Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Nguyễn Phong – THCS Khe Sanh

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử -  Nguyễn Phong – THCS Khe Sanh

Giúp học sinh nắm được

- Những nét chính về công cuộc khôi phục kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai từ năm 1945 đến năm 1950, qua đó thấy được những tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh và tinh thần lao động sáng tạo, quên mình của nhân dân Liên Xô nhằm khôi phục đất nước.

- Những thành tự to lớn và những hạn chế, thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

 

doc 114 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1236Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Nguyễn Phong – THCS Khe Sanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	Tuần: 1
Ngày dạy: 	Tiết:1
Bài 1. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX
TIẾT 1: LIÊN XÔ
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức:
Giúp học sinh nắm được 
Những nét chính về công cuộc khôi phục kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai từ năm 1945 đến năm 1950, qua đó thấy được những tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh và tinh thần lao động sáng tạo, quên mình của nhân dân Liên Xô nhằm khôi phục đất nước. 
Những thành tự to lớn và những hạn chế, thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
Trọng tâm: thành tựu công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô 
2/ Tư tưởng, thái độ, tình cảm;
Tự hào về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô, thấy được tính ưu việt của CNXH và vai trò lãnh đạo to lớn của Đảng cộng sản và nhà nước Xô Viết.
Biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng cũa nhân dân.
3/ Kĩ năng:
Biết khai thác tư liệu lịch sử, tranh ảnh để hiểu thêm những vấn đề kinh tế xã hội của Liên Xô và các nước Đông Âu.
Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nước tư bản những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai. 
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC :
Một số tranh ảnh mô tả công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ 1945 đến những năm 70.
Bản đồ Liên Xô.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại.
IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 
1/ Ổn định và tổ chức : kiểm tra sỉ số 
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới :
* Giới thiệu bài mới : “Sau chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô bị thiệt hại to lớn vế người và của, để khôi phục và phát triển kinh tế đưa đất nước tiến lên phát triển khẳng định vị thế của mình đối với các nước tư bản, đồng thời để có điều kiện giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới Liên Xô phải tiến hạnh công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH. Để tìm hiểu hoàn cảnh, nội dung và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay ”
* Dạy và học bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Cá nhân/ cảlớp
HS: Đọc đoạn chữ nhỏ trang 3 SGK
Δ: GV nêu câu hỏi: “Em có nhận xét gì về sự thiệt hại của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ hai ?”
HS dựa vào các số liệu để trả lời. GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh. Có thể so sánh với số liệu các nước tham chiến 
Δ: GV nêu nhấn mạnh nhiệm vụ to lớn của nhân dân Liên Xô là khôi phục kinh tế 
Hoạt động 2: Cá nhân/ nhóm
Δ: GV nhấn mạnh sự quyết tâm của nhân dân Liên Xô đã hoàn thành kế hoạch 5 năm trước thời hạn 4 năm 3 tháng
Δ: GV nêu câu hỏi thảo luận: “Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên Xô trong thời kì khôi phục kinh tế, nguyên nhân sự phát triển đó ?” 
HS dựa vào nội dung SGK trả lời: tốc độ khôi phục kinh tế tăng nhanh chóng. Có được kết quả này là do sự thống nhất về tư tưởng, chính trị của xã hội Liên Xô, tinh thần tự lập tự cường, tinh thần chịu đựng gian khổ, lao động cần cù, quên mình của nhân dân Liên Xô. 
Hoạt động 1 : Nhóm
Δ: GV: Giới thiệu : Xây dựng cơ sỡ vật chất - kĩ thuật của CNXH đó là nến sản xuất đại cơ khí với công nghiệp hiện đại, nông nghiệp hiện đại, khoa học - kĩ thuật tiên tiến. Đồng thời GV nói rõ đây là việc tiếp tục xây dựng CSVC - KT của CNXH mà các em đã học ở lớp 8. 
Δ: GV nêu câu hỏi thảo luận : “ Liên Xô xây dựng CSVC – KT của CNXH trong hoàn cảnh nào ?nó ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô ?”
HS dựa vào nội dung SGK và kiến thức của mình trình bày kết quả thảo luận.
Δ: GV nhận xét, hoàn thiện nội dung. 
(Aûnh hưởng trực tiếp đến việc xây dựng CSVC – KT, làm giảm tốc độ của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô.)
Hoạt động 2: Cả lớp/ cá nhân
HS: đọc các số liệu trong SGK về thành tựu của Liên Xô trong việc thực hiện các kế hoạch 5 năm và 7 năm. 
Δ: GV làm rõ các nội dung về thành tựu đó.
Giới thiệu một số tranh ảnh về thành tựu của Liên Xô, giới thiệu hình 1 SGK ( vệ tinh nhân tạo đầu tiên nặng 83,6kg của loài người do Liên Xô phóng lên vũ trụ năm 1957 )
Yêu cầu học sinh lấy một số ví dụ về sự giúp đỡ của Liên Xô đối với các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam.
Δ: GV nêu câu hỏi: “ hãy cho biết ý nghĩa những thành tựu mà Liên Xô đạt được ?”(uy tín chính trị và địa vị quốc tế của Liê Xô được đề cao, Liên Xô trở thành chỗ dựa cho hòa bình thế giới) 
1/ Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1950)
- Liên Xô chịu tổn thất nặng nề trong chiến tranh thế giới thứ hai.
- Đảng nhà nước Liên Xô đề ra kế hoạch khôi phục kinh tế. 
* Kết quả:
- Công nghiệp: năm 1950, sản xuất công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh, hơn 6200 xí nghiệp được phục hồi. 
- Nông nghiệp: bước đầu khôi phục, một số ngành phát triển.
- Khoa học-kĩ thuật: chế tạo thành công bom nguyên tử (1949), phá vỡ thế độc quyền của Mĩ. 
2/ Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX). 
- Các nước tư bản phương tây luôn có âm mưu và hành động bao vây, chống phá Liên Xô cả kinh tế, chính trị và quân sự.
- Liên Xô phải chi phí lớn cho quốc phòng, an ninh để bảo vệ thành quả của công cuộc xây dựng CNXH.
- Về kinh tế: Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau MĨ), một số ngành vượt Mĩ.
- Về khoa học kĩ thuật: các ngành khoa học kĩ thuật đều phát triển, đặc biệt là khoa học vũ trụ. 
- Về quốc phòng: đạt được thế cân bằng chiến lược về quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng so với Mĩ và phương Tây. 
- Về đối ngoại: thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình và tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. 
4/ Củng cố và luyện tập: 
Thành tựu của nhân dân Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH là không thể phủ nhận. Nhờ đó mà Liên Xô trở thành trụ cột của các nước XHCN, là thành trì của hòa bình, chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới. 
5/ Hướng dẫn học ở nhà: 
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
- Sưu tầm tranh ảnh nói về mối quan hệ thân thiết của Liên Xô và Việt Nam.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn:	Tuần:1
Ngày dạy: 	Tiết: 2 
Bài 1. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX
TIẾT 2. CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU 
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1/ Kiến thức:
Nắm được những nét chính về việc thành lập nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Aâu và công cuợc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX)
Nắm được những nét cơ bản về hệ thống các nước XHCN, thông qua đó hiểu được những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng. 
Trọng tâm: những thành tựu của công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu. 
2/ Tư tưởng, thái độ, tình cảm;
Khẳng định những đóng góp to lớn của các nước đông âu trong việc xây dựng hệ thống XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông Aâu đối với sự nghiệp cách mạng nước ta.
Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế cho HS.
3/ Kĩ năng:
Biết sử dụng bản đồ thế giới để xác định vị trí của tứng nước Đông Âu. 
Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để đưa ra nhận xét của mình.
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
Tranh ảnh về các nước Đông Âu ( từ 1944 đến những năm 70), tư liệu về các nước đông âu.
Bản đồ các nước Đông Âu, bản đồ thế giới. 
III/ PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 
1/ Ổn định và tổ chức : kiểm tra sỉ số 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi : Nêu những thành tựu cơ bản về sự phát triển kinh tế – kho học kĩ thuật của Liên Xô từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX? 
Đáp án: 	- Về kinh tế: Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau MĨ), một số ngành vượt Mĩ.
- Về khoa học kĩ thuật: các ngành khoa học kĩ thuật đều phát triển, đặc biệt là khoa học vũ trụ. 
- Về quốc phòng: đạt được thế cân bằng chiến lược về quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng so với Mĩ và phương Tây. 
- Về đối ngoại: thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình và tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
3/ Bài mới :
* Giới thiệu bài mới : “Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc đã sản sinh ra một nước chủ nghĩa xã hội duy nhất là Liên Xô, còn chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã có những nước XHCN nào ra đời? Quá trình xây dựng CNXH ở các nước này diễn ra và đạt kết quả ra sao? Để cá câu trả lới chng1 ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. ”
* Dạy và học bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Cá nhân/ nhóm 
Δ: GV nêu câu hỏi: “các nước dân chủ nhân dân Đông Aâu ra đời trong hoàn cảnh nào?”
Học sinh dựa vào nội dung SGK và kiến thức đã học trả lời câu hỏi, giáo viên nhận xét bổ sung nội dung trên trong đó chú ý đến vai trò của nhân dân, lực lượng vũ trang và của Hồng quân Liên Xô. 
Δ: Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn về sự ra đời của các Nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu. Hoặc yêu cầu học sinh lên bản điền vào bảng thống kê theo yêu cầu sau: Số thứ tự, tên nước, ngày, tháng thành lập. 
Đồng thời cần phân tích hoàn cảnh ra đời nhà nước Cộng hoà dân chủ Đức. Giáo viên tóm lược những nội dung cần ghi nhớ. 
Hoạt động 2: Nhóm/cá nhân
Δ: Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm với câu hỏi: “Để hoàn thành những nhiệm vụ cá ... quốc lần thứ IV của Đảng họp ở Hà Nội, quyết định: 
 + Đề ra đường lối xây dựng CNXH trong phạm vi cả nước 
 + Phương hướng nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch 5 năm (1976-1980)
- Kết quả:(SGK) 
2. Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981-1985)
- 3-1982 Đại Hội đại biểu tồn quốc lần thứ V để điểu chỉnh bổ sung cụ thể hĩa những quyết định đã đề ra trong Đại hội IV 
- Kết quả: (SGK)
3. Đấu tranh bảo vệ biên giới Tây -Nam 
- 22-12-1978 tập đồn Pơn Pốt xâm lấn biên giới Tây_Nam nước ta 
- Nhân dân ta tổ chức phản cơng đánh đuổi quân Pơn Pốt 
4. Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc 
- 1978 quan hệ giữa ta và Trung Quốc xấu đi 
- 17-2-1979, 32 sư đồn Trung Quốc mở cuộc tiến cơng nước ta 
 + Nhân dân ta chống trả quyết liệt và giành thắng lợi
 3. Củng cố:
 Sau hơn 10 năm đi lên chủ nghĩa xã hội (1976-1985), nước ta đã đạt được những thành tựu và tồn tại khĩ khăn, yếu kém gì?
 4. Hướng dẫn tự học:
 a. Bài vừa học: Như đã củng cố
 b. Bài sắp học:
 Dặn dị HS đọc và soạn trước bài 33	
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn:	 	 	Tuần:30
Ngày dạy: 	 	 Tiết: 46
Bài 33 VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (TỪ 1986-2000)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
 Đường lối đổi mới của Đảng ta từ 1986-2000; Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới đĩ 
 2. Thái độ: Bồi dưỡng HS lịng yêu nước gắn liền với CNXH tinh thần đổi mới trong lao động, cơng tác, học tập, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào con đường đổi mới đất nước.
 3. Kĩ năng: Phân tích nhận định, đánh giá con đường tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Tranh ảnh sgk; tài liệu tham khảo cĩ liên quan.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: 
 2. Giới thiệu bài mới:
 3. Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Cá nhân
GV: Hồn cảnh dẫn đến việc đổi mới?
 + Trong nước?
 + Ngồi nước?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Bổ sung, phân tích, chốt ý " ghi bảng 
 : Đường lối đổi mới biểu hiện ntn?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Gọi HS đọc phần chữ in nhỏ sgk 
GV: Theo em phải hiểu đổi mới đất nước đi lên CNXH ntn?
 GV: Nhận xét, chốt ý
Chuyển ý 
* Hoạt động 2: Nhĩm
GV: Chia lớp làm 3 nhĩm thảo luận 
N1: Nội dung và kết quả thực hiện kế họch 5 năm (1986-1990)
N2: Nội dung và kết quả thực hiện kế họch 5 năm (1991-1995)
N3: Nội dung và kết quả thực hiện kế họch 5 năm (1996-2000)
Sau thời gian thảo luận 3’ GV gọi đại diện từng nhĩm trả lời " Gọi nhĩm khác nhận xét, bổ sung
GV: Phân tích, chốt ý, ghi bảng
GV: Giới thiệu cho HS các hình 83, 84, 85, 86, 87 SGK " HS dựa vào đĩ để tìm hiểu nội dung tranh hình 
GV: Những thành tựu và hạn chế sau khi thực hiện 3 kế hoạch Nhà nước 5 năm?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Giải thích các tranh hình 88, 89, 90 (phĩng to) 
GV: Tổng kết ý: Bên cạnh thuận lợi cịn gặp nhiều khĩ khăn " địi hỏi nhân dân và Đảng cố gắng vươn lên mới đạt được mục đích đã định
I/ Đường lối đổi mới của Đảng 
- Hồn cảnh đổi mới: 
 + Trong nước: đạt nhiều thắng lợi song cịn nhiều khĩ khăn và yếu kém " khủng hoảng về kinh tế xã hội 
 + Ngồi nước: Đứng trước cuộc khủng hoảng trầm trọng của Liên Xơ " ta cần đổi mới
- Đường lối đổi mới được đề ra ở các Đại Hội lần thứ VI (12-1986), lần thứ VII (6-1991), lần thứ VIII (6-1996), lần thứ IX (4-2000)
II/ Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986-2000)
- 12-1986 đại hội đại biểu tồn quốc lần VI đề ra kế hoạch Nhà nước 5 năm (1986-1990) 
- 6-1991 Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ VII của Đảng đề ra kế hoạch Nhà nước 5 năm (1991-1995)
- 6-1996 Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ VIII của Đảng đề ra kế hoạch Nhà nước 5 năm (1996-2000)
- Kết quả: (SGK)
 4. Củng cố: Đảng ta đề ra đường lối đổi mới đất nước nhằm mục đích gì? (đánh dấu X vào câu đúng)
 c Khắc phục khĩ khăn, sai lầm, khuyết điểm mắc phải trước đĩ c Đẩy mạnh XHCN nước ta tiến lên 
 c Vượt qua khủng hoảng của CNXH 	 c Cả 3 ý trên 
 5. Hướng dẫn tự học:
 a. Bài vừa học: Như đã củng cố
 b. Bài sắp học:
 Dặn dị HS đọc và soạn trước bài 34
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn:	 	 	Tuần:31
Ngày dạy: 	 	 Tiết: 47
Bài 34 TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM 	TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT NHẤT ĐẾN NĂM 2000
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
 - Quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ 1919 đến 2000 qua các giai đoạn chính với những đặc điểm của từng giai đoạn lịch sử. 
 - Nguyên nhân cơ bản đã quyết định quá trình phát triển của lịch sử, bài học kinh nghiệm lớn rút ra từ đĩ.
 2. Thái độ: Quá trình đi lên khơng ngừng của lịch sử dân tộc củng cố niềm tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và sự tất thắng của cách mạng và tiền đồ của Tổ quốc.
 3. Kĩ năng:
 Rèn luyện HS kĩ năng phân tích, hệ thống sự kiện lịch sử điển hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
 Sưu tầm tranh ảnh và tài liệu cĩ liên quan đến giai đoạn lịch sử từ 1919 đến nay chủ yếu là các thành tựu trong cơng cuộc bảo vệ và xây dựng đất nước.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: 
 2. Giới thiệu bài mới:
 3. Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cá nhân
GV: Từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến nay 2000 lịch sử cĩ thể chia làm mấy giai đoạn?
HS: 5 giai đoạn 
GV: 5 giai đoạn. Đặc điểm, nội dung từng giai đoạn: 
 - Giai đoạn 1919-1930: Pháp khai thác thuộc địa ở Việt Nam (1919-1929), làm biến đổi tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam, ĐCSVN ra đời mở đầu bước ngoặt của cách mạng 
 - Giai đoạn: 1930-1945: Dưới sự lãnh đạo của Đảng (Hồ Chí Minh) cách mạng Việt Nam qua các quá trình: 19301931, 1932-1935, 1936-1939, 1939-1945 " Cách mạng tháng Tám thắng lợi " mở ra kỷ nguyên độc lập tự do 
 - Giai đoạn: 1945-1954: 9 năm k/c chống Pháp quay trở lại xâm lược đã cĩ sự can thiệp của Mỹ giành t/lợi vang dội “5 châu chấn động địa cầu” đĩ là chiến thắng Điện Biên Phủ 
 - Giai đoạn: 1954-1975: 
 + Cách mạng XHCN ở miền Bắc 
 + Cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Nam 
Đồng thời thực hiện những nhiệm vụ chung của cuộc k/c chống Mỹ cứu nước thắng lợi hồn tồn với đại thắng Xuân 1975 " mở ra kỷ nguyên độc lập thống nhất, đi lên CNXH 
 - Giai đoạn: 1975-2000: 
 + 10 năm đầu, gặp nhiều khĩ khăn thử thách 
 + 15 năm sau từ đại hội Đảng lần thứ VI (12-1986) thực hiện đường lối đổi mới đúng đắn, phù hợp với tình hình đất nước 
GV: Tổng kết ý, chuyển ý 
* Hoạt động 2: Nhĩm
GV: Chia lớp thành 4 nhĩm thảo luận 
N1: Nguyên nhân thắng lợi?
N2+3: Bài học kinh nghiệm?
N4: Phương hướng đi lên?
Sau 3’ thảo luận GV gọi đại diện từng nhĩm lên trình bày " nhĩm khác nhận xét bổ sung " GV bổ sung, ghi bảng 
GV: Giới thiệu tranh hình 91, 92 sgk trang 181. Tổng kết ý
I/ Các giai đoạn chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử 
* Chia làm 5 giai đoạn 
- Giai đoạn 1: 1919-1930: 3-2-1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời 
- Giai đoạn 2: 1930-1945: Dưới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân đấu tranh làm nên cách mạng Tháng Tám 
- Giai đoạn 3: 1945-1954: Chín năm chống Pháp " thắng lợi bằng chiến dịch Điện Biên Phủ 
- Giai đoạn : 1954-1975: 21 năm xây dựng CNXH ở miền Bắc và chống Mỹ ở miền nam, thống nhất đất nước vào năm 1975 
- Giai đoạn 5: 1975-2000: 25 năm xây dựng và đổi mới đất nước đi lên CNXH 
II/ Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên
- Nguyên nhân thắng lợi: Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng là nguyên nhân hàng đầu quyết định thắng lợi 
- Bài học kinh nghiệm: 5 bài (SGK)
- Phương hướng đi lên: Là độc lập dân tộc gắn với CNXH
 3. Củng cố:
 Trả lời câu hỏi cuối (SGK)
 4. Hướng dẫn tự học:
 a. Bài vừa học: Như đã củng cố
 b. Bài sắp học: Tiết sau kiểm tra học kỳ II về nhà chuẩn bị 
Học tất cả các câu hỏi cuối bài từ đầu học kỳ II đến nay; Học kĩ các bài: 24, 25, 26, 30. Bám vào câu hỏi cuối bài và cĩ phần lịch sử Phú Yên.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn:	 	 	Tuần:32
Ngày dạy: 	 	 Tiết: 48
KIỂM TRA HỌC KÌ II
I/ MỤC TIÊU:
 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: 
- Những nét cơ bản của lịch sử Việt Nam giai đoạn từ 1845 đến nay.
- Hiểu được sự thắng lợi tất yếu của cách mạng Việt Nam khi cĩ Đảng ra đời và lãnh đạo.
 2/ Tư tưởng: Biết ơn những anh hùng liệt sĩ đã xả thân vì nước; niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam; thái độ làm bài nghiêm túc.
 3/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài nhanh, chính xác và khả năng tư duy logic, khái quát, tổng hợp 
II/ ĐỀ BÀI:
A/TRẮC NGHIỆM: (4điểm) 
I/ Khoanh trịn câu đúng nhất:(1 điểm)
Câu 1: Để thực hiện kế hoạch Na Va, Pháp sử dụng lực lượng cơ động mạnh gồm: (0,5điểm) 
a.12 tiểu đồn	b.54 tiểu đồn	
 c. 44 tiểu đồn	d. 84 tiểu đồn 
Câu 2: Phong trào Đồng Khởi nổ ra đầu tiên ở: (0,5điểm) 
a.Bắc Ái 	b. Trà Bồng	 	c. Bến Tre 	d. Vĩnh Thanh 
II/ Điền khuyết (3 điểm)
Câu 1: Chọn các sự kiện sao cho phù hợp với thời gian “thắng lợi của ta trong chiến tranh đặc biệt”. (2điểm) 
Thời gian
Sự kiện
02/01/1963
08/5/1963
16/6/1963
01/11/1963
Câu 2: Chọn những sự kiện chủ yếu trong cách mạng tháng tám sau cho phù hợp với mốc thời gian dưới đây:(1điểm) ( mỗi ý đúng 0.5 điểm)
 a. 18/8/1945 Bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong cả nước 
 là:.... 
 b.19/8/1945
B/ TỰ LUẬN: (6điểm): 
Câu 1: Trình bày diễn biến ? Kết quả của chiến dịch Điện Biên Phủ ? (4điểm) 
Câu 2: Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954). (2điểm) 
ĐÁP ÁN : 
Trắc nghiệm : (4đ)
I/ Khoanh trịn (1đ)
	Câu 1:	c	(0,5đ)
	Câu 2:	c	(0,5đ)
	II/Điền khuyết( 3đ)
 Câu 1:	 (2đ)
Chiến thắng Ấp Bắc. (0.5đ)
2 vạn tăng tu, phật tử Huế biểu tình. (0.5đ)
70 vạn nhân dân Sài Gịn biểu tình. (0.5đ)
Đảo chính anh em Nhiệm – Nhu. (0.5đ)
	Câu 2: (1đ)	
Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam .(0.5đ)
Giành thắng lợi ở Hà Nội. (0.5đ)
 II- Tự luận: (6đ)
	Câu 1: (4đ)
	 a. Diễn biến: 
	 - Đợt 1: 13/3/1954 – 17/3/1954 quân ta tiên diệt phân khu Bắc. (1đ) 
	 - Đợt 2: 30/3/1954 – 26/4/1954 quân ta – phân khu trung tâm.. (1đ) 
	 - Đợt 3: 01/5/1954 – 07/5/1954 phân khu trung tâm và phân khu . (1đ) 
 Nam.
	 b. Kết quả: 
	 - Giết, bắt sống 16.200 tên địch, bắn rơi – phá hủy 62 máy bay các 
 loại. (1đ)
	Câu 2: (2đ)
	 a. Chủ quan: 
 - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ Tịch Hồ Chí Minh. (0.25 đ)
 - Cĩ lực lượng vũ trang khơng ngừng lớn mạnh. (0.25đ) 
 - Cĩ hậu phương rộng lớn - vững chắc. (0.25đ)
	 - Triều đình phong kiến Nguyễn bảo thủ, bất lực (0.25đ)	 b.Khách quan (1đ)
	 - Cĩ sự đồn kết chiến đấu của 3 nước Đơng Dương. (0.5đ)
	 - Sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xơ, lực lượng dân chủ, tiến bộ 
 trên thế giới. (0.5đ)
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an su 9(19).doc