV nói rõ: Đây là việc tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật của CNXH mà HS đã được học đến năm 1939. * THẢO LUẬN: ? LX xây dựng CSVC-KT trong hoàn cảnh nào? - HS dựa vào nội dung SGK và vốn kiến thức của mình để thảo luận -GV nhận xét, bổ sung , hoàn thiện nội dung H: Hoàn cảnh đó có ảnh hưởng gì đến công cuộc xây dựng CNXH ở LX? -GV gợi ý ) - GV nêu phương hướng chính của các kế hoạch 5 năm, 7 năm theo SGK./4 - HS đọc số liệu SGK/4 về những thành tựu - GV nêu rõ những nội dung chính về thành tựu của LX tính đến nửa đầu những năm 70 /XX - GV giới thiệu tranh ảnh về những thành tựu của LX ( TD: H.1/SGK- Vệ tinh nhân tạo đầu tiên nặng 83,6 kg, bay cao 160 km) H: Hãy cho biết ý nghĩa của những thành tựu mà LX đạt được? GV gợi ý: Uy tín CT và địa vị quốc tế của LX được đề cao. LX trở thành chỗ dựa cho hòa bình thế giới Hỏi : Chính sách đối ngoại của LXơ trong thời kì này là gì ? GV minh họa thêm : Năm 1960, theo sáng kiến của LXơ, Liên hợp quốc thơng qua Tuyên ngơn về việc thủ tiêu hồn tồn chủ nghĩa thực dân và trao trả độc lập cho các thuộc địa + Năm 1961, Liên Xơ đề nghị Liên hợp Quốc thơng qua Tuyên ngơn về việc cấm sử dụng vũ khí hạt nhân + Năm 1963, theo đề nghị của LXơ, Liên hợp quốc đã thơng quna Tuyên ngơn thủ tiêu tất cả các hình thức của chế độ phân biệt chủng tộc : Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, Liên Xơ là nước chiến thắng, nhưng chịu những tổn thất nặng nề TL: Liên Xơ bị thiệt hại nặng nề về người và của TL: + LXơ đã hồn thành vượt mức kế hoạch 5 năm lần thứ tư ( 1946 - 1950 ) 9 tháng + Năm 1950, sản lượng cơng nghiệp tăng 73 % + Hơn 6000 nhà máy được khơi phục và xây dựng mới + Sxuất nơng nghiệp vượt mức trước chiến tranh ( 1939 ) + Đời sống nhân dân được cải thiện + Khoa học kĩ thuật : Năm 1949, LXơ chế tạo được bom nguyên tử, phá vở thế độc quyền hạt nhân của Mĩ Nhâận X: + Tốc độ khôi phục KT thời kỳ này tăng nhanh chóng. + Có được kết qủa này là do: sự thống nhất về tư tưởng, chính trị của xã hôi LX, tinh thần tự lực, tự cường, chịu đựng gian khổ, lao động cần cù,quên mình của nhân dân LX Th ảo lu ận Đ TB TL : ảnh hưởng trực tiếp đến xây dựng CSVC-KT, làm giảm tốc độ của công cuộc xây dựng CNXH ở LX Sau khi hồn thành khơi phục ktế, LXơ tiếp tục cho xây dựng của cải vật chất cho CNXH + LXơ hồn thành các kế hoạch 5 năm : + 1951 -1955 + 1956 - 1960 + Kế hoạch 7 năm 1959 - 1965 + Phương hướng chính của kế hoạch là : Ưu tiên phát triển cơng nghiệp nặng - nền tảng của nền ktế quốc dân Thâm canh trong sản xuất nơng nghiệp. Đẩy mạnh tiến bộ khoa học kĩ thuật Tăng cường sức mạnh quốc phịng Trong những năm 50 và 60 của tế kỉ XX kinh tế LXơ tăng trưởng nhanh: + Cơng nghiệp tăng 9,6% + LXơ là cường quốc cơng nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ + LXơ duy trì chính sách đối ngoại hồ bình, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước + Tích cực ủng hộ phong trào đấu tranh giải phĩng dân tộc trên tồn thế giới + Trở thành chổ dựa tinh thần vững chắc của ptrào cách mạng thế giới I/ Liên Xơ 1/Cơng cuộc khơi phục ktế sau chiến tranh ( 1945 - 1950 ) a/ Những thiệt hại của Liên Xơ trong chiến tranh thế giới lần thứ hai: - Liên Xơ bị thiệt hại nặng nề về người và của b/ Thành tựu về ktế và khoa học- kĩ thuật của Liên Xơ ( 1945 - 1950 ) Kinh tế : + Hồn thành kế hoạch 5 năm (1945 - 1950 ) trước thời hạn 9 tháng + Năm 1950, cơng nghiệp tăng 73 % + Nơng nghiệp vượt trước chiến tranh (1939 ) -Khoa học kĩ thuật : + Năm 1949, LXơ chế tạo thành cơng bom nguyên tử 2/. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của CNXH ( từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX ) a. Hoàn cảnh: - Các nước TB phương Tây luôn có âm mưu và hành động bao vây, chống phá LX cả về kinh tế, chính trị và quân sự. - Liên Xô phải chi phí lớn cho quốc phòng, an ninh để bảo vệ thành qủa của công cuộc xây dựng CNXH . b.Thành tựu: - Về kinh tế:LX là cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ 2 thế giới ( sau Mĩ) , một số ngành vượt Mĩ. - Về khoa học kỹ thuật: các ngành KHKT đều phát triển, đặc biệt là khoa học vũ trụ - Về quốc phòng :đạt được thế cân bằng chiến lược về quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng so với Mĩ và phương Tây. - Về đối ngoại: thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình và tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới . là c - Cường quốc cơng nghiệp thứ hai trên thế giới, chiếm 20% sản lượng cơng nghiệp thế giới - khoa học kĩ thuật : -LXơ đạt được những thành tựu to lớn + Năm 1957, phĩng vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ + Năm 1961, đưa con người bay vào vũ trụ c/ Chính sách đối ngoại : + Hồ bình, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước + Ủng hộ phong trào đấu tranh giải phĩng dân tộc trên tồn thế giới + Chổ dựa vững chắc của hồ bình và cách mạng thế giới 4. Củng cố: a. Những thành tựu của LX trong công cuộc khôi phục KT, xây dựng CSVC-KT. Của CNXH ? b. Em hãy kể 1 số chuyến bay của các nhà du hành vũ trụ LX trong những năm 60 của thế kỷ XX? 5. Dặn dò: - Học thuộc bài.Vẽ và điền vào lược đồ châu Âu các nước XHCN. - Xem trước bài mới, bản đồ Đông Âu, thế giới. - Tập trả lời câu hỏi SGK. Ngày soạn: 24/8/2009. Ngày dạy: 26+27/8/2009. Tuần 2 : Tiết 2: II/. CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU. I/. Mục tiêu : Kiến thức: - Nắm được những nét chính về việc thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân Đ ông  u và công cuộc xây dựng CNXH ở Đ ông  u ( từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX.) - Nắm được những nét cơ bản về hệ thống XHCN, thông qua đó hiểu được những mối quan hệ, ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong tráo cách mạng thế giới và VN. - Trọng tâm: n ... . Cuộc chiến tranh biên giới Tây Nam và phía Bắc Tổ quốc cũng gây thêm khó khăn cho đất nước trên bước đường đi lên .Tuy vậy, nhân dân ta đã quyêt tâm xây dựng đất nước ,đấu tranh bảo vệ tổ quốc từ năm 1976- 1985. 4/ Củng cố : - Câu 1 SGK/173 bên cạnh nêu những thành tựu cụ thểèGV cần huớng dẫn cho HS thảo luận trả lời theo 2 vế và mang ý tổng kết chung 10 năm theo SHD GV/192. 5/ Dặn dò : - Học thuộc bài, làm BT câu 2 trong SGK èGV huớng dẫn HS chia thành 2 cột. - Cả nước XDCNXH thông qua 10 năm thưc hiện các kế hoạch Nhà nước 5 năm. Bắt dầu từ Đại hội Đảng lần thứ VI(12/1986), đất nước chính thức chuyển sang thực hiện đường lối đổi mới đến hôm nay với những chuyển biến quan trọng è Sự đổi thay kỳ diệu của đất nước được thể hiện như thế nào ? èChuẩn bị bài 33 :VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA Xà HỘI (TỪ 1986 –2000) và sưu tâm tranh ảnh có liên quan đến bài . Tuần 34 Tiết 48 BÀI 33 VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA Xà HỘI ( TỪ NĂM 1986 ĐẾN NĂM 2000 ) I – MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1- Về kiến thức : Cung cấp cho học sinh những hiểu biết về : Sự tất yếu phải đổi mới đất nướcđi lên chủ nghĩa xã hội Qúa trình 15 năm đất nứơc thực hiện đường lối đổi mới 2 – Về tư tưởng : Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu nứơc gắn với chủ nghĩa xã hội , tinh thần đổi mới trong lao động , công tác , học tập , niềm tin vào sự lãnh đạo cuả Đảng , vào đường lối đổi mới đất nước 3- Vể kĩû năng : Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích , nhận định đánh giá con đường tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội và quá trình 15 năm đất nước thực hiện đường lối đổi mới II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách Giáo Khoa , sách giáo viên Tranh ảnh Văn kiện Đại Hội Đảng toàn quốc lần thứ VI , lần thứ VII, lần thứ VIII, lần thứ IX Đại cương lịch sử Việt Nam tập III III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Oån định lớp Kiểm tra bài cũ: Nêu tình hình cuả nước ta trong 10 năm đi lên chủ nghĩa xã hội Cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ Quốc từ năm 1975 đến 1979 đã diễn ra như thế nào ? 3- Bài Mới :Giáo viên giới thiệu : Trong 15 năm từ Đại hội lần thứ VI cuả Đảng ( 12 -1986 ) bắt đầu công cuộc đổi mới ở nước ta , nhân dân ta thực hiện 3 kế hoạch nhà nước 5 năm ( 1986-1990,1991-1995,1996-2000) nhằm xây dựng đất nước theo đường lối đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội Họat Động 1 : Đường lối đổi mới cuả Đảng Họat động cuả Thầy Hoạt động cuả trò Bài ghi -Gv nhắc lại những hành tựu mà đất nước đã đạt được trong 10 năm (1976-1985)và nêu hoàn cảnh cuả đất nước Pv: Để đưa đất nước vượt qua khủng hoảng nhà nước ta phải làm gì? Chủ trương đổi mới cuả Đảng được đề ra trong những văn kiện nào ? HS trả lời HS tra lời các câu hỏi trong SGK * Hoàn Cảnh đổi mới : Trong thập niên 1976-1985 đã đạt những thành tựu và khó khăn ; khủng hoảng kinh tế, xã hội * Chủ trương đổi mới Đường lối đổi mới được đề ra đầu tiên tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI( 12 – 1986 )và điều chỉnh bổ sung , phát triển tại D0ại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII, Lần thứ VIII , lần thứ IX HOẠT ĐỘNG 2 : Việt Nam Trong 15 Năm Thực Hiện Đường Lối Đổi Mới ( 1986-2000 ) Gv giảng theo từng kế hoạch cuả Nhà nước Hướng dẫn học sinh thảo luận theo nội dung sau : Nêu nhiệm vụ , mục tiêu ,kết quả đạt được cuả kế họach 5 năm ( 1986-1990 )?kế họach ( 1991-1995? Kế họach ( 1996-2000 ) Giáo viên tóm tắt những nội dung chính cuả từng kế hoạch , mục tiêu và kết quả Cho học sinh đọc nội dung tham khảo trong SGV Hướng dẫn các em xem các hình trong SGK PV: Bên cạnh những thành tựu , chúng ta còn gặp những khó khăn và yếu kém nào? * Nhân dân ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc thực hiện 3 kế hoạch Nhà nước 5 năm ? HS chia làm 3 nhóm thảo luận theo từng kế họach Nhóm 1 : Kế hoạch ( 1986-1990 ) Nhóm 2 : Kế họạch ( 1991-1995 ) Nhóm 3 : Kế họạch ( 1996-2000 ) HS trả lời HS nhắc lại nội dung bài học Trong kế hoạch 5 năm ( 1986-1990 ): thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu cuả 3 chương trình kinh tế ,: lương thực , thực phẩm , hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu Trong kế hoạch 5 năm ( 1991-1995 )Vượt qua khó khăn , ổn định và phát triển kinh tế , xã hội , chính trị , đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng Trong kế hoạch 5 năm ( 1996-2000 )Mục tiêu đề ra là tăng trưởng kinh tế nhanh , đảm bảo quốc phòng an ninh , cải thiện đời sống nhân dân , nâng cao tích luỹ từ nội bộ nền kinh tế 4-Củng cố : Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập trong sách giáo khoa Ý nghĩa cuả những thành tựu về kinh tế – xã hội trong 15 năm đổi mới ( 1986-2000) Nêu những khó khăn và tồn tại về kinh tế – văn hoá sau 15 năm thực hiện đường lối đổi mới ( 1986-2000 ) 5- Dặn dò Học bài và xem trước bài 34 Tập trả lời câu hỏi SGK. Tuần 34 Tiết 49 Bài 34 TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000 A . Mục tiêu bài học: Kiến thức : Giúp HS nắm chắc một cách có hệ thống những nội dung chủ yếu sau : Quá trình phát triển của Lịch sử dân tộc từ năm 1919 đến nay (năm 2000) qua các giai đoạn chính với những đặc điểm chính của từng giai đoạn. Nguyên nhân cơ bản đã quyết định quá trình pháp triển của lịch sử, bài học kinh nghiệm lớn rút ra từ đó. Tư tưởng : Trên cơ sở thấy rõ quá trình đi lên không ngừng của lịch sử dân tộc, cũng cố niền tự hào dân tộc, niềm tin vào sự Lãnh đạo của Đảng và sự tất thắng của cách mạng và tiền đồ của tổ quốc. Kỹ năng : Rèn luyện HS khả năng phân tích, hệ thống sự kiện, lựa chọn sự kiện lịch sử điển hình, đặc điểm lớn của từng gian đoạn. B. Thiết bị, tài liệu cho bài : GV hướng dẫn HS sưu tầm các tranh ảnh, tài liệu liên quan đến giai đoạn lịch sử từ năm 1919 đến nay, chủ yếu là các thành tựu trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. HS chuẩn bị bảng phụ để thảo luận và chơi trò chơi tiếp sức để cũng cố kiến thức. C. Tiến trình tổ chức dạy và học: Ổn định lớp : Kiểm tra bài cũ : Theo em phải hiểu đổi mới đất nước đi lên XHCNnhư thế nào? Nhân dân ta đạt được những thành tựu gì trong việc thực hiện ba kế hoạch Nhà nước 5 năm (1986 – 1991; 1991 – 1995; 1996 – 2000) Giới thiệu bài mới: Để các em có thể hệ thống lại những kiến thức Lịch Sử Việt Nam từ 1919 đến nay (năm 2000), cô sẽ giúp các em tự hệ thống kiến thức đã học qua bài 34 “ tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000.” Các giai đoạn Đặc điểm của tiến trình lịch sử 1.Giai đoạn 1919 - 1930 - Cuộc khai thác Việt Nam của thực dân Pháp sau chiến tranh thế giới thứ nhất với quy mô lớn, tốc độ nhanh - Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời 3.2.1930 – Cách Mạng Việt Nam bước vào giai đoạn phát triển. 2.Giai đoạn 1930-1945 - Các cao trào cách mạng : 1930 – 1931 với đỉnh cao Xô Viết Nghệ Tỉnh. 1936 – 1939 cuộc vận động dân chủ 1939 – 1945 cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng 8.1945 a Cách mạng tháng 8.1945 thắng lợi a Ngày 2.9.1945 Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh nước VNDCCH. 3.Giai đoạn 1945 - 1954 - Kháng chiến chống Pháp với đường lối : “ Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh” a các chiến dịch : Việt Bắc 1947 Biên giới 1950 Điện Biên Phủ 1954 a Hiệp định Giơ - ne - vơ kí kết, miền bắc hoàn toàn giải phóng 4.Giai đoạn 1954 - 1975 Kháng chiến chống Mỹ với nhiện vụ : * Miền Bắc: Làm cách mạng XHCN và chống 2 cuộc chiến tranh phá hoại(1965- 1968;1969-1973) * Miền Nam : Làm cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân cụ thể chống: Chiến tranh một phía (1954 – 1960) Chiến tranh Đặc biệt (1961 – 1965) Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) Việt Nam hoá chiến tranh (1969 – 1973) Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 Giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước 5.Giai đoạn 1975 - 2000 Thống nhất đất nước đi lên CNXH : 10 năm đầu còn nhiều khó khăn, thử thách 12 1986 Đại hội Đảng lần VI thực hiện đường lối đổi mới cho đến nay, đất nước dành thắng lợi to lớn. Hoạt động 1 : Mục I : các giai đoạn chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử. Trước hết giáo viên chia HS làm 5 nhóm, hướng dẫn HS mỗi nhóm lập một bảng thống kê theo từng nôi dung : Nguyên nhân thắng lợi Bài học kinh nghiệm Phương hướng đi lên Hoạt động 2: Mục II: Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên. GV chia nhóm thảo luận và giao cụ thể nội dung của từng nhóm thảo luận : Nhóm 1 thảo luận câu hỏi “ Nêu những nguyên nhân thắng lợi là do đâu?” Nhóm 2 + 3 thảo luận câu hỏi : “ Nêu những bài học kinh nghiệm” Nhóm 4 và 5 thảo luận câu hỏi : “ Em hãy nêu phương hướng đi lên của Đảng và nhà nước ta? ” - Sau khi các em trình bày ý kiến của nhóm, GV đúc kết và nhấn mạnh những điểm chính về nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên của Đảng và Nhà nươc ta và viết tiếp vào bảng thống kê ở mục I các nội dung sau : Nguyên nhân thắng lợi Bài học kinh nghiệm Phương hướng đi lên Sự lãnh đạo sáng suốt với đường lối đúng đắn, sáng tạo của Đảng ta. - Nắm vững ngọn cờ lập dân tộc và CNXH. - Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do dân và vì dân. Nhân dân là những người làm nên lịch sử. Tăng cường củng cố khối, đoàn kết toàn Đảng toàn dân; đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế. - Sự Lãnh đạo đúng đắn của Đảng CSVN là nhân tố hàng đầu - Độc lập dân tộc gắn với CNXH. - Đất nước độc lập và thống nhất đi lên CNXH theo đường lối đổi mới của Đảng là con đường pháp triển hợp quy luật của cách mạng Việt Nam 5. Dặn dò: Ôn từ bài 16à34 : KIỂM TRA HỌC KỲ II Tuần 35 Tiết 50 KIỂM TRA HỌC KỲ II Tuần 35 Tiết 51-52 LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
Tài liệu đính kèm: